Sidebar

Magazine menu

23
Sat, Nov

TAN309 - Phiên dịch 2 (Interpretation 2)

Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính (áp dụng từ K62 trở đi)

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 

1.MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Phiên dịch 2 được giảng dạy cho sinh viên đã đạt trình độ Bậc 5/6 theo Khung NLNN Việt Nam hay trình độ C1 (theo Khung NLNN châu Âu CEFR). Hoàn thành môn học, sinh viên có thể đạt được trình độ sử dụng tiếng Anh bậc C1+ (theo Khung NLNN châu Âu CEFR hay bậc 5/6 theo Khung NLNN Việt Nam), trình độ tiếng Anh chuyên ngành đạt BEC Higher (Business English Certificate Higher), đồng thời có kỹ năng đặc thù của chuyên ngành dịch. Học phần nhằm xây dựng và phát triển kỹ năng, kỹ thuật phiên dịch nâng cao, dựa trên nền tảng các kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật dịch nói cơ bản đã tích lũy được trong môn Phiên dịch 1. Nội dung học phần tập trung về:

  • Giới thiệu các định nghĩa và khái niệm thuật ngữ trong dịch hội nghị; 
  • Nguyên tắc của ghi chép (note taking) trong dịch đuổi (consecutive interpretation) để có thể vận dụng ghi chép hỗ trợ cho trí nhớ khi dịch. 
  • Thực hành luyện dịch với các bài phát biểu được thiết kế sẵn theo dạng bài phát biểu thực tế trong bối cảnh hội nghị, hội thảo, thuyết trình,... với độ khó dành cho trình độ sinh viên năm 4 (upper-intermediate), và độ dài tối đa 5 phút/bài. 

Sinh viên cũng được hướng dẫn chuẩn bị các bài phát biểu theo chủ đề cho sẵn, tự đóng vai diễn giả để trình bày bài nói cho cả lớp luyện tập dịch. Điều này giúp sinh viên vừa trau dồi khả năng ngôn ngữ nói chung như thuyết trình, nói chuyện trước công chúng (public speaking), và khả năng phiên dịch nói riêng.

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

- Giới thiệu đề cương và môn học

- Lý thuyết dịch hội nghị 

1

2

3


4


1,2,3,5

2

Bài thực hành 1

A-V: FORMULATING THE BUSINESS PLAN

V-A: Im lặng là vàng

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

3

Bài thực hành 2

A-V: PERSONAL SKILLS AND ABILITIES

V-A: Nghệ thuật thuyết phục

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

4

Bài thực hành 3

A-V: RECRUITING THE PEOPLE YOU WANT

V-A: Yêu cầu đối với nhà quản lý hiện đại

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

5

Bài thực hành 4

A-V: MARKET RESEARCH

V-A: Xúc tiến thương mại

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

6

Bài thực hành 5

A-V: HOW TO DESIGN SURVEY QUESTIONNAIRES

V-A: Tổ chức Thương mại Thế giới

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

7

Bài thực hành 6

A-V: THE SUCCESSFUL SALES TALK

V-A: Tổ chức Liên hợp quốc

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

8

Bài thực hành 7

A-V: CUSTOMER SERVICE

V-A: Quỹ Tiền tệ Quốc tế

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

9

Kiểm tra lấy điểm giữa học phần (Phần lý thuyết dịch)

Bài thực hành 8

A-V: FINANCIAL PLANNING

V-A: Phòng Thương mại Quốc tế

1

2

3

4


1,2,3,4,5,6,7,8

10

Bài thực hành 9

A-V: CREATING CORPORATE REPUTATIONS

V-A: Nền kinh tế tri thức

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

11

Bài thực hành 10

A-V: MONEY LAUNDERING

V-A: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

1

2

3


3


1,2,3,4,5,6,7,8

12

Bài thực hành 11

A-V: THE GLOBAL MANAGER

V-A: Viện trợ phát triển chính thức ODA

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7,8

13

Bài thực hành 12

A-V: Luyện một bài phát biểu khai mạc thực tế lấy từ hội thảo 

V-A: Luyện một bài phát biểu khai mạc thực tế lấy từ hội thảo

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

14

Bài thực hành 13

A-V: Luyện một bài phát biểu khai mạc thực tế lấy từ hội thảo 

V-A: Luyện một bài phát biểu khai mạc thực tế lấy từ hội thảo

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

15

Bài thực hành 14

A-V: Luyện một bài phát biểu khai mạc thực tế lấy từ hội thảo 

V-A: Luyện một bài phát biểu khai mạc thực tế lấy từ hội thảo

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7,8

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá: 

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá quá trình

 

Chuyên cần

  • Điểm danh mỗi buổi: đánh giá mức độ chuyên cần đi học
  • Làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài trước khi lên lớp theo hướng dẫn: đánh giá năng lực tự chủ và trách nhiệm của sinh viên. Cụ thể, khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm với công việc phiên dịch, khả năng nhận xét bản dịch; khả năng lập kế hoạch, thu thập thông tin, tài liệu để chuẩn bị cho hoạt động phiên dịch. 

(Mỗi lần không làm bài tập về nhà sẽ tính là vắng mặt)

Số lần có mặt trên lớp + thực hành dịch trên lớp, làm bài tập về nhà

6,7,8

10%

Kiểm tra giữa kỳ

- Kiểm tra lý thuyết dịch + thực hành dịch. Với bài thực hành, giáo viên gọi tên từng sinh viên để thực hiện bài dịch. Sinh viên có thể được yêu cầu dịch Anh – Việt hoặc Việt – Anh. Giáo viên đọc từng đoạn. Sau mỗi đoạn sinh viên phiên dịch sang ngôn ngữ đích (target language). Mỗi sinh viên sẽ thực hiện phần dịch cho một đoạn thông điệp, có độ dài khoảng 5 phút, là một phần của một bài phát biểu.

- Nội dung đánh giá về khả năng: 

+ kiến thức và từ vựng Tiếng Anh thuộc các chủ đề trong chương trình học

+ kiến thức về kỹ thuật phiên dịch đuổi

+ kĩ năng diễn giải lại thông điệp 

+ kĩ năng ghi chép hỗ trợ ghi nhớ

+ kĩ năng phiên dịch Anh-Việt và Việt-Anh, chuyển tại nội dung chính xác, trung thực, lưu loát, tự nhiên. 


 

- Tiêu chí đánh giá: 

+ Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc: 3 điểm

+ Mức độ trôi chảy của bản dịch :2 điểm

+ Độ chính xác của phát âm, ngữ điệu, giọng nói, âm lượng, tốc độ nói: 2 điểm

+ Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp: 1 điểm

+ Mức độ chính xác trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật: 1 điểm

+ Ngôn ngữ cử chỉ, cách thể hiện tính chuyên nghiệp: 1 điểm

1,2,3,4,5

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 - Hình thức: Dịch nói. Thời gian: 60 phút. Bao gồm 01 bài dịch Anh-Việt và 01 bài dịch Việt –Anh, được thiết kế dưới dạng hai bài phát biểu hội nghị/hội thảo, tổng độ dài khoảng 10 phút. Giáo viên đọc từng đoạn. Sau mỗi đoạn sẽ có khoảng dừng cho sinh viên dịch. Sinh viên sử dụng thiết bị ghi âm để ghi lại bài thi và nộp bài tại chỗ ngay khi hoàn thành bản dịch.


- Nội dung đánh giá về khả năng: 

+ kiến thức và từ vựng Tiếng Anh thuộc các chủ đề trong chương trình học

+ kiến thức về kỹ thuật phiên dịch đuổi

+ kĩ năng diễn giải lại thông điệp 

+ kĩ năng ghi chép hỗ trợ ghi nhớ

+ kĩ năng phiên dịch Anh-Việt và Việt-Anh, chuyển tại nội dung chính xác, trung thực, lưu loát, tự nhiên. 

- Tiêu chí đánh giá: 

+ Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc: 3 điểm

+ Mức độ trôi chảy của bản dịch: 2 điểm

+ Độ chính xác của phát âm, ngữ điệu, giọng nói, âm lượng, tốc độ nói: 2 điểm

+ Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp: 1 điểm

+ Mức độ chính xác trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật: 1 điểm

+ Ngôn ngữ cử chỉ, cách thể hiện tính chuyên nghiệp: 1 điểm

1,2,3,4,5

60%

 

 

 

 

Tổng

100%

 

 

  • Rubric tiêu chí đánh giá phần dịch của sinh viên 

 

 

Kém

Chưa đạt

Đạt

Tốt

Giỏi

Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc (Accuracy):

3 điểm

0

bản dịch khác hoàn toàn bản gốc 

1

Bản dịch đúng một vài chi tiết nhỏ, và dịch sai các chi tiết, ý chính quan trọng, dẫn đến người nghe hiểu sai thông tin bản gốc. 

2

Bản dịch còn chung chung, đại khái, chưa chính xác được đầy đủ mọi chi tiết và một số chi tiết bị bỏ sót

2,5

Bản dịch chính xác. Sinh viên gặp khó khăn với các thuật ngữ chuyên ngành 

3

Bản dịch đầy đủ, trọn vẹn và chính xác, được chuyển ngữ một cách linh hoạt, tinh tế và khéo léo..

Mức độ trôi chảy của bản dịch (Fluency): 2 điểm

0

Ấp úng, ngập ngừng dài dòng trước mỗi từ, và không có khả năng kết nối các câu đơn giản với nhau.

0,5

Ngắt, nghỉ câu quá lâu, nói chậm, nói lặp lại hoặc còn phải tự đính chính lỗi sai với người nghe. 

1

Duy trì được nhịp độ nói ổn định nhưng còn lặp lại, phải tự đính chính lỗi sai, còn sót thông tin trong bản dịch. 

1,5

Duy trì sự trôi chảy ổn định, nói mạch lạc, bỏ sót một số từ ít quan trọng 

2

Nói trôi chảy. Hầu như không nói lặp lại và dịch đầy đủ thông tin.

Độ chính xác của phát âm, ngữ điệu, giọng nói, âm lượng, tốc độ nói (Pronunciation):  2 điểm

0

Phát âm sai nhiều, ngữ điệu và trọng âm không có, cản trở người nghe trong việc tiếp nhận bản dịch.

0,5

Phát âm sai, ngữ điệu và trọng âm còn yếu.

1

Phát âm và ngữ điệu còn hạn chế nhưng không ảnh hưởng nội dung bản dịch và người nghe vẫn hiểu được.

1,5

Phát âm đúng, ngữ điệu rõ ràng, thể hiện một số đặc điểm như của người bản ngữ. 

2

Phát âm hay, ngữ điệu rõ ràng, tự nhiên giống người bản ngữ..

Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 1 điểm

0,2

Sử dụng ngữ pháp sai, cấu trúc câu lộn xộn, không diễn giải được bản dịch.

0,4

Diễn giải vụng về. Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp không hiệu quả. 

0,6

Bảo đảm ngữ pháp căn bản. Một số lối diễn đạt còn không tự nhiên  

0,8

Sử dụng ngữ pháp và các cấu trúc câu, cụm từ đúng và thành thạo

1

Sử dụng ngữ pháp và các cấu trúc câu, cụm từ đúng và thành thạo. Có lối diễn đạt theo văn nói linh hoạt như người bản xứ. 

Mức độ chính xác trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 1 điểm

0,2

Không đủ vốn từ căn bản để chuyển ngữ. 

0,4 Vốn từ vựng còn hạn chế. 

0,6 

Vốn từ vựng căn bản thuộc một số lĩnh vực, chủ đề thường gặp, Đôi chỗ chưa chọn được từ có nghĩa tương đương khi chuyển ngữ.

0,8

Vốn từ rộng thuộc nhiều lĩnh vực, chủ đề khác nhau. Đôi chỗ lựa chọn từ chưa thực sự tương đương

1

Vốn từ rộng thuộc nhiều lĩnh vực, chủ đề khác nhau, kể cả chuyên ngành. Sử dụng được những từ chính xác, thành ngữ, cụm từ… để chuyển ngữ linh hoạt và khéo léo như người bản xứ. 

Ngôn ngữ cử chỉ, cách thể hiện tính chuyên nghiệp (Performance): 1 điểm

0,2

Tỏ ra lo lắng, bồn chồn. Không có bất kỳ phản xạ nào để xử lý các tình huống bất ngờ. Không nhìn người nghe khi dịch. Nói âm lượng nhỏ, không dõng dạc.

0,4

Có phản xạ trước các tình huống bất ngờ nhưng xử lý không hiệu quả

Âm lượng nhỏ, khó nghe. Đôi khi không nhìn người nghe khi dịch.

0,6

Có phản xạ ứng biến ttrước các tình huống khó khăn để tiếp tục bản dịch, không để người nghe phải chờ đợi. Tự tin. Giao tiếp bằng ánh mắt phù hợp.

0,8

Có thể phản xạ một cách bình tĩnh, phù hợp để giải quyết các tình huống khó khăn, không gián đoạn phần dịch.

Giao tiếp bằng ánh mắt tốt; âm lượng tốt, cách diễn đạt hấp dẫn, tự tin. 

1

Xử lý tình huống khó một cách khéo léo và chuyên nghiệp. Sử dụng linh hoạt các thành ngữ, có hiểu biết về văn hóa, thuần phong mỹ tục. Có ngôn ngữ cơ thể. Diễn đạt tự tin, lôi cuốn.

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19907238
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
13397
23764
165442
19585118
490539
3184527
19907238

Địa chỉ IP: 18.191.162.73
2024-11-23