Sidebar

Magazine menu

05
Thu, Jun

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Tiếng Anh cơ bản 1 (Basic English 1) thuộc khối kiến thức Giáo dục đại cương của CTĐT chuyên ngành TATM. Học phần được giảng dạy cho sinh viên đã đạt trình độ Bậc 3 – B1 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN cho các kỹ năng thực hành tiếng. Hoàn thành môn học, sinh viên sẽ tương đương đạt CĐR là Bậc 4 – B2 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN, và nâng cao các kỹ năng chuyên biệt, đặc thù liên quan đến thực hành tiếng. Học phần bao gồm 2 nội dung chính:

  • Phần Nghe nói: gồm các bài nghe và nói với các chủ đề trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày và trong môi trường học tập
  • Phần Phát âm: gồm hệ thống các âm được sử dụng trong tiếng Anh và cách phát âm các âm đó.

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

(4)

Lý thuyết (thuyết giảng) (1)

Thực hành, thảo luận (2)

1

Phần 1: Nghe Nói

Chương 1. Getting cold feet

1

2

3

4

1, 3, 4, 6, 7, 8

2

Chương 2. Pulling an all-nighter

1

2

3

4

1, 3, 4, 6, 7, 8

3

Chương 3. Are we couch potatoes?

1

2

3

4

1, 3, 4, 6, 7, 8

4

Chương 4. A really big blackout

1

2

3

4

1, 3, 4, 6, 7, 8

5

Chương 5. Workaholic mom

1

2

3

4

1, 3, 4, 6, 7, 8

6

Chương 6. Guess who?

1

2

3

4

1, 3, 4, 6, 7, 8

7

Chương 7. Don’t throw it away - recycle

1

2

3

4

1, 3, 4, 6, 7, 8

8

Chương 8. Time to say goodbye

Bài giữa kỳ số 1

1

2

3

4

1, 3, 4, 6, 7, 8

9

Phần 2: Phát âm

Bài 1-4. Nguyên âm đơn lưỡi cao

1

2

3

4

2, 5, 6, 7, 8

10

Bài 5-8 Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi

1

2

3

4

2, 5, 6, 7, 8

11

Bài 9-12 Nguyên âm đôi, phụ âm tắc, phụ âm xát

1

2

3

4

2, 5, 6, 7, 8

12

Bài 9-12 Nguyên âm đôi, phụ âm tắc, phụ âm xát

1

2

3

4

2, 5, 6, 7, 8

13

Bài 17-20 Phụ âm xát, phụ âm tắc xát, phụ âm thanh hầu

1

2

3

4

2, 5, 6, 7, 8

14

Bài 21-24 Phụ âm lưỡi, bán nguyên âm, chùm phụ âm

1

2

3

4

2, 5, 6, 7, 8

15

Bài 25-28 Chùm phụ âm, âm tiết

1

2

3

4

2, 5, 6, 7, 8

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10 

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Điểm danh tính điểm chuyên cần, hăng hái xây dựng bài, trả lời câu hỏi trên lớp.

- Qua điểm danh: Học sinh đi học muộn một buổi bị trừ 0,5/10 điểm; nghỉ học không phép một buổi trừ 1/10 điểm.

- Qua việc trả lời câu hỏi xây dựng bài trên lớp: Học sinh/ nhóm học sinh trả lời các câu hỏi trên lớp, nếu học sinh không trả lời được câu hỏi trên lớp bị trừ 1/10 điểm. 

6, 7, 8

10%

Giữa kỳ

- Nghe được nội dung thông tin cần điền vào chỗ trống trong bài hội thoại, nghe hiểu bài hội thoại và lựa chọn đáp án đúng.

- Nói trôi chảy về các chủ đề cơ bản trong cuộc sống với những bài hội thoại ngắn giữa 2 hoặc 3 người hoặc hơn. 

- Điền đúng đáp án

- Trả lời rõ ràng chính xác các câu hỏi.

1, 3, 4, 6, 7

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Phần nghe:  Nghe hiểu và lựa chọn đáp án đúng/điền từ

- Phần phát âm: Nội dung các bài phần Phát âm

- Điền đúng đáp án.

- Trả lời rõ ràng chính xác các câu hỏi.



1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

60%

       

Tổng:

100%



Rubric bài giữa kỳ nói

Tiêu chí

Điểm

5.0 – 4.1

Điểm

4.0 – 3.1

Điểm

3.0 – 2.1

Điểm

2.0 – 1.1

Điểm

1.0 - 0

Nội dung

Nội dung hấp dẫn, sáng tạo, logic, đúng thời lượng yêu cầu

Nội dung thú vị, logic đúng thời lượng yêu cầu

Nội dung logic nhưng chưa thú vị, hơi ngắn hoặc hơi dài so với thời lượng yêu cầu

Nội dung chưa logic và thú vị, hơi ngắn hoặc hơi dài so với thời lượng yêu cầu

Nội dung chưa logic và thú vị, quá ngắn hoặc quá dài so với thời lượng yêu cầu

Hình thức

Cách giao tiếp và ngôn ngữ cơ thể rất tự nhiên, sinh động,  phong thái tự tin 

Cách giao tiếp và ngôn ngữ cơ thể khá khá tự nhiên, sinh động

Cách giao tiếp và ngôn ngữ cơ thể còn hơi gượng gạo

Cách giao tiếp chưa sinh động, ít sử dụng ngôn ngữ cơ thể

Cách giao tiếp không tự nhiên, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể

Ngôn ngữ (mạch lạc và gắn kết ý; từ vựng; ngữ pháp và cấu trúc câu; phát âm)

Nói trôi chảy, mạch lạc, phát triển hội thoại một cách đầy đủ và thích hợp.


Sử dụng từ vựng linh hoạt và chính xác với chủ đề được chọn.


Sử dụng đầy đủ các cấu trúc câu thích hợp. 

Phát âm thể hiện đặc điểm giọng nói bản ngữ như trọng âm câu, trọng âm từ; chuẩn xác, dễ nghe.



Nói trôi chảy chỉ thỉnh thoảng do dự liên quan đến nội dung và chỉ hiếm khi tìm kiếm ngôn ngữ, phát triển hội thoại đầy đủ.

Nguồn từ vựng phong phú và linh hoạt để truyền đạt chính xác.

Dùng nhiều loại cấu trúc linh hoạt, các câu không có lỗi, nếu có thì chỉ là lỗi không cơ bản.

Thể hiện được đặc điểm phát âm của tiếng Anh; nói có trọng âm từ, dễ nghe.

Nói câu dài một cách thoải mái, đôi khi có ngập ngừng. 

Dùng nguồn từ vựng một cách linh hoạt, đa dạng cách diễn đạt hiệu quả.

Dùng một số các cấu trúc phức tạp, còn một số lỗi ngữ pháp.

Có phát âm từ sai, không phân biệt được trọng âm từ.

Nói được ít câu dài và câu phức tạp. Đôi khi phải dừng lại để tìm từ.

Nguồn từ vựng hạn chế.

Không dùng được cấu trúc câu phức tạp, có lỗi ngữ pháp.

Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.

Phần lớn dùng câu đơn. Nhiều lần ngừng nói để tìm từ.

Rất thiếu từ.

Chỉ dùng cấu trúc câu đơn giản.

Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.

   

 

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1.MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần được giảng dạy cho sinh viên đã đạt trình độ Bậc 5 – C1 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam cho các kĩ năng thực hành tiếng. Hoàn thành môn học, sinh viên sẽ tương đương đạt CĐR là BEC3 (BEC Higher), và các kỹ năng đặc thù của chuyên ngành, đặc biệt ở đây là kỹ năng biên dịch và soạn thảo hợp đồng thương mại quốc tế. 

Cụ thể, học phần nhằm cung cấp cho người học các nội dung sau đây:

- Trang bị cho người học một số vấn đề lý luận cơ bản về hợp đồng thương mại quốc tế, ngôn ngữ, văn phong, hình thức và những nguyên tắc cơ bản khi soạn thảo một hợp đồng thương mại quốc tế. 

- Trang bị cho người học các kỹ năng đọc hiểu và diễn giải một hợp đồng thương mại quốc tế. 

- Trang bị cho người học kỹ năng dịch một hợp đồng thương mại quốc tế.

- Hướng dẫn một số hợp đồng mẫu cho các loại hàng hoá.

- Hướng dẫn cách soạn thảo một hợp đồng thương mại quốc tế dựa trên hợp đồng mẫu của Phòng Thương mại quốc tế.

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết (thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Giới thiệu chung về môn học: đề cương, các quy định và yêu cầu môn học 

Chương 1: The Contract and the Law: Một số vấn đề chung về hợp đồng và luật sử dụng trong hợp đồng

1

2

3


4

1,2,7

2

Chương 2 – Interpreting a Contract: Cách thức hiểu và diễn giải một hợp đồng thương mại quốc tế

1

2

3


4



3,4,7




3

Chương 6 – Contract English: Văn phong, ngôn ngữ, câu cú sử dụng trong hợp đồng thương mại quốc tế, cách thức soạn thảo hợp đồng

1

2

3


4

3,4,5,6,7

4

Chương 6 – Contract English: Phân tích các ví dụ về văn phong, ngôn ngữ, câu cú sử dụng trong hợp đồng thương mại quốc tế dựa trên các hợp đồng Anh-Mỹ truyền thống

1

2

3


4

3,4,5,6,7

5

ICC model contract- Contract for the purchase of goods

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6

6

ICC model contract- Contract for the purchase of goods

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6

7

ICC model contract- Contract for the purchase of goods

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6

8

ICC model contract- Contract for the purchase of goods

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6

9

Kiểm tra giữa kỳ

Hợp đồng bán hàng của SUMITOMO CORPORATION 

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8

10

Hợp đồng bán hàng của SUMITOMO CORPORATION 

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

11

Contract For Rice

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

12

Contract For Rice

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

13

Hợp đồng dịch vụ của ETC

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

14

Contract for Lease of Premises: Hợp đồng thuê mặt bằng của ILO

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

15

Tìm hiểu một số hợp đồng thương mại quốc tế khác + Giải đáp thắc mắc ôn tập cuối kỳ.

1

2

3

4


1,2,3,4,5,6,7,8

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá: 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình

    

Chuyên cần

- Đánh giá bằng điểm danh.

- Đánh giá kiến thức nắm được sau mỗi bài học thông qua trả lời câu hỏi, bài tập về nhà. Các câu hỏi, bài tập đánh giá khả năng:

+ hiểu khái niệm, nguyên tắc cơ bản của ký kết hợp đồng thương mại quốc tế 

+ áp dụng được ngôn ngữ hợp đồng bằng tiếng Anh vào đàm phán hợp đồng.

Số lần có mặt trên lớp + trả lời câu hỏi, bài tập về nhà. (Mỗi lần không thực hiện bài tập về nhà coi là vắng 01 buổi học) 

1,2,3

10%

Kiểm tra giữa kỳ

Đánh giá khả năng:

- Hiểu một số luật vận dụng trong ký kết hợp đồng thương mại quốc tế

- Diễn giải được các điều khoản hợp đồng thương mại quốc tế 

- Dịch hợp đồng thương mại quốc tế từ tiếng Anh sang tiếng Việt hoặc ngược lại

-Bài kiểm tra viết, 60 phút.

- Nội dung bao gồm các câu tự luận, dạng câu hỏi về diễn giải và dịch một vài điều khoản hợp đồng.  

-Tiêu chí:

+ Khả năng sử dụng ngôn ngữ: 5 điểm

+ Khả năng diễn giải, hiểu và soạn thảo hợp đồng: 5 điểm

2,4,5

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Đánh giá khả năng:

- Diễn giải được các điều khoản hợp đồng thương mại quốc tế 

- Dịch hợp đồng thương mại quốc tế từ tiếng Anh sang tiếng Việt hoặc ngược lại

- Soạn thảo một vài điều khoản hợp đồng dựa trên hợp đồng mẫu ICC của Phòng thương mại quốc tế

- Tra cứu, tổng hợp tài liệu phục vụ tham khảo, chuẩn sẵn sàng cho công việc soạn thảo và dịch hợp đồng thương mại theo yêu cầu.

- Bài kiểm tra viết, 60 phút.

- Nội dung bao gồm các câu tự luận, dạng câu hỏi về diễn giải và dịch một vài điều khoản hợp đồng.  

- Đánh giá:

+ Khả năng sử dụng ngôn ngữ: 5 điểm

+ Khả năng diễn giải, hiểu và soạn thảo hợp đồng: 5 điểm

4,5,6,7,8

60%

       

Tổng

100%

 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Biên dịch 1 được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng dịch viết từ ngôn ngữ nguồn là tiếng Anh sang ngôn ngữ đích là Tiếng Việt và ngược lại. Tham gia học phần này sinh viên sẽ thực hành dịch viết với những văn bản đơn giản có chủ đề liên quan đến vấn đề xã hội như ẩm thực, văn hóa cho đến những văn bản phức tạp liên quan tới các vấn đề kinh tế, thương mại và xã hội như hội nhập mở cửa của các nền kinh tế, tổ chức thương mại thế giới. Ngoài ra, học phần còn trang bị cho sinh viên hệ thống từ vựng và cấu trúc cần thiết cho các chủ đề đó cùng tập hợp các nguồn tham khảo hữu ích phục vụ cho việc tự học của sinh viên. Học phần này giúp người học phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng Anh đạt C1 (theo Khung NLNN châu Âu CEFR hay bậc 5/6 theo Khung NLNN Việt Nam), trình độ tiếng Anh chuyên ngành đạt BEC Higher (Business English Certificate Higher) và có kỹ năng dịch văn bản chủ đề xã hội cũng như kinh tế với độ dài 1000-1500 từ.

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Chương

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO


Lý thuyết


Thực hành, thảo luận

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

1

Phần I: Lý thuyết biên dịch 

1. Định nghĩa và khái niệm

2. Pre-translation considerations

1

2

3

4

8,9

2

Lý thuyết biên dịch (tiếp)

3. Các phương pháp dịch

4. Các bước cơ bản áp dụng trước khi dịch, trong khi dịch và sau khi dịch

1

2

3

4

8,9

3

Phần II: Biên dịch thực hành

Chủ đề 1: Các vấn đề xã hội

Bài 1: Giáo dục

Bài thực hành 1+2

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

4

Bài 1: Giáo dục

Bài thực hành 4+5

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

5

Bài 2: Vấn đề thế giới phải đối mặt

Bài thực hành 1+2

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

6

Bài 2: Vấn đề thế giới phải đối mặt

Bài thực hành 4+5

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

7

Bài 3: Lịch sử và văn hóa

Bài thực hành 1+2

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

8

Bài 3: Lịch sử và văn hóa

Bài thực hành 4+5

Kiểm Tra Giữa Kỳ

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

9

Chủ đề 2: Kinh tế và thương mại quốc tế 

Bài 4: Dịch bệnh toàn cầu và nền kinh tế (covid19)

Bài thực hành 1 + 2

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

10

Bài 4: Dịch bệnh toàn cầu và nền kinh tế (covid19)

Bài thực hành 4+5

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

11

Kiểm tra giữa kỳ

Chữa bài tập của các bài đã học hoặc bài kiểm tra giữa kỳ

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

12

Bài 5: Châu Á sau khủng hoảng

Bài thực hành 1+2

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

13

Bài 5: Châu Á sau khủng hoảng

Bài thực hành 4+5

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

14

Bài 6: Chiến tranh Mỹ-Trung

Bài thực hành 1 + 2

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

15

Bài 6: Chiến tranh Mỹ Trung

Bài thực hành 3 + 4

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8,9

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

 

 

Giữa khoá sinh viên phải làm một project với số lượng tương đương với 16.5 giờ tiểu luận. Trong project này, sinh viên làm việc theo nhóm, lựa chọn bài báo mình yêu thích với chủ đề kinh tế-xã hội, sau đó nộp cho giáo viên, giáo viên kiểm tra độ phù hợp của bài báo, sau đó chuyển cho một nhóm khác yêu cầu dịch bài báo đó. Giáo viên thu lại để chữa bài và chấm điểm.

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá:

Hình Thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Đi học đầy đủ và có tham gia vào bài học

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

8,9

10%

Bài tập lớn

Tìm bài text theo quy chuẩn giáo viên đưa, dịch chéo bài bạn và thuyết trình nhận xét bài theo nhóm

1. Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc về thông điệp cần truyền tải (Accuracy): 50%

2. Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 25%

3. Mức độ chính xác, trôi chảy trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 25%

1,2,3,4,5,6,7

15%

Kiểm tra giữa kỳ

Dịch 1 đoạn Anh Việt, một đoạn Việt Anh trong 60 phút

1. Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc về thông điệp cần truyền tải (Accuracy): 50%

2. Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 25%

3. Mức độ chính xác, trôi chảy trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 25%

1,2,3,4,5,6,7

15%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Dịch 1 đoạn Anh Việt, một đoạn Việt Anh trong 60-70 phút

1. Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc về thông điệp cần truyền tải (Accuracy): 50%

2. Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 25%

3. Mức độ chính xác, trôi chảy trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 25%

1,2,3,4,5,6,7

60%

       

Tổng

100%

 

Rubric tiêu chí đánh giá bản dịch của sinh viên:

 

 

Kém – 0 điểm

Chưa đạt – 1 điểm

Đạt – 2 điểm

Tốt – 3 điểm

Giỏi – 4 điểm

Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc (Accuracy): 50%

Bản dịch khác hoàn toàn bản gốc 

Bản dịch đúng một vài chi tiết nhỏ, và dịch sai các chi tiết, ý chính quan trọng, dẫn đến người đọc hiểu sai thông điệp của bản gốc. 

Bản dịch còn chung chung, đại khái, chưa chính xác được đầy đủ mọi chi tiết và một số chi tiết bị bỏ sót

Bản dịch chính xác. Sinh viên gặp khó khăn với các thuật ngữ chuyên ngành 

Bản dịch đầy đủ, trọn vẹn và chính xác, được chuyển ngữ một cách linh hoạt, tinh tế và khéo léo..

Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 25%

Sử dụng ngữ pháp sai, cấu trúc câu lộn xộn, không diễn giải được bản dịch.

Diễn đạt vụng về. Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp không hiệu quả. 

Bảo đảm ngữ pháp căn bản. Một số lối diễn đạt còn không tự nhiên  

Sử dụng ngữ pháp và các cấu trúc câu, cụm từ đúng và thành thạo

Sử dụng ngữ pháp và các cấu trúc câu, cụm từ đúng và thành thạo. Có lối diễn đạt tự nhiên bản xứ. 

Mức độ chính xác trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 25%

Không đủ vốn từ căn bản để dịch văn bản. 

Vốn từ vựng còn hạn chế. 

Vốn từ vựng căn bản thuộc một số lĩnh vực, chủ đề thường gặp, Đôi chỗ chưa chọn được từ có nghĩa tương đương khi dịch.

Vốn từ rộng thuộc nhiều lĩnh vực, chủ đề khác nhau. Đôi chỗ lựa chọn từ chưa thực sự tương đương

Vốn từ rộng thuộc nhiều lĩnh vực, chủ đề khác nhau, kể cả chuyên ngành. Sử dụng được những từ chính xác, thành ngữ, cụm từ… để diễn đạt linh hoạt và khéo léo như người bản xứ. 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Học phần Ngữ nghĩa học được thiết kế cho sinh viên năm thứ hai chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các đặc điểm ngữ nghĩa của từ, câu, phát ngôn và hội thoại trong Tiếng Anh để từ đó sinh viên vận dụng vào việc thực hành kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, biên dịch và phiên dịch. Thông qua các nội dung chính của học phần như khái niệm nghĩa sở chỉ và nghĩa quy chiếu, nghĩa từ vựng, các quan hệ từ vựng, sự biến đổi nghĩa, nghĩa câu và mệnh đề, nghĩa phát ngôn và các hành động ngôn từ, học phần sẽ góp phần giúp sinh viên bước đầu có thể nghiên cứu được những vấn đề về Lý thuyết Tiếng Anh cũng như vận dụng tiếng Anh hiệu quả hơn vào môi trường thực tế, nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh để đạt tới bậc 5/6 theo Khung NLNN Việt Nam sau khi hoàn thành khóa học.

 2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung



Phân bố thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn(4)

Lý thuyết

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận(2)

1

Giới thiệu chung về môn học và các khái niệm cơ bản về Ngữ nghĩa học

Lý thuyết : Bài 1 (Giới thiệu chung : Ngữ nghĩa học và vấn đề cơ bản của ngữ nghĩa học)

2

1

0

5.5

1,7

2

Lý thuyết:

- Bài 2: Câu, phát ngôn và định đề

- Bài 3: Sự định danh và nghĩa của từ

2

1

0

5.5

1,3,4,5,7

3

Lý thuyết: 

- Bài 4: Phát ngôn định danh

- Bài 5: Vị ngữ

2

1

0

5.5

1,3,4,5,7

4

- Bài 6: Vị ngữ, phát ngôn định danh và phổ niệm trong phát ngôn

- Bài 7: Từ trực chỉ và tính độc nhất của cụm danh từ

2

1

0

5.5

1,3,4,5,7

5

- Bài 8: Bổ ngữ và biểu ngữ.

- Bài 9: Các thuộc tính của nghĩa và đặc điểm tiêu biểu của vị ngữ

2

1

0

5.5

1,3,4,5,7

6

Lý thuyết:

- Bài 10: Các mối quan hệ ngữ nghĩa (1)

- Bài 11: Các mối quan hệ ngữ nghĩa (2)

2

1

0

5.5

1,3,4,5,7

7

Lý thuyết:

Bài 12-15: Logic trong ngữ nghĩa

2

1

0

6.5

1,3,4,5,7

8

Ôn tập 

Kiểm tra giữa kỳ

Phân nhóm và hướng dẫn bài tập nhóm

1

1

0

5.0

1,3,4,5,7

9

Lý thuyết: 

-Bài 18: Các thuộc tính của vị ngữ

- Bài 20: Vai trò của các thành phần tham gia tạo nên ý nghĩa của câu

3

1

0

6.5

1,3,4,5,7

10

Lý thuyết:

- Bài 21: Hành động ngôn từ

- Bài 22: Hành động xuyên ngôn và hành động ngôn trung

3

1

0

6.5

1,3,4,5,7

11

-Bài 23: Điều kiện hội thoại thích hợp

- Bài 24: Hành động ngôn trung trực tiếp và gián tiếp

- Bài 25: Định đề và hành động ngôn trung

3

1

0

6.5

1,3,4,5,7

12

Lý thuyết: 

- Bài 26: Hàm ngôn hội thoại

- Bài 27: Thành ngữ, ẩn dụ và hoán dụ

3

1

0

6.5

1,2,3,4,5,6,7

13

Thuyết trình đề tài 1 

0

2

9

2.5

1,2,3,4,5,6,7

14

Thuyết trình đề tài 2

0

2

9

2.5

1,2,3,4,5,6,7

15

-Thuyết trình đề tài 3

-Tổng kết thuyết trình và ôn tập kết thúc học phần

0

2

9

2.5

1,2,3,4,5,6,7

Tổng cộng (giờ)

27

18

27

78

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Thang điểm: 10

Các thành phần đánh giá:  

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số





Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Theo quy định đào tạo tín chỉ của Nhà trường.

-Sinh viên phải tham dự đầy đủ các buổi học, đến đúng giờ.

-Sinh viên tham gia vào tất cả các hoạt động trong lớp, đặc biệt là trong các cuộc thảo luận do giáo viên yêu cầu.

-Sinh viên nghỉ học (trừ các trường hợp sinh viên bị ốm - có giấy khám và yêu cầu nghỉ học để điều trị của bác sỹ, hoặc trường hợp sinh viên được huy động tham gia các hoạt động của Trường và Khoa).

1,6,7

10%

Thi giữa học phần

Kiến thức cơ bản trong 15 bài đầu: 

-Câu, phát ngôn và định đề

-Sự định danh và nghĩa của từ.

-Vị ngữ, phát ngôn định danh và phổ niệm trong phát ngôn

- Từ trực chỉ và tính độc nhất của cụm danh từ.

- Các mối quan hệ ngữ nghĩa 

- Logic các mối quan hệ ngữ nghĩa

Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận:                5 điểm

Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi MCQ, T/F, điền từ:       5 điểm


Câu hỏi được thiết kế theo ba mức độ: Nhớ, Hiểu, Vận dụng 

1,3,5

30%








Đánh giá tổng kết

Thuyết trình nhóm

Nội dung: Sinh viên thực hiện theo nhóm, chọn 1 trong 3 Đề tài sau để chuẩn bị nội dung thuyết trình:

1. So sánh đối chiếu một số đặc điểm ngữ nghĩa của 2 thứ tiếng, trong đó khuyến khích so sánh Tiếng Anh & Tiếng Việt.

 

2.Phân tích đặc điểm ngữ nghĩa được tìm thấy trong các văn bản viết hoặc nói Tiếng Anh (các bài báo, bài diễn văn, bài thơ, bài hát, bài dịch, ...).

 

3. Diễn kịch & quay lại thành video rồi thuyết trình phân tích các đặc điểm ngữ nghĩa được thể hiện trong vở kịch đó.

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý, khả thi: 2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 5 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày và phân tích vấn đề:1 điểm

+ Phát âm chính xác, ngữ điệu phù hợp: 2 điểm

                                                            Tổng: 10 điểm


(Chi tiết thang chấm xem ở phụ lục đính kèm)

2,5,6,7

30%

Thi kết thúc học phần

Kiến thức về:

-Câu, phát ngôn và định đề.

-Sự định danh và nghĩa của từ.

-Vị ngữ, phát ngôn định danh và phổ niệm trong phát ngôn

- Từ trực chỉ và tính độc nhất của cụm danh từ.

- Các mối quan hệ ngữ nghĩa 

- Logic các mối quan hệ ngữ nghĩa.

-Hành động ngôn từ

-Hành động xuyên ngôn và hành động ngôn trung.

-Hàm ngôn hội thoại

-Thành ngữ, ẩn dụ và hoán dụ

Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi nhiều lựa chọn và điền vào chỗ trống: 5 điểm

Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm


Câu hỏi chia thành ba mức độ: Nhớ, Hiểu, Vận dụng 

1,2,3,5,6

30%

 

 

 

 

Tổng

100%

          

         

Phụ lục: Collaborative Presentation Rubric 

Criteria

Unsatisfactory-Beginning

Developing

Accomplished

Exemplary

Total

Contents

1-2

3

4

5

/5

Presentation content shows a lack of understanding of the topic. There is inadequate evidence of research and insufficient relevant information and facts. Content is confusing and/or contains frequent inaccuracies. Required elements are missing and/or randomly organized. 

Presentation content shows general understanding of the topic. There is limited evidence of research in locating relevant information and facts and/or supporting statements made. Content contains some inaccuracies, inconsistencies, misinterpretations, and/or somewhat unclear.  

Presentation content shows an adequate understanding of the topic. Some research effort is evident in locating relevant information and facts. Content is mostly accurate and reasonably organized. May contain some inconsistencies in content or some connections made may not be supported.  

Presentation content shows a thorough understanding of the topic. Substantive research effort is evident in locating relevant information and facts. Content is accurate and sequenced in a clear, logical way. 

Oral Delivery 

1 point

2 points

3 points

4 points

 

Ineffective in delivering the oral presentation demonstrating below average/poor communication skills. Substantially over/under the time limit to present. Only one member presented.

Somewhat effective in delivering the oral presentation demonstrating average communication skills. Slightly over/under the time limit. Some members presented more than others. 

Effective in delivering the oral presentation demonstrating good communication skills and generally close to the time limit for the group to present (20 minutes total). Some members presented more than others. 

Highly effective in delivering a well-polished and engaging oral presentation within the time limit for the group to present (20 minutes total). All group members presented equally. All group members were ready and prepared to respond to questions. 

/4

Visual aids

0 point

0.5 points

0.75 points

1 point

 

Slides generally lack visual appeal and are text-heavy with little or no visuals and/or exhibit an overuse of color or animations. No theme is evident and the presentation appears disjointed rather than unified and/or frequent errors (grammar, punctuation, spelling, formatting, etc.) on the slides

Slides generally include a mix of white space, visuals, and/or text but not consistently and/or some overuse or inappropriate use of color or animations. Theme (e.g., template) is not consistently evident throughout the presentation and/or some errors (grammar, punctuation, spelling, formatting, etc.) on the slides.

Slides are effectively designed with visual appeal including white space, visuals, and minimal text for the most part. Color and animations are used appropriately. Theme (e.g., template) is evident in the presentation for the most part to produce a cohesive presentation and/or minor errors (grammar, punctuation, spelling, formatting,  on the slides.

Slides are visually well designed, aesthetically pleasing with appropriate use of white space, visuals, and minimal text, on each slide. Color and animations are used judiciously. Theme (e.g., template) is evident throughout to produce a highly cohesive presentation. Basically free from errors (grammar, punctuation, spelling, formatting, etc.) on the slides.

/1

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần thực tập giữa khóa được thực hiện trong thời gian 5 tuần theo đúng quy định của Trường Đại học Ngoại thương. Sinh viên sau khi được khoa Tiếng Anh Thương mại thông báo về giảng viên hướng dẫn, cần liên hệ ngay với giảng viên hướng dẫn và thực hiện việc hoàn thành báo cáo giữa khóa dưới sự điều hành của giảng viên hướng dẫn. Báo cáo thực tập giữa khóa được trình bày theo dạng báo cáo, được lựa chọn một trong hai nội dung lớn: về ngành ngôn ngữ, hoặc về giải pháp kinh doanh. Báo cáo được trình bày đáp ứng các tiêu chí về ngôn ngữ và nội dung theo cấu trúc hướng dẫn chung tại mục 7. Học phần giúp sinh viên đạt được các mục tiêu kiến thức về hoạt động thực tế của tổ chức/ doanh nghiệp, áp dụng được kiến thức đã học trong tình huống làm việc thực tế, áp dụng các kỹ năng đã học vào thực tế đồng thời rèn luyện tác phong làm việc chuyên nghiệp. 

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Thực tập giữa khoá được tiến hành trong 5 tuần, với kế hoạch chung như sau: 

(Bảng sau đây thể hiện nội dung, kế hoạch chung giữa giảng viên hướng dẫn và sinh viên. Các buổi làm việc có lịch trình cụ thể theo giảng viên hướng dẫn quyết định. Nội dung, kế hoạch thực tập tại nơi thực tập theo trao đổi thực tế giữa giảng viên hướng dẫn, kết hợp với nhân sự của đơn vị nhận thực tập.)

 

Tuần

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết (thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Giới thiệu học phần, hướng dẫn chung về nội dung học phần

3

6

9

12

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

2

Hướng dẫn đề cương chi tiết báo cáo

3

6

9

12

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

3

Hướng dẫn rà soát đề cương chi tiết và thực hiện nghiên cứu

3

6

9

12

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

4

Hướng dẫn rà soát, chỉnh sửa báo cáo - bản nháp thứ nhất.

3

6

9

12

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

5

Hướng dẫn, kiểm tra việc nộp bản cuối báo cáo. 

3

6

9

12

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

TT

Tiêu chí

Điểm

tối đa

1

Nội dung Chuyên môn

4.0

Kết cấu của Báo cáo, nội dung các chương mục phù hợp với tên Báo cáo, đề mục

1.5

- Mô tả được thực trạng cụ thể, chi tiết, nêu được những ưu điểm, tồn tại, hạn chế của thực tiễn; số liệu, thông tin đầy đủ, cập nhật.

- Các giải pháp, kiến nghị, đề xuất...gắn kết với thực trạng, có tính cụ thể và khả thi.

2.5

2

Nội dung Ngôn ngữ

4.0

Hình thức trình bày: tuân thủ các quy định của Nhà trường và Khoa về font chữ, cách dòng, chừa lề, số trang, trình bày các bảng số liệu, tài liệu tham khảo...

1.0

Ngôn ngữ diễn đạt chính xác, rõ ràng, mạch lạc và thống nhất Tuân thủ đúng các quy tắc chính tả trong Tiếng Anh

1.5

Cấu trúc ngữ pháp đúng và phong phú

1.5

3

Tài liệu tham khảo: phong phú, phù hợp, được trình bày trong danh mục và trích dẫn trong nội dung đúng quy định, từ các nguồn hàn lâm đáng tin cậy.

1.0

4

Điểm chuyên cần: dựa trên đánh giá của giảng viên hướng dẫn thực tập và người hướng dẫn thực tập tại nơi làm việc về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên  trong quá trình thực tập (Bản nhận xét có dấu đỏ của Cơ quan tiếp nhận thực tập sinh được đính kèm theo BCTTGK)

1.0

 

Tổng điểm

10

 

User Rating: 1 / 5

Star ActiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:

Học phần Nghe 1 với thời lượng 3 tín chỉ được thiết kế cho sinh viên đã hoàn thành xong học phần Tiếng Anh cơ bản (sinh viên đã có năng lực tiếng Anh ở trình độ B1 theo Khung NLNN Châu Âu CEFR hay bậc 3/6 theo Khung NLNN Việt Nam). Học phần Nghe 1 thuộc khối Kiến thức Ngành của chương trình đào tạo chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại. Học phần này giúp sinh viên tiếp tục phát triển nâng cao các kỹ năng chuyên biệt và đặc thù liên quan đến kỹ năng nghe hiểu và nghe nói nhằm đạt chuẩn đầu ra B2 theo khung NLNN Châu Âu CEFR hay bậc 4/6 theo Khung NLNN Việt Nam.

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Tuần

Chương

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

(4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

- Giới thiệu chung về môn học

- Kiểm tra trình độ sinh viên (trung cấp) (Placement test - Intermediate)

1

2

3

4

1,2,6,7

2

Unit 1: Your family

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

3

Unit 2: Your hometown

Unit 3: Your country

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

4

Unit 4: Housing and accommodation

Unit 5: Adapting to local customs

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

5

Unit 6: Tourist information

Unit 7: Hotel information

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

6

Unit 8: Staying in a hotel

Unit 11: Announcements 

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

7

Unit 9: Phone transactions 

Unit 10: Face-to-face transactions

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

8

Unit 12: School days

Unit 15: Learning and using English

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

9

Unit 13: Preparing for work

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

10

Unit 14: Working life

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

11

Unit 16: Hobbies and interests

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

12

Unit 17: Socializing

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

13

Unit 18: Keeping fit and healthy

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

14

Unit 19: Eating in and eating out

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

15

Unit 20: Sports

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

Tổng cộng (tiết)

15

30

45

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

Đánh giá  quá trình

Chuyên cần

Số lần có mặt trong lớp + tham gia trả lời câu hỏi trong lớp + thuyết trình

- Qua điểm danh: Học sinh đi học muộn một buổi bị trừ 0,5/10 điểm; nghỉ học không phép một buổi trừ 1/10 điểm

- Qua trả lời câu hỏi trên lớp: Mỗi học sinh phải trả lời được ít nhất một câu hỏi, nếu học sinh không trả lời câu hỏi trên lớp nào bị trừ 1/10 điểm

- Mỗi sinh viên phải thuyết trình ít nhất 1 lần trong suốt thời gian học, nếu không tham gia thuyết trình trừ 1/10

1,5,6,7

10%

Bài tập lớn

Nghe ghi chép, đóng quyển

Ghi chép lại các phần thuyết trình trong lớp

Thiếu một bài thuyết trình trừ 1/10

Thiếu ghi chép nội dung chính trừ 0.5/10 mỗi bài

Thiếu phần đặt câu hỏi hoặc đặt câu hỏi quá sơ sài và lặp đi lặp lại trừ 0.3/10 mỗi bài

Thiếu phần từ vựng quan trọng trừ 0.1/10 mỗi bài

1,2,3,4,5,6,7

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Thi viết dưới hình thức: Trắc nghiệm và tự luận theo nội dung các chủ đề đã được học trong chương trình. 

- Thời gian: 60 phút 

- Bài kiểm tra được đánh giá trên cơ sở tỉ lệ phần trăm câu trả lời đúng. Tổng điểm là 10 điểm

1,2,3,4,5,7

60%

 

 

 

Tổng:

100%



Phụ lục 1: Presentation notes

 

Name: Student ID: Date:

Presenter

 

Topic



Key Message





1st point



2nd point



3rd point



Important Vocabulary




Questions




User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

 

Học phần Ngữ pháp học Tiếng Anh với thời lượng 3 tín chỉ được thiết kế cho sinh viên đã đạt trình độ B1 Tiếng Anh theo Khung tham chiếu Châu Âu hay bậc 3 theo Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Về lý thuyết, học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngữ pháp trong phạm vi từ pháp học và cú pháp học tiếng Anh để người học có kiến thức tổng thể và hệ thống về ngữ pháp tiếng Anh. Trên cơ sở lý thuyết đó, người học sẽ thực hành làm các dạng bài tập ứng dụng, nhận diện và phân tích các hiện tượng ngữ pháp, và sẽ áp dụng lý thuyết ngữ pháp để sử dụng tiếng Anh chuẩn xác hơn, đặc biệt khi viết và dịch. Kết thúc học phần, sinh viên đạt trình độ tương đương B2 theo Khung tham chiếu Châu Âu hay bậc 4 theo Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

2. NỘI DUNG, KẾ HOẠCH 

 

Tuần

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1

Chương 1: Elements of grammar

2

1

0

5

1, 2, 3, 4, 5

2

Chương 1 (tiếp):

Elements of grammar

2

1

0

5

1, 2, 3, 4, 5

3

Chương 2: Verbs and the verb phrase

2

1

0

5

1, 2, 3, 4, 5

4

Chương 2 (tiếp): Verbs and the verb phrase

2

1

8

5

1, 2, 3, 4, 5

5

Chương 3: Nouns, pronouns, and the basic noun phrase

2

1

0

5

1, 2, 3, 4, 5

6

Chương 4: Adjectives and adverbs

2

1

0

5

1, 2, 3, 4, 5

7

Chương 5: Prepositions and prepositional phrases

Ôn tập và Kiểm tra giữa kì

1

2

5

5

1, 2, 3, 4, 5

8

Chương 6: The simple sentence

2

1

0

5

1, 2, 3, 4, 5

9

Chương 6 (tiếp): The simple sentence 

1

2

0

5

1, 2, 3, 4, 5

10

Chương 7: Adjuncts, disjuncts, conjuncts

2

1

0

5

1, 2, 3, 4, 5

11

Chương 8: The complex sentence

2

1

0

5

1, 2, 3, 4, 5

12

Chương 8 (tiếp): The complex sentence 

2

1

9

5

1, 2, 3, 4, 5

13

Chương 9: The verb and its complementation

2

1

0

6

1, 2, 3, 4, 5

14

Chương 10: The complex noun phrase

2

1

0

6

1, 2, 3, 4, 5

15

Ôn tập

1

2

5

6

1, 2, 3, 4, 5

Tổng cộng (giờ)

27

18

27

78

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Thang điểm: 10

Các thành phần đánh giá:  

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình






Chuyên cần

Theo quy định đào tạo tín chỉ của Nhà trường.

Đi học đầy đủ, đúng giờ.

Tham gia tích cực xây dựng bài trên lớp.

1, 5

10%

Đánh giá tổng kết

Thi giữa học phần

Bài kiểm tra trên giấy 50 phút gồm các các câu hỏi trắc nghiệm: lựa chọn đáp án đúng, đúng/sai, điền từ vào chỗ trống, trả lời câu hỏi ngắn các hiện tượng ngữ pháp từ chương 1-5



tính tổng số câu trả lời đúng trên tổng số câu hỏi, quy ra điểm trên 10, tổng số câu hỏi 50 câu.

  + Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm

  + Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi lựa chọn đúng/sai và điền vào chỗ trống: 5 điểm                                           Tổng: 10 điểm

Câu hỏi chia thành ba mức độ: Nhớ, Hiểu, Vận dụng 

1,2,3,4

30%

 

Thi kết thúc học phần

Bài kiểm tra trên giấy 60 phút gồm các các câu hỏi trắc nghiệm: lựa chọn đáp án đúng, đúng/sai, điền từ vào chỗ trống, trả lời câu hỏi ngắn

- Nội dung: Các hiện tượng ngữ pháp từ chương 1-12

 

tính tổng số câu trả lời đúng trên tổng số câu hỏi, quy ra điểm 10, tổng số câu hỏi 50

  + Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm

  + Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi lựa chọn đúng/sai và điền vào chỗ trống: 5 điểm

                                                 Tổng: 10 điểm

1,2,3,4,5

60%

 

 

 

 

Tổng

100%

   





More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

22684775
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
2204
17821
57667
22525339
69996
430237
22684775

Địa chỉ IP: 216.73.216.92
2025-06-05