Sidebar

Magazine menu

05
Thu, Jun

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Đọc 2 được thiết kế nhằm giúp người học phát triển các kỹ năng đọc phê phán để có thể hiểu rõ văn bản, biết đánh giá các thông tin, luận điểm, luận cứ, luận chứng trong văn bản chứ không chỉ đơn thuần hiểu và tiếp nhận thông tin. Các kỹ năng này rất cần thiết để sinh viên có thể học tốt các học phần tiếp theo trong chương trình đào tạo ở bậc đại học, đặc biệt trong các môn viết luận, viết luận nâng cao, thuyết trình, làm báo cáo và khóa luận tốt nghiệp. 

Học phần này cũng giúp sinh viên tiếp tục phát triển, củng cố các kỹ năng đọc hiểu và mở rộng vốn từ để đạt năng lực đọc hiểu C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu (hay bậc 5 trong Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo) thông qua việc đọc, tóm tắt và phân tích các văn bản dài và phức tạp ở đa dạng các chủ đề, tóm tắt thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, đồng thời thảo luận, viết phản hồi, phân tích lập luận của tác giả, so sánh quan điểm của các tác giả khác nhau về cùng một vấn đề và trình bày đánh giá của mình về quan điểm của tác giả.

Học phần cũng giúp người học rèn luyện tinh thần tự chủ, tự chiu trách nhiệm và năng lực tự học thông qua việc nắm vững mục tiêu, nội dung và yêu cầu của học phần, đọc tài liệu để chuẩn bị cho bài học trước khi lên lớp và tham gia tích cực vào các hoạt động thảo luận, thuyết trình, bài tập nhóm… trong và sau giờ lên lớp.

 

  1. 2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1.

Chapter 1. The benefits of asking the right questions

1

2

3

4

1,8

2.

Chapter 2: What are the issue and the conclusion?

1

2

3

4

2, 3, 4, 8

3.

Chapter3. What are the reasons?

1

2

3

4

2, 3, 4, 8

4.

Revision 1 

1

2

3

4

1,2, 3, 4, 8

5.

Chapter 5: What are the value and descriptive assumptions?

1

2

3

4

1, 2, 3, 4, 5, 8

6.

Chapter 6: Are there any fallacies in the reasoning?

1

2

3

4

2, 5, 8

7.

Revision 2

1

2

3

4

2,3, 4, 5, 8

8.

Chapter 7: The worth of personal experience, case examples, testimonials, and statement of authority as evidence

1

2

3

4

2, 3, 4, 5, 6

9.

Chapter 8: How good is the evidence: personal observation and research studies?

1

2

3

4

2, 3, 4, 5, 6

10.

Chapter 9: Are there rival causes? 

1

2

3

4

2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

11.

Revision 3

1

2

3

4

2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

12.

Chapter 10: Are any Statistics Deceptive?

1

2

3

4

6, 7, 8

13.

Chapter 11: Which significant information is omitted?

1

2

3

4

6, 7, 8, 9

14.

Chapter 12: What reasonable conclusions are possible?

1

2

3

4

2, 3, 6, 7, 9

15.

Revision 4

1

2

3

4

2, 3, 5, 6, 7

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Thang điểm: 10

Các thành phần đánh giá: 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Sinh viên được yêu cầu tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp, đến lớp đúng giờ, chuẩn bị bài trước buổi học và tham gia vào các hoạt động trên lớp. Nếu sinh viên nghỉ quá 4 buổi học mà không đưa ra được lý do chính đáng kèm minh chứng, sinh viên sẽ không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần.

Số buổi học mà sinh viên tham gia đầy đủ

1, 2

10%

 

Bài kiểm tra ngắn đầu giờ

Bài kiểm tra ngắn đầu giờ gồm 10 câu hỏi, tập trung vào các nội dung chính của bài học để tạo động lực cho sinh viên chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

Bài kiểm tra ngắn gồm 10 câu hỏi, thời gian làm bài 10 phút. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. (Thang điểm 10)

2

15%

 

Các hoạt động trên lớp (hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm)

Các hoạt động trên lớp bao gồm vận dụng các kỹ thuật đặt câu hỏi phản biện để phân tích và đánh giá nội dung bài đọc, thảo luận nhóm tìm câu trả lời đúng, làm bài tập luyện tập theo nhóm hoặc cá nhân.

Các bài tập và hoạt động được chấm điểm dựa trên mức độ hiểu, vận dụng những kỹ thuật được học trong bài. Loại hình bài tập/hoạt động được thiết kế linh hoạt, đa dạng (MCQs, short esay questions, critiques). Thang điểm 10.

3, 4, 5, 6

15%

Đánh giá tổng kết 

Bài thi kết thúc học phần

Bài thi có thời gian làm bài 60 phút, gồm 3 phần. Ở hai phần đầu, người học đọc các đoạn và trả lời các câu hỏi dạng trả lời ngắn (kiểm tra năng lực hiểu và vận dụng- tư duy bậc thấp). Ở phần thứ ba, sinh viên áp dụng tất cả các kỹ năng đọc phản biện trong chương trình để phân tích và đánh giá một bài đọc (tư duy bậc cao)

Trả lời đúng và giải thích hợp lý các đáp án cho các câu hỏi.

Vận dụng được các kỹ thuật đọc phản biện đã học trong toàn bộ chương trình để phân tích, bình luận, đánh giá một cách sâu sắc bài đọc.

Thang điểm 10.

(Chi tiết xem thêm phần marking rubrics đính kèm dưới đây)

3, 4, 5, 6, 7, 8,9

60%



FINAL TEST GRADING (CRITICAL READING RUBRIC)

 

Criteria

Rating

Needs improvement

Rating

Satisfactory

Rating

Good

Rating

Excellent

Score

 

Points 0-2

Points 3-6

Points 7-8

Points 8-10

 

Skill Set A Reads with comprehension 

Does not correctly identify main idea

 Does not correctly identify key points 

Partially identifies main idea 

Partially identifies key points

Correctly identifies main idea 

Correctly identifies key points Recognizes relationships between main idea/supporting

details

Correctly identifies main idea Distinguishes key points from minor details Recognizes relationships between main idea/supporting points Illustrates main idea with example or quote from reading

 

Skill Set B Thinks critically about the text/reading

Does not identify audience/ purpose for reading Does not determine validity of source Does not identify presence/absence of evidence

Partially identifies audience/ purpose for reading Partially determines validity of source Partially identifies presence/absence of evidence 

Identifies audience/purpose for reading Determines validity of source Identifies presence/absence of evidence Formulates appropriate questions about the reading Identifies different perspectives

identifies audience/purpose for reading Determines validity of source Identifies presence/absence of evidence Formulates appropriate questions about the reading Identifies different perspectives and strengths/weaknesses of perspectives

 

Skill Set C Applies knowledge gained from reading

Does not connect reading to prior knowledge/experience Does not apply knowledge from reading to assignments or real life situations

Partially connects reading to prior knowledge/experience Partially/incorrectly applies knowledge from reading to assignments or real life situations

Connects reading to prior knowledge/experience Applies knowledge from reading to assignments or real life situations 

Connects reading to prior knowledge/experience Applies knowledge from reading to assignments or real life situations Formulates new insights based on application of knowledge

 

Total

30





User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Nói 1 với thời lượng 3 tín chỉ được thiết kế cho sinh viên đã hoàn thành xong học phần Tiếng Anh cơ bản 1 (sinh viên đã có năng lực tiếng Anh ở trình B1 theo Khung NLNN Châu Âu CEFR hay bậc 3/6 theo Khung NLNN Việt Nam). Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng thực hiện thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề một cách hiệu quả. Nội dung giảng dạy bao gồm 9 Chương. Mỗi chương sẽ cung cấp kiến thức và phần thực hành cho sinh viên xây dựng kỹ năng thuyết trình theo từng bước của quy trình, bao gồm từ bước đầu tiên là mở đầu bài thuyết trình, tiếp theo là kỹ năng dùng các từ nối để gắn kết các ý, xây dựng cấu trúc bài thuyết trình, sử dụng ngôn ngữ cơ thể, sử dụng các công cụ trực quan, v.v.., cho đến bước cuối là kỹ năng kết thúc bài thuyết trình và trả lời câu hỏi của khán giả.

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế


(3)

Tự học có hướng dẫn


(4)

Lý thuyết (giảng dạy)


(1)

Thực hành, thảo luận


(2)

1

Unit 1: What is the point?

- Part 1: Communication skills: key features of an effective presentation

- Part 2: Language knowledge: review of time expressions and tenses

- Presentation Practice: Presenting background information

1

2

3

4

1,2,3,5,6

2

Unit 2: Making a start

- Part 1: Communication skills: making a good introduction

- Practice: Teamwork – discuss to prepare an introduction of a presentation, writing down as script.

1

2

3

4

1,2,3,5,6

3

Unit 2: Making a start

- Part 2: Language knowledge: how to introduce yourself and your talk 

- Practice the introduction that your team has prepared in last lesson.

1

2

3

4

1,2,3,5,6

4

Unit 3: Linking the parts

- Part 1: Communication skills: ways of organizing a presentation

- Practice: signposting the organization of a presentation

1

2

3

4

1,2,3,5,6

5

Unit 3: Linking the parts - Part 2: Language knowledge: key words and phrases for linking ideas

- Continue Practice: signposting the organization of a presentation

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6

6

Unit 4: The right kind of language

- Part 1: Communication skills: advantages of speaking versus reading

- Practice: changing written language to spoken language

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6

7

Unit 4: The right kind of language 

- Part 2: Language knowledge: personal and impersonal language styles

- Practice: changing written language to spoken language

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6

8

Unit 5: Visual aids

Part 1: Communication skills: making a well-designed and well-presented visual aid

Practice: designing and using good visual aids

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6

9

Unit 5: Visual aids (cont)

- Part 2: Language knowledge: describing graphs, charts and trends

- Practice: using good visual aids in your presentation

Kiểm tra giữa kỳ

 

2

3

4

1,2,3,4,5,6

10

Unit 6: Body language

- Part 1: Communication skills: the importance of body language

- Thảo luận: how to use body language to communicate your message clearly and persuasively 

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6

11

Unit 6: Body language  

- Part 2: Language knowledge: ways of emphasizing and minimizing your message

- Practice: using body language to communicate your message clearly and persuasively.

 

2

3

4

1,2,3,4,5,6

12

Unit 7: Finishing off

- Part 1: Communication skills: making an effective ending to a presentation

- Discuss: how to end a presentation

- Part 2: Language knowledge: the language of ending

- Practice: ending a presentation

2

2

3

4

1,2,3,4,5,6

13

Unit 8: Question time

- Part 1: Communication skills: how to handle questions effectively

- Practice: handling questions at the end of a presentation

- Part 2: Language knowledge: asking and answering questions 

- Practice: handling questions at the end of a presentation

2

2

3

4

1,2,3,4,5,6

14

Unit 9: Putting it all together

- Part 1: Communication skills: how to evaluate the effectiveness of a presentation

- Practice: giving and evaluating a presentation

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6

15

Unit 9: Putting it all together 

- Part 2: Language knowledge: review of delivery techniques and key language

- Practice: giving and evaluating a presentation

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6

Tổng cộng  (giờ)

15

30

45

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá: 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình

    

Chuyên cần

- Đánh giá bằng điểm danh.

- Trả lời câu hỏi, bài tập về nhà. 

Số lần có mặt trên lớp + trả lời câu hỏi, bài tập về nhà. (Mỗi lần không thực hiện bài tập về nhà coi là vắng 01 buổi học) 

1,2

10%

Kiểm tra giữa kỳ

Đánh giá khả năng:

  • Nội dung: Sinh viên tự lựa chọn và đăng ký chủ đề theo sự hướng dẫn của giáo viên. Các chủ đề có thể liên quan tới những vấn đề trong xã hội, cuộc sống thường ngày, môi trường học tập, làm việc, kinh doanh, thương mại,..
  • Hình thức: Thuyết trình cá nhân, 10 phút

- Áp dụng các kỹ năng thuyết trình đã được học.

-Tiêu chí đánh giá:

+ Nội dung: 3 điểm

+ Kỹ năng thuyết trình : 4 điểm

+ Ngôn ngữ : 3 điểm

1,2,3,4,5,6

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Đánh giá khả năng:

  • Nội dung: Các nhóm bốc thăm chủ đề thuyết trình. Các chủ đề được lựa chọn liên quan tới các khía cạnh trong kinh doanh, thương mại, dựa trên cơ sở nội dung của tài liệu tham khảo bắt buộc (Business English Handbook).
  • Hình thức: Thuyết trình nhóm 15 phút
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Nội dung: 3 điểm

+ Kỹ năng thuyết trình : 4 điểm

+ Ngôn ngữ : 3 điểm

1,2,3,4,5,6

60%

       

Tổng

100%

 

Rubric đánh giá phần thuyết trình

Tiêu chí

Điểm

10 - 8.5

Điểm

8.4 - 7.0

Điểm

6.9 - 5.5

Điểm

5.4 - 4.0

Điểm

4.0 - 0

Nội dung

Trình bày đầy đủ sinh động các bước của một bài thuyết trình như đã được học.

Nội dung thuyết trình đúng và được thiết kế hợp lý với thời gian.

Trình bày đầy đủ các bước của một bài thuyết trình như đã được học.

Nội dung thuyết trình đúng và được thiết kế hợp lý với thời gian.

Trình bày đầy đủ các bước của cuộc họp như đã được học.

Nội dung thuyết trình đúng và được thiết kế thiếu hợp lý với thời gian.

Trình bày thiếu các bước của một bài thuyết trình như đã được học.

Nội dung thuyết trình đúng và được thiết kế thiếu hợp lý với thời gian.

Không thực hiện thuyết trình theo các bước đã được học.

Nội dung thuyết trình không hợp lý. 

Kỹ năng trình bày

Trình bày rõ ràng, mạch lạc, tự tin. Sử dụng hiệu quả các phương tiện liên kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ) làm tăng chất lượng nội dung.

Thái độ và cách giao tiếp khéo léo, lịch thiệp. Xử lý linh hoạt khi có tình huống.

Trình bày tự tin. Biết sử dụng các phương tiện liên kết kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ), nhưng mắc một số lỗi nhỏ không làm ảnh hưởng đến nội dung.

Thái độ và cách giao tiếp đôi chỗ chưa hợp lý xong biết cách xử lý.

Có sử dụng các phương tiện liên kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ), nhưng mắc một số lỗi có thể ảnh hưởng đến nội dung.

Thái độ và cách giao tiếp đôi chỗ chưa hợp lý.

Có sử dụng các phương tiện liên kết kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ), mắc nhiều lỗi ảnh hưởng đến nội dung.

Không quan sát  hoặc không kết hợp với thành viên khác trong nhóm.

Không sử dụng phương tiện liên kết cho thuyết trình kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ).

Không quan sát  hoặc không kết hợp với thành viên khác trong nhóm.

Ngôn ngữ

(mạch lạc và gắn kết ý ; từ vựng ; ngữ pháp và chuẩn xác ; phát âm)

Nói trôi chảy, mạch lạc, phát triển chủ đề một cách đầy đủ và thích hợp.

Sử dụng từ vựng linh hoạt và chính xác với chủ đề đang thuyết trình.

Sử dụng đầy đủ các cấu trúc câu thích hợp. 

Phát âm thể hiện đặc điểm giọng nói bản ngữ như trọng âm câu, trọng âm từ; chuẩn xác, dễ nghe.

Nói trôi chảy, chỉ thỉnh thoảng do dự liên quan đến nội dung và chỉ hiếm khi tìm kiếm ngôn ngữ, phát triển chủ đề đầy đủ.

Nguồn từ vựng phong phú và linh hoạt để truyền đạt chính xác.

Dùng nhiều loại cấu trúc linh hoạt, các câu không có lỗi, nếu có thì chỉ là lỗi không cơ bản.

Thể hiện được đặc điểm phát âm của tiếng Anh; nói có trọng âm từ, dễ nghe.

Nói câu dài một cách thoải mái, đôi khi có ngập ngừng. 

Dùng nguồn từ vựng một cách linh hoạt trình bày nội dung thuyết trình, đa dạng cách diễn đạt hiệu quả.

Dùng một số các cấu trúc phức tạp, còn một số lỗi ngữ pháp.

Có phát âm từ sai, không phân biệt được trọng âm từ.

Nói được ít câu dài và câu phức tạp. Đôi khi phải dừng lại để tìm từ.

Nguồn từ vựng hạn chế khi thể hiện ý kiến trong cuộc họp.

Không dùng được cấu trúc câu phức tạp, có lỗi ngữ pháp.

Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.

Phần lớn dùng câu đơn. Nhiều lần ngừng nói để tìm từ.

Rất thiếu từ để tham gia bàn luận.

Chỉ dùng cấu trúc câu đơn giản.

Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.

User Rating: 2 / 5

Star ActiveStar ActiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Học phần nằm trong khối Kiến thức Ngành Ngôn ngữ Anh, được giảng dạy trong 03 tín chỉ, nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết xoay quanh các tác phẩm truyện ngắn, tiểu thuyết và thơ trong hai nền Văn học Anh và Mỹ, cụ thể gồm các nội dung chính bao gồm các yếu tố cơ bản của một tác phẩm văn xuôi và thơ; tổng quan Văn học Mỹ bao gồm: tóm lược lịch sử Mỹ, các giai đoạn và trường phái văn học Mỹ, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu; tổng quan Văn học Anh bao gồm: tóm lược lịch sử Anh, các giai đoạn và trường phái văn học Anh, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu; thơ và cách viết, phân tích và dịch thơ trong tiếng Anh.

Học phần đồng thời trang bị và trau dồi cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh kĩ

năng phân tích, ứng dụng ngôn ngữ văn học thông qua các hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân từ đó tăng cường năng lực cảm thụ các giá trị nhân văn, nuôi dưỡng cái hay cái đẹp trong tâm hồn người học. 

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết

Thực hành, thảo luận

1

Giới thiệu chung và các yêu cầu của môn học

Bài 1: Khái niệm văn học và mục đích học môn Văn học.

1

2

3

4

6,7,8

2

Bài 2: Phân tích cốt truyện

Thảo luận nhóm: Cốt truyện tác phẩm “Hoàng tử và cậu bé nghèo” của nhà văn Mark Twain và “The South of the Slot” của nhà văn Jack London.

1

2

3

4

2,3,5,6,8

3

Bài 3: Giới thiệu lịch sử và các trường phái Văn học Mỹ - tác giả và tác phẩm tiêu biểu.

Thảo luận nhóm:

- Chủ nghĩa hiện thực và tảc phẩm của Mark Twain.

- Chủ nghĩa tự nhiên và tác phẩm của Jack London.

1

2

3

4

1,3,5,6,8

4

Bài 4: Phân tích Bối cảnh

Thảo luận nhóm: Bối cảnh và cốt  truyện “Cuốn Theo Chiều Gió”

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,8

5

Bài 5: Phân tích nhân vật 

Thảo luận nhóm: cốt truyện và nhân vật của “Cuốn Theo Chiều Gió”

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,8

6

Bài 6: Phân tích biểu tượng và chủ đề 

Thảo luận nhóm: 

- Biểu tượng và chủ đề trong “Cuốn Theo Chiều Gió”

- Biểu tượng và chủ đề trong “Gatsby vĩ đại” của F.Scott Fitzgerald.

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,8

7

Bài 7: Phân tích cách thức kể chuyện, phong cách kể chuyện, giọng kể, tính châm biếm trong tác phẩm văn học.

Thảo luận nhóm: phong cách kể chuyện, giọng kể, quan điểm của “Cuốn theo chiều gió”.

Ví dụ một số truyện ngắn các thể loại khác nhau để minh hoạ.

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,8

8

Bài 8: Văn học phục hưng Harlem.

- Giới thiệu về phong trào phục hưng Harlem.

- Giới thiệu tác giả Langston Hughes.

1

2

3

4

1,3,5,6,8

9

Bài 9: Phân tích bài thơ “Dreams” của tác giả Langston Hughes.

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,8

10

Bài 10: Lịch sử và các trường phái Văn học Anh - tác giả và tác phẩm tiêu biểu.

1

2

3

4

1,3,5,6,8

11

Bài 11: Trào lưu văn học lãng mãn Anh thế kỷ 19.

- Phân tích bài thơ “I wandered lonely as a cloud” / “Daffodils” của nhà thơ William Wordsworth.

- Cách trình bày và dịch thơ tiếng Anh sang tiếng Việt.

1

2

3

4

1,3,5,6,8

12

Bài 12: Tiểu thuyết “Kiêu hãnh và định kiến” của tác giả Jane Austen.

- Phân tích: Cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, biểu tượng.

1

2

3

4

1,3,5,6,8

13

Bài 13: Tiểu thuyết “Kiêu hãnh và định kiến” của tác giả Jane Austen.

- Phân tích: chủ đề, ngôi kể, văn phong và các phương tiện châm biếm.

1

2

3

4

1,3,5,6,8

14

Thuyết trình bài tập nhóm (1)

1

2

3

4

1,3,5,6,8

15

- Thuyết trình bài tập nhóm (2)

- Ôn tập chuẩn bị cho Thi hết học phần

- Thảo luận các vấn đề liên quan đến nội dung học.

1

2

3

4

1,3,5,6,8

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá tình

Chuyên cần

Theo quy định đào tạo tín chỉ của Nhà trường.

- Đi học đầy đủ, đúng giờ.

- Tham gia tích cực xây dựng bài trên lớp.

6,7,8

10%

Bài tập nhóm thuyết trình

Vận dụng kiến thức đã học để phân tích một tác phẩm truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ hoặc điện ảnh Mỹ hoặc Anh.

Xem mô tả chỉ tiết bên dưới.

2,3,4,5

30%

Đánh giá tổng kết

Thi kết thúc học phần

Các nội dung lý thuyết các yếu tố của một tác phẩm văn học, các yếu tố phân tích một bài thơ, hiểu biết về các tác phẩm trong học phần, viết bài luận theo câu hỏi.

Xem mô tả chỉ tiết bên dưới.

1,2,3,4

60%

       

Tổng

100%

 

 Tiêu chí đánh giá bài tập nhóm:

 

Tiêu chí

Điểm

10-8.5

Điểm 

8.4 – 7.0

Điểm 

6.9 – 5.5

Điểm 

5.4 – 4.0

Điểm 

4.0 – 0

Nội dung

Phân tích rõ ràng, sinh động, sâu sắc các yếu tố của tác phẩm văn học: đặt ra vấn đề khái quát, triển khai chi tiết, đưa ra các ví dụ với nhiều quan sát, phân tích thuyết phục.

Trình bày được cảm nhận cá nhân, liên hệ, so sánh được với các tác phẩm văn học khác tương đồng.

Phân tích được một số yếu tố của tác phẩm văn học.

Trình bày được cảm nhận cá nhân, có liên hệ so sánh với các tác phẩm văn học khác.

Phân tích được tổng quan nội dung, nhưng còn một số yếu tố chưa được giải thích, bình luận rõ. 

Trình bày được cảm nhận cá nhân.

Phân tích sơ sài các nét tổng quan của tác phẩm văn học, đơn thuần liệt kê ; thiếu phân tích, bình luận.

Không phân tích các nét tổng quan của tác phẩm văn học.

Hình thức

Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Sử dụng hiệu quả các phương tiện liên kết.

Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Còn mắc lỗi khi sử dụng phương tiện liên kết nhưng không ảnh hưởng đến nội dung.

Có sử dụng các phương tiện liên kết, nhưng mắc một số lỗi có thể ảnh hưởng đến nội dung.

Có sử dụng các phương tiện liên kết, mắc nhiều lỗi ảnh hưởng đến nội dung.

Không sử dụng phương tiện liên kết.

Trình bày

Trình bày tự tin, phối hợp nhóm hài hòa. Sử dụng hiệu ứng trình bày sáng tạo, hiệu quả. 

Trình bày tự tin, phối hợp nhóm hài hòa. Có sử dụng các hiệu ứng trình bày.

Còn phụ thuộc vào slides, dàn ý. Có sử dụng các hiệu ứng trình bày nhưng chưa khai thác hiệu quả.

Còn phụ thuộc vào slides, dàn ý. Không sử dụng các hiệu ứng trình bày.

Phụ thuộc nhiều vào slides, dàn ý. Không sử dụng các hiệu ứng trình bày

 

Tiêu chí bài thi kết thúc học phần:

- Hình thức: Bài kiểm tra trên giấy 60 phút gồm các câu hỏi trắc nghiệm: lựa chọn đáp án đúng, đúng/sai, trả lời câu hỏi ngắn, viết bài luận 300-500 từ.

- Nội dung: về các nội dung lý thuyết các yếu tố của một tác phẩm văn học, các yếu tố phân tích một bài thơ, hiểu biết về các tác phẩm trong học phần, viết bài luận theo câu hỏi.

- Tiêu chí chấm điểm: chọn đúng câu trả lời, trả lời câu hỏi đúng – các câu hỏi được đánh giá trong số bằng nhau 1 điểm/1 câu, tính tổng câu trả lời đúng, bài viết sâu sắc, sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc ngữ pháp tốt – Tổng điểm quy ra 10.

 

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần được giảng dạy cho sinh viên đã đạt trình độ Bậc 5 – C1 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam. Hoàn thành môn học, sinh viên sẽ đạt trình độ tương đương CĐR là BEC3 (BEC Higher), và các kỹ năng đặc thù của chuyên ngành. Học phần bao gồm 2 nội dung chính sau đây:

Phần Kinh tế vi mô: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về kinh tế học nói chung và kinh tế học vi mô nói riêng. Môn học sẽ giúp xây dựng kiến thức nền tảng cho sinh viên nhằm hỗ trợ những công cụ và học thuật đủ để hiểu, phân tích, phản biện và đánh giá các xu hướng, hoạt động kinh tế trên thị trường.

Phần Kinh tế vĩ mô: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cập nhật về các chỉ số kinh tế vĩ mô, các mô hình cơ bản được sử dụng để phân tích kinh tế vĩ mô. Môn học sẽ giúp sinh viên có được kiến thức và công cụ để hiểu, lựa chọn và phân tích tác động của những cú sốc cung hoặc sốc cầu đến tổng thể nền kinh tế và đồng thời đưa ra được gợi ý chính sách để góp phần bình ổn nền kinh tế.

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết (thuyết giảng) (1)

Thực hành, thảo luận (2)

1

Giới thiệu môn học

2.5

0.5

1.5

5.5

1, 6, 8

2

Phần I: Kinh tế vi mô (Microeconomics)

Chapter 1: Ten Principles of Economics

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

3

Chapter 2: Thinking like an Economist 

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

4

Chapter 3: Interdependence and the Gains from Trade

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

5

Chapter 4: The Market Forces of Supply and Demand

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

6

Chapter 5: Elasticity and Its Application

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

7

Chapter 6: Supply, Demand, and Government Policies

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

8

Thi giữa kỳ

1.5

1.5

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

9

Phần  II: Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics)

Chapter 23: Measuring a Nation’s Income

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

10

Chapter 24: Measuring the Cost of Living

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

11

Chapter 26: Saving, Investment, and the Financial system

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

12

Chapter 28: Unemployment

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

13

Chapter 29: The Monetary System

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

14

Chapter 31: Open-Economy Macroeconomics: Basic Concepts

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

15

Chapter 32: A Macroeconomic Theory of the Open Economy

2

1

1.5

5.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Điểm danh tính điểm chuyên cần, hăng hái xây dựng bài, trả lời câu hỏi trên lớp.

- Qua điểm danh: Học sinh đi học muộn một buổi bị trừ 0,5/10 điểm; nghỉ học không phép một buổi trừ 1/10 điểm.

- Qua việc trả lời câu hỏi xây dựng bài trên lớp: Học sinh/ nhóm học sinh trả lời các câu hỏi lý thuyết cơ bản và bài tập áp dụng trên lớp, nếu học sinh không trả lời được câu hỏi trên lớp bị trừ 1/10 điểm.

1, 4, 5, 8

10%

Giữa kỳ

Các nội dung đã học từ chương 1 đến chương 6: lý thuyết và bài tập ứng dụng.

- Hình thức: Bài kiểm tra trên giấy 50 - 60 phút gồm các câu trắc nghiệm và tự luận.

- Tiêu chí chấm điểm: ghi nhớ, hiểu và vận dụng các kiến thức đã học để trả lời chính xác câu hỏi trắc nghiệm và trả lời rõ ràng, đủ ý câu hỏi tự luận.

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Các nội dung đã học từ chương 23 đến chương 32: lý thuyết và bài tập ứng dụng. 


 

- Hình thức: Bài kiểm tra trên giấy 50 – 60 phút gồm các câu trắc nghiệm và tự luận.

- Tiêu chí chấm điểm: ghi nhớ, hiểu và vận dụng các kiến thức đã học để trả lời chính xác câu hỏi trắc nghiệm và trả lời rõ ràng, đủ ý câu hỏi tự luận.

1, 2, 3, 4 5, 6, 7, 8

60%

       

Tổng:

100%




User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Khóa luận tốt nghiệp được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ 4 khoa Tiếng Anh Thương mại. Học phần nhằm trang bị cho người học các kiến thức và các kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học, vận dụng các kiến thức ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại đã học để hoàn thành đề tài nghiên cứu được sinh viên lựa chọn. 

Trong học phần này sinh viên thực hiện 2 nhiệm vụ: Thực tập tốt nghiệp và viết Khóa luận tốt nghiệp. Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên có cơ hội thâm nhập môi trường làm việc thực tế; học hỏi kinh nghiệm chuyên môn tại các tổ chức/doanh nghiệp và áp dụng các kiến thức đã học ở trường Đại học vào việc thực hiện các nghiệp vụ cụ thể tại các tổ chức/ doanh nghiệp, ưu tiên các tổ chức, doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài. Bên cạnh đó, học phần còn giúp sinh viên rèn luyện thái độ làm việc chuyên nghiệp, độc lập, khoa học và sáng tạo; phát triển các kỹ năng giao tiếp, đặc biệt là kỹ năng viết và nói; và có quyết định đúng đắn về việc lựa chọn ngành nghề và xác định rõ hơn về mục tiêu đối với nghề nghiệp tương lai của mình. Khóa luận tốt nghiệp nhằm trang bị cho người học các kiến thức và các kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học, vận dụng các kiến thức ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại đã học để hoàn thành đề tài nghiên cứu được sinh viên lựa chọn. 

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Khóa luận tốt nghiệp được tiến hành trong 13 (mười ba) tuần, với kế hoạch chung như sau:

(Kế hoạch sau đây thể hiện nội dung, kế hoạch chung giữa giảng viên hướng dẫn và sinh viên. Giảng viên hướng dẫn quyết định lịch trình cụ thể của các buổi làm việc).

 

Tuần

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết (thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Giới thiệu học phần, hướng dẫn chung về nội dung học phần

Hướng dẫn lựa chọn đề tài nghiên cứu

5

5

10

10

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

2

Lựa chọn và đăng ký đề tài/lĩnh vực nghiên cứu (có cân nhắc đến thời gian hoàn thành và phạm vi nghiên cứu phù hợp với yêu cầu của học phần)

5

10

10

10

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

3

-Thống nhất đề tài nghiên cứu, đề cương chi tiết.

-Lập kế hoạch viết KLTN

5

15

20

20

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

4

Hướng dẫn rà soát đề cương chi tiết

5

5

5

20

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

5-10

-Hướng dẫn thu thập số liệu, tài liệu tham khảo và xử lý số liệu phục vụ cho việc viết KLTN.

-Viết bản thảo số 1

25

30

50

50

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

11

Hướng dẫn rà soát, chỉnh sửa khóa luận – bản thảo số 1.

0

10

20

20

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

12

Hướng dẫn rà soát, chỉnh sửa khóa luận - bản thảo số 2.

0

10

15

20

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

13

Hướng dẫn, kiểm tra việc nộp bản cuối Khóa luận

0

5

5

30

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Tổng cộng (giờ)

45

90

135

180

 

* Các buổi còn lại trong thời gian của học phần Khóa luận tốt nghiệp sinh viên thực tập tại nơi tiếp nhận thực tập theo lịch làm việc và sự điều hành của nơi tiếp nhận thực tập, có báo cáo với giảng viên hướng dẫn.

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Đánh giá quy trình dựa trên các buổi làm việc giữa giảng viên hướng dẫn và sinh viên, việc thực hiện tiến độ công việc theo lịch làm việc giảng viên hướng dẫn đề ra cho sinh viên. 

- Đánh giá kết quả dựa trên kết quả thực tập và bản khóa luận tốt nghiệp, theo bảng tiêu chí dưới đây. 

- Đánh giá quy trình và kết quả đều thực hiện tất cả các mục tiêu (CLO) của học phần. 

- Các thành phần đánh giá:

STT

Tiêu chí

Điểm 

tối đa

1

Hình thức trình bày

1.0

2

Phương pháp nghiên cứu

1.0

3

Nội dung chuyên môn

3.0

4

Ngôn ngữ sử dụng (Tiếng Anh)

3.0

5

Tài liệu tham khảo

1.0

6

Điểm chuyên cần

1.0

 

Tổng điểm

10

 

User Rating: 4 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Học phần nằm trong khối Kiến thức Ngành Ngôn ngữ Anh, được giảng dạy trong 03 tín chỉ, trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về các khía cạnh văn hóa truyền thống và hiện đại của Vương quốc Anh và Hợp chủng quốc Hoa Kì. Cụ thể, sinh viên sẽ được tiếp cận, tìm hiểu và so sánh các nền Văn hóa Anh, Mỹ và Việt Nam thông qua hiểu biết về con người, tập quán, giá trị, thái độ, quan điểm, hệ thống chính trị, chính phủ, kinh tế và một số khía cạnh khác.

Học phần đồng thời trang bị và trau dồi cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh kĩ năng đọc hiểu, phân tích, phê phán, nghiên cứu các vấn đề văn hóa - xã hội, kỹ năng so sánh liên hệ với văn hóa Việt Nam, từ đó làm nền tảng để tìm hiểu và vận dụng trong việc tiếp thu ngôn ngữ Anh và trong hoạt động giao tiếp liên văn hóa.

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, Bài tập lớn, thực tế

Tự học có HD

Lý thuyết

Thực hành, thảo luận

1

Giới thiệu học phần, mục tiêu, giáo trình, phương pháp học tập, kiểm tra, đánh giá

1

2

3

4

5,6,7

2

Country and People in Britain

1

2

3

4

1,2,3,4

3

British Identity

1

2

3

4

1,2,3,4

4

British Attitudes

1

2

3

4

1,2,3,4

5

British Political life and Monarchy; The government and Parliament

1

2

3

4

1,2,3,4

6

British Education

1

2

3

4

1,2,3,4

7

The economy and Everyday Life in Britain

1

2

3

4

1,2,3,4

8

Understanding the Culture of the United States

1

2

3

4

1,2,3,4

9

Traditional American Values and Beliefs

1

2

3

4

1,2,3,4

10

The World of American Business

1

2

3

4

1,2,3,4

11

Government and Politics in the United States

1

2

3

4

1,2,3,4

12

Education in the United States

1

2

3

4

1,2,3,4

13

How Americans Spend Their Leisure Time and American Values at the Crossroads

1

2

3

4

1,2,3,4

14

Thuyết trình

1

2

3

4

2,3,4,5

15

Thuyết trình

1

2

3

4

2,3,4,5

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Theo quy định đào tạo tín chỉ của Nhà trường.

- Đi học đầy đủ, đúng giờ.

- Tham gia tích cực xây dựng bài trên lớp.

5,6,7

10%

Kiểm tra giữa kì

Thuyết trình nhóm chủ đề tự chọn về một khía cạnh trong Văn hóa Anh hoặc Văn hóa Mỹ.

Xem mô tả chỉ tiết tiêu chí đánh giá (bảng bên dưới).

1,2,3,4,5,6,7

30%

Đánh giá tổng kết

Thi kết thúc học phần

Các chủ đề trong học phần.

Xem mô tả chỉ tiết bên dưới.

1,2,4

60%

       

Tổng

100%

 

Tiêu chí đánh giá

Kiểm tra giữa kỳ

  • Hình thức: Thuyết trình nhóm.
  • Nội dung: Chủ đề tự chọn về một khía cạnh trong Văn hóa Anh hoặc Văn hóa Mỹ.
  • Tiêu chí đánh giá:

 

Tiêu chí

Điểm

10-8.5

Điểm 

8.4 – 7.0

Điểm 

6.9 – 5.5

Điểm 

5.4 – 4.0

Điểm 

4.0 – 0

Nội dung

Phân tích rõ ràng, sinh động, sâu sắc về khía cạnh Văn hóa  lựa chọn : đưa ra khái quát, chi tiết, ví dụ với nhiều quan sát, phân tích thuyết phục.

Trình bày được nét tương đồng, khác biệt và cảm nhận cá nhân khi so sánh với với Văn hóa Việt Nam.

Phân tích được một số điểm quan trọng trong nội dung thuyết trình.

Chỉ ra được các nét tổng quan khi so sánh với Văn hóa Việt Nam.

Phân tích được tổng quan nội dung, nhưng còn một số chi tiết chưa được giải thích, bình luận rõ. Phần trình bày có sử dụng các thuật ngữ, tiếng lóng, v..v cần được giải thích.

Chỉ ra được các nét tổng quan khi so sánh với Văn hóa Việt Nam.

Chưa trình bày được các nét tổng quan về khía cạnh Văn hóa, đơn thuần liệt kê ; thiếu phân tích, bình luận.

Có đề cập nhưng chưa phân tích so sánh với Văn hóa Việt Nam.

Hạn chế trong việc trình bày các nét tổng quan và chi tiết khía cạnh Văn hóa.

Không so sánh với Văn hóa Việt Nam.

Hình thức

Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Sử dụng hiệu quả các phương tiện liên kết.

Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Còn mắc lỗi khi sử dụng phương tiện liên kết nhưng không ảnh hưởng đến nội dung.

Có sử dụng các phương tiện liên kết, nhưng mắc một số lỗi có thể ảnh hưởng đến nội dung.

Có sử dụng các phương tiện liên kết, mắc nhiều lỗi ảnh hưởng đến nội dung.

Không sử dụng phương tiện liên kết.

Trình bày

Trình bày tự tin, phối hợp nhóm hài hòa. Sử dụng hiệu ứng trình bày sáng tạo, hiệu quả. 

Trình bày tự tin, phối hợp nhóm hài hòa. Có sử dụng các hiệu ứng trình bày.

Còn phụ thuộc vào slides, dàn ý. Có sử dụng các hiệu ứng trình bày nhưng chưa khai thác hiệu quả.

Còn phụ thuộc vào slides, dàn ý. Không sử dụng các hiệu ứng trình bày.

Phụ thuộc nhiều vào slidé, dàn ý. Không sử dụng các hiệu ứng trình bày

 

Thi kết thúc học phần

  • Hình thức: Thi tập trung. Đề thi bao gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm trong thời gian 60 phút.
  • Nội dung: Các chủ đề trong học phần.
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Câu hỏi tự luận: bài viết sâu sắc, sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc ngữ pháp tốt: 4 điểm

+ Câu hỏi trắc nghiệm, trả lời chính xác 30 câu hỏi: 6 điểm.

Tổng: 10 điểm.

 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN: 

 

    Học phần nhằm giúp sinh viên trở thành những chủ thể giao tiếp tự tin và hiệu quả thông qua việc trang bị cho họ những kiến thức cơ bản về văn hóa và giao tiếp liên văn hóa. Nắm vững những kiến thức cơ bản này, người học sẽ hiểu và tôn trọng sự khác biệt và đa dạng văn hóa trong các tình huống giao tiếp đa văn hóa trong học thuật, trong kinh doanh và trong các sự kiện văn hóa xã hội. Với hướng tiếp cận theo hướng thực hành thông qua các hoạt động tình huống và mô phỏng, học phần cũng đồng thời giúp người học phát triển kỹ năng nhận diện và xử lý các vấn đề liên quan đến khác biệt văn hóa, có cách ứng xử phù hợp, tránh các xung đột văn hóa, cũng như giải quyết các tình huống phát sinh hiệu quả trong giao tiếp liên văn hóa.

       Học phần cũng giúp người học rèn luyện tinh thần tự chủ, tự chiu trách nhiệm và năng lực tự học thông qua việc nắm vững mục tiêu, nội dung và yêu cầu của học phần, đọc tài liệu để chuẩn bị cho bài học trước khi lên lớp và tham gia tích cực vào các hoạt động thảo luận, hoạt động nhóm, thuyết trình, hoàn thành dự án… trong và sau giờ lên lớp.

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung 

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

Giới thiệu khóa học

1

2

3

4

1

Chương 1và 2: Khái niệm văn hóa, giao tiếp, và các rào cản trong giao tiếp liên văn hóa

1

2

3

4

1, 2, 8, 9

Chương 3: Bối cảnh, nhận thức và năng lực

1

2

3

4

1, 4, 6, 9

Chương 4: Giao tiếp phi ngôn ngữ

1

2

3

4

3, 7

Chương 5: Rào cản ngôn ngữ

1

2

3

4

3, 4, 8, 9

Chương 6: Thang đo văn hóa

1

2

3

4

4, 8, 9

Chương 8: Tôn giáo và Bản sắc

1

2

3

4

1, 4, 8, 9

Ôn tập và thi giữa kỳ

1

2

3

4

1, 2, 4, 6, 8, 9

Chương 9: Văn hóa và Yếu tố Giới

1

2

3

4

1, 5, 8, 9

Chương 10: Tiếp biến văn hóa

1

2

3

4

1, 2, 5, 6, 7

Chương 11: Văn hóa trong văn hóa

1

2

3

4

5, 6, 7, 9

Chương 12: Bản sắc và các cộng đồng thiểu số

1

2

3

4

1, 6, 9

Chương 13: Giao tiếp giữa các nền văn hóa

1

2

3

4

1, 2, 4, 9

Chương 14: Các thách thức trong tương lai

1

2

3

4

1, 3, 6, 8, 9

Ôn tập thi cuối kỳ

1

2

3

4

1, 2, 3, 6, 7, 8

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

 



  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Sinh viên được yêu cầu tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp, đến lớp đúng giờ, chuẩn bị bài trước buổi học và tham gia vào các hoạt động trên lớp. Nếu sinh viên nghỉ quá 4 buổi học mà không đưa ra được lý do chính đáng kèm minh chứng, sinh viên sẽ không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần.

Số buổi học mà sinh viên tham gia đầy đủ

8

10%

 

Bài kiểm tra ngắn đầu giờ

Bài kiểm tra ngắn đầu giờ gồm 10 câu hỏi, tập trung vào các nội dung chính của bài học để tạo động lực cho sinh viên chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

Bài kiểm tra ngắn gồm 10 câu hỏi, thời gian làm bài 10 phút. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. (Thang điểm 10)

8

15%

 

Bài kiểm tra giữa kỳ

Bài thi có thời gian làm bài 30 phút, gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm và 10 câu trả lời ngắn đòi hỏi giải thích (Kiểm tra năng lực hiểu và vận dụng- tư duy bậc thấp)

Trả lời đúng câu hỏi trắc nghiệm 

Trả lời đúng và giải thích hợp lý các đáp án cho các câu hỏi, vận dụng các kiến thức đã học

1, 8

15%

Đánh giá tổng kết 

Bài thi kết thúc học phần

Dự án nhóm: Sinh viên chọn một trong hai hình thức: viết phóng sự hoặc làm video clip với đề tài liên quan đến một trong các nội dung đã học trong chương trình

Dự án cần thể hiện được năng lực phát hiện vấn đề trong các tình huống giao tiếp liên văn hóa cụ thể và các kỹ năng tổng hợp,phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp.

Dự án nhóm phải đáp ứng và được đánh giá trên các tiêu chí sau:

1- Đề tài phù hợp với nội dung và mục tiêu của học phần. (1

điểm)

2- Kết cấu bài phóng sự/ nội dung video được trình bày/thể hiện

rõ ràng, mạch lạc, chính xác về mặt ngôn ngữ (tối đa 2 điểm)

3- Nội dung bài phóng sự/video clip thể hiện việc nắm vững và

xác định chính xác các yếu tố văn hóa trong các tình huống

giao tiếp cụ thể (tối đa 3 điểm)

4- Nội dung đánh giá/phân tích sâu sắc, thuyết phục, phù hợp, thể hiện năng lực tư duy cấp độ cao (tối đa 4 điểm)

5- Tổng: 10 điểm

1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 9

60%

More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

22684727
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
2156
17821
57619
22525339
69948
430237
22684727

Địa chỉ IP: 216.73.216.92
2025-06-05