I. Chỉ tiêu tuyển sinh các chương trình tiến tiến (CTTT), chất lượng cao (CLC)
STT |
Chương trình |
Tên chương trình |
Chỉ tiêu dành cho phương thức 1,5 |
Chỉ tiêu dành cho phương thức 4 |
1
|
Các chương trình tiên tiến (CTTT) |
Kinh tế đối ngoại |
15 |
15 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
15 |
15 |
||
Tài chính-Ngân hàng |
5 |
5 |
||
2 |
Các chương trình chất lượng cao (CLC)
|
Kinh tế đối ngoại |
30 |
|
Quản trị kinh doanh quốc tế |
20 |
|||
Ngân hàng và tài chính quốc tế |
30 |
|||
Kinh tế quốc tế |
20 |
|||
Kinh doanh quốc tế |
10 |
|||
Tiếng Nhật thương mại |
21 |
|||
Tiếng Pháp thương mại |
22 |
|||
Tiếng Trung thương mại |
15 |
- Hội đồng tuyển sinh chương trình tiên tiến, chất lượng cao năm 2020 có thể điều chỉnh quy mô tuyển sinh của các chương trình CLC trong trường hợp có nhiều sinh viên đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào chương trình CLC đó.
- Điều kiện tham gia dự tuyển
- Đối với sinh viên trúng tuyển, nhập học theo phương thức xét tuyển 1
1.1. Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTTT, chương trình CLC là ngưỡng điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển 1 vào chương trình tiêu chuẩn có CTTT, chương trình CLC. Cụ thể như sau:
STT |
Chương trình |
Tên chương trình |
Ngưỡng điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển 1 vào ngành tại trụ sở chính Hà Nội |
|||
1 |
CTTT |
Kinh tế đối ngoại |
Kinh tế |
|||
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Quản trị kinh doanh |
|||||
Tài chính-Ngân hàng |
Tài chính-Ngân hàng |
|||||
2 |
Chương trình CLC |
Kinh tế đối ngoại |
Kinh tế |
|||
Kinh doanh quốc tế |
Kinh doanh quốc tế |
|||||
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Quản trị kinh doanh |
|||||
Ngân hàng và tài chính quốc tế |
Tài chính-Ngân hàng |
|||||
Kinh tế quốc tế |
Kinh tế quốc tế |
|||||
Tiếng Nhật thương mại |
Ngôn ngữ Nhật |
|||||
Tiếng Pháp thương mại |
Ngôn ngữ Pháp |
|||||
Tiếng Trung thương mại |
Ngôn ngữ Trung |
|||||
1.2. Điều kiện đăng ký chương trình:
- Các sinh viên trúng tuyển vào trường (tất cả các ngành) theo phương thức xét tuyển 1 có tổng điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.
- Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.
- Sinh viên trúng tuyển các ngành không có chương trình CLC theo phương thức xét tuyển 1, có tổng điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 không thấp hơn mức điểm sàn nhận hồ sơ dự tuyển của chương trình CLC được đăng ký dự tuyển sang chương trình CLC theo nguyện vọng
- Đối với sinh viên trúng tuyển, nhập học theo phương thức xét tuyển 4 và 5
2.1. Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTTT, chương trình CLC là ngưỡng điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển 4 vào ngành tiêu chuẩn có CTTT, chương trình CLC. Cụ thể như sau:
STT |
Chương trình |
Tên chương trình |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành tại trụ sở chính Hà Nội |
1 |
CTTT |
Kinh tế đối ngoại |
Kinh tế |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Quản trị kinh doanh |
||
Tài chính-Ngân hàng |
Tài chính-Ngân hàng |
||
2 |
Chương trình CLC |
Kinh tế đối ngoại |
Kinh tế |
Kinh doanh quốc tế |
Kinh doanh quốc tế |
||
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Quản trị kinh doanh |
||
Ngân hàng và tài chính quốc tế |
Tài chính-Ngân hàng |
||
Kinh tế quốc tế |
Kinh tế quốc tế |
||
Tiếng Nhật thương mại |
Ngôn ngữ Nhật |
||
Tiếng Pháp thương mại |
Ngôn ngữ Pháp |
||
Tiếng Trung thương mại |
Ngôn ngữ Trung |
Đối với thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 5, qui định về điều kiện xét tuyển được xác định tại mục III.2.
2.2. Điều kiện đăng ký chương trình:
- Các sinh viên trúng tuyển vào trường (tất cả các ngành) có tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển (tính theo hệ số 1) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên giải quốc gia/ KHKT cấp quốc gia (nếu có) đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.
- Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.
- Sinh viên trúng tuyển các ngành không có chương trình CLC, có tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển (tính theo hệ số 1) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên giải quốc gia/ KHKT cấp quốc gia (nếu có) không thấp hơn mức điểm sàn nhận hồ sơ dự tuyển của chương trình CLC được đăng ký dự tuyển sang chương trình CLC theo nguyện vọng
III. Quy trình xét tuyển đối với CTTT, CLC
- Quy trình chung:
- Sinh viên đăng ký xét tuyển vào CTTT, CLC phải tham dự kỳ kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào (do Nhà trường tổ chức theo Kế hoạch nhập học khóa 59) với định dạng bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 đến 5 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sử dụng kết quả kiểm tra để dự tuyển. Bài thi được thiết kế dưới dạng bài thi trắc nghiệm gồm 100 câu (40 câu Nghe, 60 câu Đọc - Viết). Bài thi trắc nghiệm trên máy tính với tổng thời lượng của bài thi là 105 phút.
- Sinh viên đăng ký xét tuyển vào CTTT, CLC phải đạt điểm tiếng Anh tối thiểu là từ mốc 60 điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào, tương đương chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (được cấp bởi các tổ chức uy tín được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận), cụ thể TOFEL iBT đạt từ 70 điểm trở lên, IELTS đạt từ 6.0, TOEIC từ 600 điểm trở lên, hoặc tương đương trở lên mới được xét tuyển vào học các CTTT và CLC.
- Sinh viên có thêm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ được tính theo điểm quy đổi cao nhất theo bảng tham chiếu.
- Đối với những sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn thời hạn tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển), khi xét tuyển Nhà trường sẽ tính điểm tiếng Anh tương ứng với số điểm của sinh viên đã đạt được trong các chứng chỉ theo thang điểm tính tương đương như trong bảng tham chiếu so sánh thang điểm dưới đây:
BẢNG THAM CHIẾU SO SÁNH THANG ĐIỂM KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG ANH ĐẦU VÀO VÀ CÁC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VỚI THANG ĐIỂM 10
Điểm hệ 10 |
Placement Test[1] |
TOEIC |
IELTS |
APTIS |
CEFR |
TOEFL IBT |
BEC |
CAMBRIDGE TESTS |
|
TOEIC Reading & Listening |
TOEIC Writing & Speaking |
||||||||
8 |
từ 60 đến 64 |
600 |
250 |
6.0 |
B1 |
B1 |
70 |
BEC Preliminary |
60 -79 FCE 80 - 100 PET |
8.5 |
65-70 |
650 |
280 |
6.5 |
B2 |
B2 |
80 |
BEC Vantage |
60 -79 CAE 80 - 100 FCE |
9 |
71-79 |
700 |
300 |
7.0 |
C
|
C1 |
90 |
||
9.5
|
80-89 |
750 |
320 |
7.5
|
100 |
BEC Higher
|
80 -100 CAE |
||
10 |
90-100 |
800 |
340 |
8.0 |
C2 |
110 |
- Cách thức xét tuyển từng chương trình
- Xét tuyển sinh viên vào các chương trình đã đăng ký theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu căn cứ trên điểm xét tuyển được tính theo công thức dưới đây. Trường hợp sinh viên đăng ký cùng lúc nhiều nguyện vọng, nguyện vọng nào có thứ tự cao hơn sẽ được xét trúng tuyển trước.
ĐIỂM XÉT TUYỂN CTTT = A x 0,5 + B x 0,2 + C x 0,3
ĐIỂM XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH CLC = A x 0,5 + B x 0,5
Trong đó:
A = (Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên) /3
B = Điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh (theo thang điểm 10)
C = Điểm phỏng vấn bằng tiếng Anh (theo thang điểm 10)
Lưu ý:
-Riêng đối với các sinh viên đăng ký xét tuyển vào CTTT, Hội đồng tuyển sinh yêu cầu các sinh viên phải phỏng vấn bằng tiếng Anh về kiến thức chung, mong muốn và mục tiêu học tập khi tham gia chương trình. Lịch phỏng vấn sẽ được thông báo chi tiết sau khi sinh viên đăng ký xét tuyển.
- Cách xác định A của sinh viên trúng tuyển theo phương thức 5 (xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển khác):
- Sinh viên đoạt giải quốc tế: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của ngành ứng tuyển CTTT và CLC + điểm ưu tiên)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 4 điểm đối với giải nhất (huy chương vàng, bạch kim), 3 điểm đối với giải nhì (huy chương bạc) và 2 điểm đối với giải ba (huy chương đồng).
- Sinh viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi Olympic quốc tế, thành viên đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi KHKT quốc tế: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của ngành ứng tuyển CTTT và CLC + 4 điểm ưu tiên)/3.
- Sinh viên đoạt giải quốc gia NNTM: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của ngành ứng tuyển CTTT và CLC + điểm ưu tiên)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 4 điểm đối với giải nhất, 3 điểm đối với giải nhì và 2 điểm đối với giải ba.
- Cách xác định A của sinh viên được ưu tiên xét tuyển: A= (Điểm tổ hợp môn xét tuyển trong đó có môn đoạt giải + Điểm ưu tiên giải quốc gia)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 4 điểm đối với giải nhất, 3 điểm đối với giải nhì và 2 điểm đối với giải ba, 1 điểm với giải khuyến khích.
- Tiến độ tuyển sinh
STT |
Công việc |
Địa điểm |
Thời gian |
1 |
Đăng ký dự tuyển các chương trình tiên tiến và Chất lượng cao |
Hệ thống tuyển sinh online của nhà trường (Website: www.tuyensinh.ftu.edu.vn) |
Từ ngày 07/10 đến 08/10/2020 |
2 |
Đăng ký bổ sung vào các chương trình tiên tiến và chất lượng cao |
Mục "Khảo sát" trong tài khoản Sổ tay điện tử FTU E-home của sinh viên. |
Từ ngày 20/10/2020 – đến 12h00 ngày 21/10/2020 |
3 |
Tổng hợp danh sách đăng ký dự tuyển và thông báo lịch phỏng vấn CTTT |
Thông báo trong tài khoản Sổ tay điện tử FTU E-home của sinh viên |
Ngày 21/10/2020 |
4 |
Phỏng vấn bằng tiếng Anh đối với sinh viên dự tuyển CTTT |
Theo thông báo |
Ngày 21/10/2020 |
5 |
Thông báo trúng tuyển vào các chương trình CTTT, CLC |
Bảng tin tại P.QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Dự kiến ngày 22/10/2020 |
6 |
Nhập học vào các chương trình CTTT, CLC |
Theo thông báo chi tiết tại Bảng tin tại P. QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Dự kiến ngày 23/10/2020 |
7 |
Sinh viên CTTT, CLC học theo thời khóa biểu của chương trình trúng tuyển |
Bảng tin tại P. QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Ngày 26/10/2020 |
[1] Điểm Bài thi năng lực tiếng Anh đầu vào của Trường Đại học Ngoại Thương