Sidebar

Magazine menu

22
Fri, Nov

TAN308 - Phiên dịch 1 (Interpretation 1)

Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính (áp dụng từ K62 trở đi)

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
 
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Phiên dịch 1 được giảng dạy cho sinh viên năm thứ 3 đã đạt Bậc 5 theo Khung NLNN Việt Nam, tương đương C1 theo Khung NLNN Châu âu CEFR. Học phần nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng, kỹ thuật cơ bản về phiên dịch, cụ thể là kỹ thuật dịch đuổi (consecutive interpretation) dựa trên nền tảng kỹ năng tiếng Anh đã được tích lũy trong ba năm học đầu tiên. Nội dung các buổi học được thiết kế hướng đến nhằm trang bị cho sinh viên khả năng: (i) Nghe và phân tích thông điệp; (ii) Dịch đuổi từng câu/ từng đoạn không ghi chép (Consecutive interpretation without note-taking). Phần lý thuyết trong học phần nhằm giới thiệu các khái niệm cơ bản trong hoạt động phiên dịch. Phần thực hành nhằm cung cấp cho sinh viên cơ hội được thực hành, luyện tập dịch các bài phát biểu được thiết kế giống tình huống hội thảo, tọa đàm, hoặc workshop thực tế để sinh viên được luyện tập kỹ năng, kỹ thuật dịch đuổi (consecutive) hội nghị. Các mảng chủ đề bao gồm các vấn đề chung trong cuộc sống, ví dụ như vấn đề học tập ở bậc Đại học, kỹ năng phỏng vấn xin việc, kỹ năng sắp xếp thời gian, quản lý công việc, v.v… Qua các bài thực hành dịch, sinh viên sẽ được giảng viên hướng dẫn rút ra kinh nghiệm, xử lý các lỗi sai, các cách dịch theo tình huống và nội dung tương ứng. 

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Giới thiệu chung về môn học, Bài dịch Warm-up

Bài thực hành 1:

A-V: PUTTING YOUR DEGREE TO WORK

V-A: Học và làm

1

2

3


4


1,2,3,4,5,6,7

2

Bài thực hành 2:

A-V: WRITING A WINNING RÉSUMÉ

V-A: Tổ chức việc học

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

3

Bài thực hành 3:

A-V: COVER LETTER BASICS

V-A: Học như thế nào

1

2


3


4


1,2,3,4,5,6,7

4

Bài thực hành 4:

A-V: COMMON INTERVIEW QUESTIONS

V-A: Đọc và ghi chép

1

2


3


4

1,2,3,4,5,6,7

5

Bài thực hành 5:

A-V: PRINCIPLES OF IMPECCABLE WORK BEHAVIOUR

V-A: Kỹ năng viết

1

2


3


4

1,2,3,4,5,6,7

6

Bài thực hành 6:

A-V: KISS, BOW, OR SHAKE HANDS?

V-A: Chỉ số EQ


1


2



3



4


1,2,3,4,5,6,7

7

Bài thực hành 7:

A-V: TELEPHONE ETIQUETTE

V-A: Phát triển tính sáng tạo

1

2

3

4

1,2,3,4,5,6,7

8

Bài thực hành 8:

A-V: HOLDING BUSINESS MEETINGS

V-A: Tìm một công việc phù hợp

1

2


3


4

1,2,3,4,5,6,7

9

Kiểm tra lấy điểm giữa học phần. Chữa bài kiểm tra để SV rút kinh nghiệm

Bài thực hành 9:

A-V: TABLE MANNERS

V-A: Tối đa hóa tiềm năng của bạn

1

2


3


4

1,2,3,4,5,6,7

10

Bài thực hành 10:

A-V: GIVING AND RECEIVING BUSINESS GIFTS

V-A: Biến ước mơ thành hiện thực

1

2


3


4


1,2,3,4,5,6,7

11

Bài thực hành 11:

A-V: EFFECTIVE DELEGATION

V-A: Bí quyết thành công tại công sở

1

2


3


4


1,2,3,4,5,6,7

12

Bài thực hành 12:

A-V: WHAT MAKES A GOOD LEADER?

V-A: Người thầy vĩ đại nhất của bạn

1

2


3


4


1,2,3,4,5,6,7

13

Bài thực hành 13:

A-V: INTERPERSONAL SKILLS

V-A: Làm thế nào để thu hút đầu tư nước ngoài

1

2



3





4



1,2,3,4,5,6,7

14

Bài thực hành 14:

A-V: DEALING WITH STRESS

V-A: Phụ nữ và phát triển kinh tế

1

2


3


4


1,2,3,4,5,6,7

15

Bài thực hành 15:

A-V: IS YOUR CAREER ON TRACK?

V-A: Phát triển bền vững – Bài học và thách thức

Ôn tập + Giải đáp thắc mắc

1

2


3


4


1,2,3,4,5,6,7

Tổng cộng (giờ)

15

30

45

60

1,2,3,4,5,6,7

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá quá trình

 

Chuyên cần

  • Điểm danh mỗi buổi: đánh giá mức độ chuyên cần đi học
  • Làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài trước khi lên lớp theo hướng dẫn: đánh giá năng lực tự chủ và trách nhiệm của sinh viên. Cụ thể, bao gồm đánh giá khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm với công việc phiên dịch, khả năng nhận xét bản dịch; khả năng lập kế hoạch, thu thập thông tin, tài liệu để chuẩn bị cho hoạt động phiên dịch. 

(Mỗi lần không làm bài tập về nhà sẽ tính là vắng mặt)

Số lần có mặt trên lớp + thực hành dịch trên lớp, làm bài tập về nhà

5,6,7

10%

Kiểm tra giữa kỳ

- Hình thức bài kiểm tra: Dịch nói. Giáo viên gọi tên từng sinh viên để thực hiện bài dịch. Sinh viên có thể được yêu cầu dịch Anh- Việt hoặc Việt- Anh. Giáo viên đọc từng đoạn. Sau mỗi đoạn sinh viên phiên dịch sang ngôn ngữ đích (target language). Mỗi sinh viên sẽ thực hiện phần dịch cho một đoạn thông điệp, có độ dài 5 phút, là một phần của một bài phát biểu. 

- Nội dung bài phát biểu: các chủ đề đã học trong chương trình (ví dụ như giáo dục, xã hội, văn hóa, v.v..).

- Nội dung đánh giá về: 

+ kiến thức và từ vựng Tiếng Anh thuộc các chủ đề trong chương trình học

+ kĩ năng diễn giải lại thông điệp mà không ghi chép

+ kĩ năng phân tách cấu trúc thông điệp, sắp xếp ý chính, ý phụ

+ kĩ năng phiên dịch Anh-Việt và Việt-Anh, chuyển tải nội dung chính xác, trung thực, lưu loát, tự nhiên. 


 

- Tiêu chí đánh giá: 

+ Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc (Accuracy): 3 điểm

+ Mức độ trôi chảy của bản dịch (Fluency) :2 điểm

+ Độ chính xác của phát âm, ngữ điệu, giọng nói, âm lượng, tốc độ nói (Pronunciation): 2 điểm

+ Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 1 điểm

+ Mức độ chính xác trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 1 điểm

+ Ngôn ngữ cử chỉ, cách thể hiện tính chuyên nghiệp (Performance): 1 điểm

1,2,3,4

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 - Hình thức: Dịch nói. Thời gian: 60 phút. Bao gồm 01 bài dịch Anh-Việt và 01 bài dịch Việt –Anh, được thiết kế dưới dạng hai bài phát biểu hội nghị/hội thảo, tổng độ dài khoảng 10 phút. Giáo viên đọc từng đoạn. Sau mỗi đoạn sẽ có khoảng dừng cho sinh viên dịch. Sinh viên sử dụng thiết bị ghi âm để ghi lại bài thi và nộp bài tại chỗ ngay khi hoàn thành bản dịch.

- Nội dung bài phát biểu: thuộc một trong các chủ đề đã học từ đầu học phần.

- Nội dung đánh giá về: 

+ kiến thức và từ vựng Tiếng Anh thuộc các chủ đề trong chương trình học

+ kĩ năng diễn giải lại thông điệp mà không ghi chép

+ kĩ năng phân tách cấu trúc thông điệp, sắp xếp ý chính, ý phụ

+ kĩ năng phiên dịch Anh-Việt và Việt-Anh, chuyển tại nội dung chính xác, trung thực, lưu loát, tự nhiên.


 

- Tiêu chí đánh giá: 

+ Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc (Accuracy): 3 điểm

+ Mức độ trôi chảy của bản dịch (Fluency): 2 điểm

+ Độ chính xác của phát âm, ngữ điệu, giọng nói, âm lượng, tốc độ nói (Pronunciation): 2 điểm

+ Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 1 điểm

+ Mức độ chính xác trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 1 điểm

+ Ngôn ngữ cử chỉ, cách thể hiện tính chuyên nghiệp (Performance): 1 điểm

1,2,3,4

60%

 

 

 

 

Tổng

100%

 

  • Rubric tiêu chí đánh giá phần dịch của sinh viên 

 

 

Kém

Chưa đạt

Đạt

Tốt

Giỏi

Độ chính xác của bản dịch so với bản gốc (Accuracy):

3 điểm

0

bản dịch khác hoàn toàn bản gốc 

1

Bản dịch đúng một vài chi tiết nhỏ, và dịch sai các chi tiết, ý chính quan trọng, dẫn đến người nghe hiểu sai thông tin bản gốc. 

2

Bản dịch còn chung chung, đại khái, chưa chính xác được đầy đủ mọi chi tiết và một số chi tiết bị bỏ sót

2,5

Bản dịch chính xác. Sinh viên gặp khó khăn với các thuật ngữ chuyên ngành 

3

Bản dịch đầy đủ, trọn vẹn và chính xác, được chuyển ngữ một cách linh hoạt, tinh tế và khéo léo.

Mức độ trôi chảy của bản dịch (Fluency): 2 điểm

0

Ấp úng, ngập ngừng dài dòng trước mỗi từ, và không có khả năng kết nối các câu đơn giản với nhau.

0,5

Ngắt, nghỉ câu quá lâu, nói chậm, nói lặp lại hoặc còn phải tự đính chính lỗi sai với người nghe. 

1

Duy trì được nhịp độ nói ổn định nhưng còn lặp lại, phải tự đính chính lỗi sai, còn sót thông tin trong bản dịch. 

1,5

Duy trì sự trôi chảy ổn định, nói mạch lạc, bỏ sót một số từ ít quan trọng 

2

Nói trôi chảy. Hầu như không nói lặp lại và dịch đầy đủ thông tin.

Độ chính xác của phát âm, ngữ điệu, giọng nói, âm lượng, tốc độ nói (Pronunciation):  2 điểm

0

Phát âm sai nhiều, ngữ điệu và trọng âm không có, cản trở người nghe trong việc tiếp nhận bản dịch.

0,5

Phát âm sai, ngữ điệu và trọng âm còn yếu.

1

Phát âm và ngữ điệu còn hạn chế nhưng không ảnh hưởng nội dung bản dịch và người nghe vẫn hiểu được.

1,5

Phát âm đúng, ngữ điệu rõ ràng, thể hiện một số đặc điểm như của người bản ngữ. 

2

Phát âm hay, ngữ điệu rõ ràng, tự nhiên giống người bản ngữ.

Mức độ chính xác của cấu trúc ngữ pháp (Grammar): 1 điểm

0,2

Sử dụng ngữ pháp sai, cấu trúc câu lộn xộn, không diễn giải được bản dịch.

0,4

Diễn giải vụng về. Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp không hiệu quả. 

0,6

Bảo đảm ngữ pháp căn bản. Một số lối diễn đạt còn không tự nhiên  

0,8

Sử dụng ngữ pháp và các cấu trúc câu, cụm từ đúng và thành thạo

1

Sử dụng ngữ pháp và các cấu trúc câu, cụm từ đúng và thành thạo. Có lối diễn đạt theo văn nói linh hoạt như người bản xứ. 

Mức độ chính xác trong sử dụng từ, mức độ phong phú của vốn từ vựng, khả năng sử dụng thuật ngữ kỹ thuật (Vocabulary): 1 điểm

0,2

Không đủ vốn từ căn bản để chuyển ngữ. 

0,4 Vốn từ vựng còn hạn chế. 

0,6 

Vốn từ vựng căn bản thuộc một số lĩnh vực, chủ đề thường gặp, Đôi chỗ chưa chọn được từ có nghĩa tương đương khi chuyển ngữ.

0,8

Vốn từ rộng thuộc nhiều lĩnh vực, chủ đề khác nhau. Đôi chỗ lựa chọn từ chưa thực sự tương đương

1

Vốn từ rộng thuộc nhiều lĩnh vực, chủ đề khác nhau, kể cả chuyên ngành. Sử dụng được những từ chính xác, thành ngữ, cụm từ… để chuyển ngữ linh hoạt và khéo léo như người bản xứ. 

Ngôn ngữ cử chỉ, cách thể hiện tính chuyên nghiệp (Performance): 1 điểm

0,2

Tỏ ra lo lắng, bồn chồn. Không có bất kỳ phản xạ nào để xử lý các tình huống bất ngờ. Không nhìn người nghe khi dịch. Nói âm lượng nhỏ, không dõng dạc.

0,4

Có phản xạ trước các tình huống bất ngờ nhưng xử lý không hiệu quả

Âm lượng nhỏ, khó nghe. Đôi khi không nhìn người nghe khi dịch.

0,6

Có phản xạ ứng biến rước các tình huống khó khăn để tiếp tục bản dịch, không để người nghe phải chờ đợi. Tự tin. Giao tiếp bằng ánh mắt phù hợp.

0,8

Có thể phản xạ một cách bình tĩnh, phù hợp để giải quyết các tình huống khó khăn, không gián đoạn phần dịch.

Giao tiếp bằng ánh mắt tốt; âm lượng tốt, cách diễn đạt hấp dẫn, tự tin. 

1

Xử lý tình huống khó một cách khéo léo và chuyên nghiệp. Sử dụng linh hoạt các thành ngữ, có hiểu biết về văn hóa, thuần phong mỹ tục. Có ngôn ngữ cơ thể. Diễn đạt tự tin, lôi cuốn.

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19870669
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
592
37241
128873
19585118
453970
3184527
19870669

Địa chỉ IP: 3.143.5.161
2024-11-22