Trường Đại học Ngoại thương thông báo tuyển sinh chương trình tiên tiến, chất lượng cao dành cho sinh viên khóa 60 trúng tuyển theo phương thức 1, 4, 5 và 6.
I. Chỉ tiêu tuyển sinh các chương trình tiến tiến (CTTT), chất lượng cao (CLC)
STT |
Chương trình |
Tên chương trình |
Chỉ tiêu tuyển sinh dành cho các chương trình đại trà |
Trụ sở chính Hà Nội |
|
||
1
|
Các chương trình tiên tiến (CTTT) |
Kinh tế đối ngoại |
20 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
20 |
||
Tài chính-Ngân hàng |
15 |
||
2 |
Các chương trình chất lượng cao (CLC)
|
Kinh tế đối ngoại |
20 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
20 |
||
Ngân hàng và tài chính quốc tế |
20 |
||
Kinh tế quốc tế |
20 |
||
Kinh doanh quốc tế |
10 |
||
Tiếng Nhật thương mại |
10 |
||
Tiếng Pháp thương mại |
10 |
||
Tiếng Trung thương mại |
10 |
||
Tiếng Anh thương mại |
10 |
||
Quản trị khách sạn |
20 |
||
Cơ sở II-TP.HCM |
|||
1 |
Các chương trình chất lượng cao (CLC) |
Kinh tế đối ngoại |
20 |
Quản trị kinh doanh |
20 |
||
Tài chính-Ngân hàng |
20 |
Hội đồng tuyển sinh chương trình tiên tiến, chất lượng cao và Định hướng nghề nghiệp năm 2021 có thể điều chỉnh quy mô tuyển sinh của các chương trình CLC, ĐHNN trong trường hợp có nhiều sinh viên đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào chương trình CLC, ĐHNN đó và các điều kiện đảm bảo chất lượng của Nhà trường.
II. Điều kiện tham gia dự tuyển
1. Đối với sinh viên trúng tuyển, nhập học theo phương thức xét tuyển 1
1.1. Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTTT, chương trình CLC của phương thức xét tuyển 1 là ngưỡng điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển 1 vào chương trình tiêu chuẩn có CTTT, chương trình CLC. Cụ thể như sau:
- Các sinh viên trúng tuyển vào trường tại Trụ sở chính Hà Nội (tất cả các ngành) theo phương thức xét tuyển 1 có tổng điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 đạt mức bằng hoặc lớn hơn ngưỡng điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.
1.2. Điều kiện đăng ký chương trình:
- Sinh viên đã trúng tuyển chương trình có đào tạo chương trình CLC chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.
- Sinh viên trúng tuyển các chương trình không có chương trình CLC có nguyện vọng đăng ký các chương trình CLC theo phương thức xét tuyển 1, có tổng điểm xét tuyển phương thức 1 không thấp hơn ngưỡng điểm sàn nhận hồ sơ của chương trình CLC được đăng ký dự tuyển sang chương trình CLC.
2. Đối với sinh viên trúng tuyển, nhập học theo phương thức xét tuyển 4,5,6
2.1. Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTTT, chương trình CLC là ngưỡng điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển 4 vào ngành tiêu chuẩn có CTTT, chương trình CLC. Cụ thể như sau:
STT |
Chương trình |
Tên chương trình |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào nhóm ngành/ngành |
Trụ sở chính Hà Nội |
|
||
1 |
CTTT |
Kinh tế đối ngoại |
Kinh tế |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Quản trị kinh doanh |
||
Tài chính-Ngân hàng |
Tài chính-Ngân hàng |
||
2 |
Chương trình CLC |
Kinh tế đối ngoại |
Kinh tế |
Kinh doanh quốc tế |
Kinh doanh quốc tế |
||
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Quản trị kinh doanh |
||
Ngân hàng và tài chính quốc tế |
Tài chính-Ngân hàng |
||
Kinh tế quốc tế |
Kinh tế quốc tế |
||
Tiếng Nhật thương mại |
Ngôn ngữ Nhật |
||
Tiếng Pháp thương mại |
Ngôn ngữ Pháp |
||
Tiếng Trung thương mại |
Ngôn ngữ Trung |
||
Quản trị khách sạn |
Quản trị kinh doanh |
||
Tiếng Anh thương mại |
Tiếng Anh thương mại |
||
Cơ sở II-TP. HCM |
|
||
1 |
Chương trình CLC |
Kinh tế đối ngoại |
Kinh tế |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Quản trị kinh doanh |
||
Ngân hàng và tài chính quốc tế |
Tài chính-Ngân hàng |
Đối với thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 5 và 6, quy định về điều kiện xét tuyển được xác định tại mục III.
2.2. Điều kiện đăng ký chương trình:
- Các sinh viên trúng tuyển vào trường (tất cả các ngành) của phương thức xét tuyển 4,5 và 6 tại trụ sở chính Hà Nội có tổng điểm xét tuyển đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.
- Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC tại trụ sở chính Hà Nội chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển. Riêng sinh viên trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh tại trụ sở chính Hà Nội có thể đăng ký dự tuyển thêm vào chương trình CLC Quản trị khách sạn.
- Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC tại Cơ sở II-TPHCM chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.
- Sinh viên trúng tuyển các ngành không có chương trình CLC phương thức xét tuyển 4,5 và 6, có tổng điểm không thấp hơn mức điểm sàn nhận hồ sơ của chương trình CLC được đăng ký dự tuyển sang chương trình CLC, ĐHNN theo nguyện vọng đăng ký.
III. Quy trình xét tuyển đối với CTTT, CLC
1. Quy trình chung:
- Sinh viên đăng ký xét tuyển vào CTTT, CLC (trừ các chương trình CLC Tiếng Trung thương mại, Tiếng Pháp thương mại, Tiếng Nhật thương mại) tham dự kỳ kiểm tra đánh giá năng lực Tiếng Anh đầu vào (do Nhà trường tổ chức theo Kế hoạch nhập học khóa 60) với định dạng bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 đến 5 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sử dụng kết quả kiểm tra để dự tuyển.
- Sinh viên đăng ký xét tuyển vào CTTT, CLC (trừ các chương trình CLC Tiếng Trung thương mại, Tiếng Pháp thương mại, Tiếng Nhật thương mại) phải đạt điểm tiếng Anh tối thiểu là từ mốc 60 điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào, tương đương chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (được cấp bởi các tổ chức uy tín được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận), cụ thể TOFEL iBT đạt từ 70 điểm trở lên, IELTS đạt từ 6.0, TOEIC từ 600 điểm trở lên, hoặc tương đương trở lên mới được xét tuyển vào học các CTTT và CLC.
- Sinh viên đăng ký xét tuyển vào CLC Tiếng Trung thương mại, tiếng Nhật thương mại, tiếng Pháp thương mại phải đáp ứng yêu cầu cụ thể của từng chương trình.
- Sinh viên có thêm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ được tính theo điểm quy đổi cao nhất theo bảng tham chiếu.
BẢNG THAM CHIẾU SO SÁNH THANG ĐIỂM KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG ANH ĐẦU VÀO VÀ CÁC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VỚI THANG ĐIỂM 10
Điểm hệ 10 |
Placement Test/ Bài thi ĐGNL Tiếng Anh đầu vào của ĐHNT |
TOEIC |
IELTS |
APTIS |
CEFR |
TOEFL IBT |
BEC |
CAMBRIDGE TESTS |
|
TOEIC Reading & Listening |
TOEIC Writing & Speaking |
||||||||
8 |
từ 60 đến 64 |
600 |
250 |
6.0 |
B1 |
B1 |
70 |
BEC Preliminary |
60 -79 FCE 80 - 100 PET |
8.5 |
65-70 |
650 |
280 |
6.5 |
B2 |
B2 |
80 |
BEC Vantage |
60 -79 CAE 80 - 100 FCE |
9 |
71-79 |
700 |
300 |
7.0 |
C
|
C1 |
90 |
||
9.5 |
80-89 |
750 |
320 |
7.5 |
100 |
BEC Higher |
80 -100 CAE |
||
10 |
90-100 |
800 |
340 |
8.0 |
C2 |
110 |
2. Cách thức xét tuyển từng chương trình
- Xét tuyển sinh viên vào các chương trình đã đăng ký theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu căn cứ trên điểm xét tuyển được tính theo công thức dưới đây. Trường hợp sinh viên đăng ký cùng lúc nhiều nguyện vọng, nguyện vọng nào có thứ tự cao hơn sẽ được xét trúng tuyển trước.
* ĐIỂM XÉT TUYỂN CTTT = A x 0,5 + B x 0,2 + C x 0,3
* ĐIỂM XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH CLC = A x 0,5 + B x 0,5
(trừ các chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại, Tiếng Trung thương mại, Tiếng Pháp thương mại được xét tuyển riêng theo quy định của chương trình)
Trong đó:
A = (Tổng điểm xét tuyển) /3
B = Điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh (theo thang điểm 10)
C = Điểm phỏng vấn bằng tiếng Anh (theo thang điểm 10)
Lưu ý:
- Riêng đối với các sinh viên đăng ký xét tuyển vào CTTT, Hội đồng tuyển sinh yêu cầu các sinh viên phải phỏng vấn bằng tiếng Anh về kiến thức chung, mong muốn và mục tiêu học tập khi tham gia chương trình. Lịch phỏng vấn sẽ được thông báo chi tiết sau khi sinh viên đăng ký xét tuyển.
- Cách xác định A của sinh viên trúng tuyển theo phương thức 5 (kết quả thi ĐGNL của ĐH Quốc gia):
- Sinh viên dự thi theo kết quả ĐGNL của ĐHQG HN: A= 28+ (Điểm thi ĐGNL-105)/30*2
- Sinh viên dự thi theo kết quả ĐGNL của ĐHQG TP.HCM: A=28+ (Điểm thi ĐGNL-850)/230*2
- Cách xác định A của sinh viên trúng tuyển theo phương thức 6 (xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển khác):
- Sinh viên đoạt giải quốc tế: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của ngành ứng tuyển CTTT và CLC + điểm ưu tiên)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 4 điểm đối với giải nhất (huy chương vàng, bạch kim), 3 điểm đối với giải nhì (huy chương bạc) và 2 điểm đối với giải ba (huy chương đồng).
- Sinh viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi Olympic quốc tế, thành viên đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi KHKT quốc tế: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của ngành ứng tuyển CTTT và CLC + 4 điểm ưu tiên)/3.
- Sinh viên đoạt giải quốc gia NNTM: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của ngành ứng tuyển CTTT và CLC + điểm ưu tiên)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 4 điểm đối với giải nhất, 3 điểm đối với giải nhì và 2 điểm đối với giải ba.
- Cách xác định A của sinh viên được ưu tiên xét tuyển: A= (Điểm tổ hợp môn xét tuyển trong đó có môn đoạt giải + Điểm ưu tiên giải quốc gia)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 4 điểm đối với giải nhất, 3 điểm đối với giải nhì và 2 điểm đối với giải ba, 1 điểm với giải khuyến khích.
3. Tiến độ tuyển sinh
Stt |
Công việc |
Địa điểm |
Thời gian |
1 |
Đăng ký dự tuyển các chương trình tiên tiến và Chất lượng cao |
Hệ thống Sổ tay điện tử FTU-ehome |
-Từ ngày 05/10 đến 06/10/2021 |
3 |
Tổng hợp danh sách đăng ký dự tuyển và thông báo lịch phỏng vấn CTTT |
Hệ thống Sổ tay điện tử FTU-ehome |
Trước 06/10/2021 |
4 |
Phỏng vấn bằng tiếng Anh đối với sinh viên dự tuyển CTTT |
Theo kế hoạch |
Ngày 06/10/10/2021 |
5 |
Họp Hội đồng tuyến sinh xét tuyển CTTT, CLC |
Theo kế hoạch |
Ngày 07/10/2021 |
6 |
Thông báo trúng tuyển vào các chương trình CTTT, CLC |
Bảng tin tại P.QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Ngày 08/10/2021 |
7 |
Nhập học vào các chương trình CTTT, CLC |
Theo thông báo chi tiết tại Bảng tin tại P. QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Ngày 09/10/2021 |
8 |
Sinh viên CTTT, CLC học theo thời khóa biểu của chương trình trúng tuyển |
Bảng tin tại P. QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Từ ngày 11/10/2021 |