- MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần Tiếng Anh cơ bản 1 (Basic English 1) thuộc khối kiến thức Giáo dục đại cương của CTĐT chuyên ngành TATM. Học phần được giảng dạy cho sinh viên đã đạt trình độ Bậc 3 – B1 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN cho các kỹ năng thực hành tiếng. Hoàn thành môn học, sinh viên sẽ tương đương đạt CĐR là Bậc 4 – B2 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN, và nâng cao các kỹ năng chuyên biệt, đặc thù liên quan đến thực hành tiếng. Học phần bao gồm 2 nội dung chính:
- Phần Nghe nói: gồm các bài nghe và nói với các chủ đề trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày và trong môi trường học tập
- Phần Phát âm: gồm hệ thống các âm được sử dụng trong tiếng Anh và cách phát âm các âm đó.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi
Nội dung
Phân bổ thời gian
Đóng góp vào CLO
Giảng dạy trên lớp
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế
(3)
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn
(4)
Lý thuyết (thuyết giảng) (1)
Thực hành, thảo luận (2)
1
Phần 1: Nghe Nói
Chương 1. Getting cold feet
1
2
3
4
1, 3, 4, 6, 7, 8
2
Chương 2. Pulling an all-nighter
1
2
3
4
1, 3, 4, 6, 7, 8
3
Chương 3. Are we couch potatoes?
1
2
3
4
1, 3, 4, 6, 7, 8
4
Chương 4. A really big blackout
1
2
3
4
1, 3, 4, 6, 7, 8
5
Chương 5. Workaholic mom
1
2
3
4
1, 3, 4, 6, 7, 8
6
Chương 6. Guess who?
1
2
3
4
1, 3, 4, 6, 7, 8
7
Chương 7. Don’t throw it away - recycle
1
2
3
4
1, 3, 4, 6, 7, 8
8
Chương 8. Time to say goodbye
Bài giữa kỳ số 1
1
2
3
4
1, 3, 4, 6, 7, 8
9
Phần 2: Phát âm
Bài 1-4. Nguyên âm đơn lưỡi cao
1
2
3
4
2, 5, 6, 7, 8
10
Bài 5-8 Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi
1
2
3
4
2, 5, 6, 7, 8
11
Bài 9-12 Nguyên âm đôi, phụ âm tắc, phụ âm xát
1
2
3
4
2, 5, 6, 7, 8
12
Bài 9-12 Nguyên âm đôi, phụ âm tắc, phụ âm xát
1
2
3
4
2, 5, 6, 7, 8
13
Bài 17-20 Phụ âm xát, phụ âm tắc xát, phụ âm thanh hầu
1
2
3
4
2, 5, 6, 7, 8
14
Bài 21-24 Phụ âm lưỡi, bán nguyên âm, chùm phụ âm
1
2
3
4
2, 5, 6, 7, 8
15
Bài 25-28 Chùm phụ âm, âm tiết
1
2
3
4
2, 5, 6, 7, 8
Tổng cộng (giờ)
15
30
45
60
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá
CLO
Trọng số
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
Điểm danh tính điểm chuyên cần, hăng hái xây dựng bài, trả lời câu hỏi trên lớp.
- Qua điểm danh: Học sinh đi học muộn một buổi bị trừ 0,5/10 điểm; nghỉ học không phép một buổi trừ 1/10 điểm.
- Qua việc trả lời câu hỏi xây dựng bài trên lớp: Học sinh/ nhóm học sinh trả lời các câu hỏi trên lớp, nếu học sinh không trả lời được câu hỏi trên lớp bị trừ 1/10 điểm.
6, 7, 8
10%
Giữa kỳ
- Nghe được nội dung thông tin cần điền vào chỗ trống trong bài hội thoại, nghe hiểu bài hội thoại và lựa chọn đáp án đúng.
- Nói trôi chảy về các chủ đề cơ bản trong cuộc sống với những bài hội thoại ngắn giữa 2 hoặc 3 người hoặc hơn.
- Điền đúng đáp án
- Trả lời rõ ràng chính xác các câu hỏi.
1, 3, 4, 6, 7
30%
Đánh giá tổng kết
Thi hết học phần
- Phần nghe: Nghe hiểu và lựa chọn đáp án đúng/điền từ
- Phần phát âm: Nội dung các bài phần Phát âm
- Điền đúng đáp án.
- Trả lời rõ ràng chính xác các câu hỏi.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
60%
Tổng:
100%
Rubric bài giữa kỳ nói
Tiêu chí
Điểm
5.0 – 4.1
Điểm
4.0 – 3.1
Điểm
3.0 – 2.1
Điểm
2.0 – 1.1
Điểm
1.0 - 0
Nội dung
Nội dung hấp dẫn, sáng tạo, logic, đúng thời lượng yêu cầu
Nội dung thú vị, logic đúng thời lượng yêu cầu
Nội dung logic nhưng chưa thú vị, hơi ngắn hoặc hơi dài so với thời lượng yêu cầu
Nội dung chưa logic và thú vị, hơi ngắn hoặc hơi dài so với thời lượng yêu cầu
Nội dung chưa logic và thú vị, quá ngắn hoặc quá dài so với thời lượng yêu cầu
Hình thức
Cách giao tiếp và ngôn ngữ cơ thể rất tự nhiên, sinh động, phong thái tự tin
Cách giao tiếp và ngôn ngữ cơ thể khá khá tự nhiên, sinh động
Cách giao tiếp và ngôn ngữ cơ thể còn hơi gượng gạo
Cách giao tiếp chưa sinh động, ít sử dụng ngôn ngữ cơ thể
Cách giao tiếp không tự nhiên, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể
Ngôn ngữ (mạch lạc và gắn kết ý; từ vựng; ngữ pháp và cấu trúc câu; phát âm)
Nói trôi chảy, mạch lạc, phát triển hội thoại một cách đầy đủ và thích hợp.
Sử dụng từ vựng linh hoạt và chính xác với chủ đề được chọn.
Sử dụng đầy đủ các cấu trúc câu thích hợp.
Phát âm thể hiện đặc điểm giọng nói bản ngữ như trọng âm câu, trọng âm từ; chuẩn xác, dễ nghe.
Nói trôi chảy chỉ thỉnh thoảng do dự liên quan đến nội dung và chỉ hiếm khi tìm kiếm ngôn ngữ, phát triển hội thoại đầy đủ.
Nguồn từ vựng phong phú và linh hoạt để truyền đạt chính xác.
Dùng nhiều loại cấu trúc linh hoạt, các câu không có lỗi, nếu có thì chỉ là lỗi không cơ bản.
Thể hiện được đặc điểm phát âm của tiếng Anh; nói có trọng âm từ, dễ nghe.
Nói câu dài một cách thoải mái, đôi khi có ngập ngừng.
Dùng nguồn từ vựng một cách linh hoạt, đa dạng cách diễn đạt hiệu quả.
Dùng một số các cấu trúc phức tạp, còn một số lỗi ngữ pháp.
Có phát âm từ sai, không phân biệt được trọng âm từ.
Nói được ít câu dài và câu phức tạp. Đôi khi phải dừng lại để tìm từ.
Nguồn từ vựng hạn chế.
Không dùng được cấu trúc câu phức tạp, có lỗi ngữ pháp.
Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.
Phần lớn dùng câu đơn. Nhiều lần ngừng nói để tìm từ.
Rất thiếu từ.
Chỉ dùng cấu trúc câu đơn giản.
Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.