- MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Học phần khóa luận tốt nghiệp là học phần bắt buộc đối với sinh viên Khoa tiếng Trung Quốc có điểm trung bình chung tích lũy đạt theo quy định của Nhà trường. Học phần được thiết kế để giúp sinh viên có cơ hội thâm nhập môi trường làm việc thực tế; học hỏi kinh nghiệm chuyên môn tại các tổ chức/doanh nghiệp và áp dụng các kiến thức đã học ở Nhà trường vào việc thực hiện các nghiệp vụ cụ thể tại các tổ chức/doanh nghiệp, ưu tiên các tổ chức, doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài. Bên cạnh đó, học phần còn giúp sinh viên rèn luyện thái độ làm việc chuyên nghiệp.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Tuần
Nội dung
Phân bổ thời gian
Đóng góp vào CLO
Lý thuyết
Thảo luận
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn
Kiểm tra đánh giá
Phần I: Hướng dẫn viết báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
Hướng dẫn cách đọc tài liệu, sử dụng phương pháp nghiên cứu, chọn nội dung viết báo cáo
3.5
5
7.5
10
1,4,5,6,7,8,9
2
Xây dựng đề cương báo cáo
2.5
5
7.5
10
1,4,5,6,7,8,9
3
Thống nhất đề cương báo cáo
2.5
5
7.5
10
1,4,5,6,7,8,9
4
Viết bản thảo báo cáo
2.5
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
5
Nhận xét của GVHD về bản thảo
2.5
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
6
Hoàn thiện báo cáo và nộp bản cuối
2.5
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
Phần II: Hướng dẫn viết khoá luận tốt nghiệp
7
Đăng kí đề tài nghiên cứu
2.5
5
7.5
10
1,5,6,7,8,9
8
Hướng dẫn chọn vấn đề nghiên cứu, tìm đọc tài liệu, sử dụng phương pháp nghiên cứu
3.5
5
7.5
10
1,4,5,6,7,8,9
9
Xây dựng đề cương chi tiết
2.5
5
7.5
10
1,4,5,6,7,8,9
10
Thống nhất đề cương chi tiết
2.5
5
7.5
10
1,4,5,6,7,8,9
11
Thu thập số liệu, tài liệu tham khảo và xử lý số liệu phục vụ cho việc viết KLTN.
3
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
12
Phân tích dữ liệu, trả lời các câu hỏi nghiên cứu
2.5
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
13
Hoàn thiện bản thảo về cơ sở lý luận / lý thuyết của vấn đề nghiên cứu
2.5
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
14
Hoàn thiện bản thảo về thực trạng và đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu
2.5
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
15
Hoàn thiện bản thảo về đề xuất, khuyến nghị, giải pháp cho vấn đề nghiên cứu
2.5
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
16
Trao đổi với GVHD để hoàn thiện Khoá luận tốt nghiệp
2.5
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
17
Nhận xét của GVHD
2.5
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
18
Hoàn thiện KLTN
0
5
7.5
10
1,2,3,4,5,6,7,8,9
Tổng cộng (giờ)
45
90
135
180
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí đánh giá
TT
Tiêu chí
Điểm
tối đa
CLO
I. Đánh giá thực tập tốt nghiệp
3
1
Báo cáo thực tập (yêu cầu: 05-10 trang, tuân theo quy định của Nhà trường về font chữ, cách dòng, chừa lề, số trang, trình bày các bảng số liệu, tài liệu tham khảo...)
1
1,2,3,4,5
2
Đánh giá của Doanh nghiệp và thái độ làm việc (theo Bản Nhận xét của doanh nghiệp đính kèm Báo cáo thực tập)
1
10,11,12,13
3
Trình bày báo cáo (trình bày nội dung báo cáo thực tập trước Hội đồng)
1
6
II. Đánh giá khóa luận tốt nghiệp
7
1
Trình bày khóa luận: trình bày nội dung khóa luận trước Hội đồng
2,0
1,2,3,4,5,6
1.1
Ngôn ngữ trình bày (kỹ năng trình bày, biểu đạt, ....)
+ Hình thức, cấu trúc
+ Tác phong trình bày (tự tin, rõ ràng, mạch lạc...)
1,0
1,2,3,4,5,6
1.2
Trả lời các câu hỏi của Hội đồng
1,0
6
2
Hình thức trình bày: tuân thủ các qui định của Nhà trường về font chữ, cách dòng, chừa lề, số trang, trình bày các bảng số liệu, tài liệu tham khảo...
0,5
1,2,3,4,5,6
3
Phương pháp nghiên cứu: Tên các phương pháp, việc áp dụng các phương pháp đã liệt kê trong bài viết, tính hợp lý khi sử dụng các phương pháp nghiên cứu.
0,5
1,2,3
4
Nội dung khoa học
3,0
4.1
Mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu được xác định rõ ràng, phù hợp; Ngôn ngữ sử dụng trong sáng, khoa học.
0,5
1,2,3,4,5
4.2
Kết cấu của đề tài: tính chặt chẽ, hợp lý, cân đối; sự phù hợp giữa tên các chương, mục với tên đề tài; sự phù hợp giữa nội dung các mục với tên đề mục và đề tài.
0,5
1,2,3,4,5
4.3
Nếu được cơ sở lý luận đầy đủ, vững chắc, cập nhật, gắn với nội dung nghiên cứu.
0,5
1,2,3,4,5
4.4
Phân tích thực trạng cụ thể, chi tiết, dựa trên cơ sở lý luận đã nêu, nêu được những tồn tại, hạn chế của thực tiễn và lý giải được nguyên nhân; số liệu, thông tin đầy đủ, cập nhật.
0,75
1,2,3,4,5
4.5
Các giải pháp, kiến nghị, đề xuất...gắn kết với cơ sở lý luận và thực trạng, có tính cụ thể và khả thi.
0,75
1,2,3,4,5
5
Thành tích trong Nghiên cứu khoa học
- Tác giả bài viết Hội thảo khoa học các cấp;
Tác giả bài báo tạp chí viết.
0,5
1,2,3,4,5
6
Điểm giá người hướng dẫn khoa học: dựa vào bản nhận xét của Người hướng dẫn khoa học về chuyên cần, tinh thần, thái độ của sinh viên trong quá trình viết khoá luận (Bản nhận xét của Người hướng dẫn khoa học được đính kèm theo KLTN)
0,5
10,11,12,13
Tổng điểm
10 điểm
- Hình thức: BCTTTN&KLTN được viết bằng tiếng Trung Quốc, BCTTTN có dung lượng 5-10 trang A4; KLTN có dung lượng 35-45 trang A4 (được tính kể từ Lời mở đầu đến hết phần Kết luận); cỡ chữ: 13; font Times New Roman (tiếng Việt hoặc tiếng Anh); font 宋体 (tiếng Trung Quốc); kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; giãn dòng 1.5 lines (Hình thức cụ thể theo file đính kèm).
- Nội dung: BCTTTN&KLTN có nội dung phù hợp với chuyên ngành đào tạo, phải ngắn gọn, rõ ràng, có giá trị khoa học và thực tiễn; tài liệu tham khảo cần trình bày đúng quy định, xác thực và thống nhất.
- Học phần tốt nghiệp (HPTN) được đánh giá bởi Hội đồng dựa trên các tiêu chí đánh giá, bản nhận xét của đơn vị thực tập và GVHD. Trưởng Khoa chuyên môn đề xuất Hội đồng đánh giá HPTN với Nhà trường.
- Hội đồng căn cứ vào BCTTTN và KLTN, trình bày bởi sinh viên trước Hội đồng, đánh giá của đơn vị thực tập và đánh giá của GVHD dựa trên các thang điểm được quy định trong đề cương. Thư ký Hội đồng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến Hội đồng, đề xuất chỉnh sửa của Hội đồng cho sinh viên (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ đánh giá gửi về Thư ký Khoa để lưu trữ. Thời gian chỉnh sửa của sinh viên không quá 07 ngày kể từ ngày bảo vệ. Sinh viên phải nộp lại bản giải trình chỉnh sửa có xác nhận của giáo viên hướng dẫn và Chủ tịch Hội đồng, nếu không hoàn thành trong thời gian quy định thì bị trừ 30% điểm.