1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Việc gắn kết đào tạo chuyên môn với nâng cao khả năng thực hành cho sinh viên là hết sức quan trọng trong giai đoạn yêu cầu của xã hội ngày càng cao như hiện nay, đặc biệt là các kỹ năng mang tính thực hành. Luật là một ngành đặc thù yêu cầu sinh viên không chỉ nắm rõ, vận dụng các điều khoản trong luật để áp dụng vào từng vụ việc cụ thể mà phải trang bị cho mình các kỹ năng. Chương trình đào tạo luật hiện nay của Việt Nam có số lượng giờ lý thuyết còn chiếm phần lớn trong khung chương trình và nội dung cũng mang tính học thuật, sinh viên ít có cơ hội thực hành các kỹ năng cũng như tham gia giải quyết các tình huống thực tế. Vì vậy học phần này sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng như nói, hùng biện, giao tiếp, lấy thông tin từ khách hàng … từ đó giúp sinh viên chủ động hơn trong việc nghiên cứu luật, hình thành kỹ năng xử lý công việc trong tương lai.
Môn học này có vai trò bổ sung cho các môn chuyên ngành có liên quan, giúp cho sinh viên chủ động tham gia vào bài giảng của các môn học chuyên ngành khác.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi
Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)
Phân bổ thời gian
Đóng góp vào CLO
Giảng dạy trên lớp
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế
(3)
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)
Lý thuyết
(thuyết giảng)
(1)
Thực hành, thảo luận
(2)
1
Chương 1: Tổng quan về giáo dục và kỹ năng thực hành pháp luật
1
2
4
3
1,2,3
2
Chương 2: Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp
1
2
6
3
2,3,4,5,6,7,8
3-4
Chương 3: Thực hành nghề luật lấy khách hàng làm trọng tâm
2
4
4
6
1,4,5,6,7,8
5
Chương 4: Vấn đề xung đột lợi ích
1
2
4
3
1,3,4,5,6,8
6-7
Chương 5: Kỹ năng Giao tiếp và Phỏng vấn khách hàng
2
4
4
6
1,4,5
8-10
Chương 6: Tư Vấn Và Kỹ Năng Giải Quyết Vấn Đề Pháp Lý
3
6
4
9
1,4,5
11-12
Chương 7: Kĩ năng viết thư cho khách hàng và quản lý, lưu trữ tài liệu
2
4
4
16
1,4,5
13-15
Chương 8: Phiên tòa giả định
3
6
15
14
1,4,5,6,7,8
Tổng cộng (giờ)
15
30
45
60
135 giờ/3TC
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10.
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá
CLO
Trọng số
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
Xung phong trả lời câu hỏi, đi học và tham gia các buổi thực hành đầy đủ.
Điểm danh: Đi học và tham gia các buổi thực hành đầy đủ: 8 điểm
Xung phong trả lời câu hỏi: 2 điểm (tối thiểu trả lời đúng 2 câu trong 2 buổi học)
1,2,3,4,5,6,7,8
10%
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ
Điểm bài tập cá nhân hoặc nhóm của 1 trong các vấn đề thảo luận
Bài nhóm hoặc bài cá nhân
1,2,3,4,5,6,7,8
10%
Tiểu luận
- GV có thể lựa chọn 1 trong các nội dung sau:
+ Viết bài thu hoạch về một phiên tòa giả định
+ Hoặc bài thu hoạch về một phiên tòa thực tế
+ Hoặc trắc nghiệm kết hợp tự luận và giải quyết tình huống
- Nội dung: Thu hoạch về một phiên tòa giả định hoặc một phiên tòa thực tế hoặc trắc nghiệm kết hợp tự luận giải quyết tình huống
- Đối với bài thu hoạch về một phiên tòa:
+ Nhận xét khái quát về phiên tòa (trình tự tiến hành): 3 điểm
+ Nhận xét chi tiết về các vai Thẩm phán, Luật sư, kiểm sát viên: 7 điểm
- Đối với bài trắc nghiệm kết hợp tự luận có tình huống (Thời gian dưới 90 phút): Căn cứ theo đáp án từng câu hỏi
1,2,3,4,5,6,7,8
10%
Đánh giá tổng kết
Thi hết học phần
- Thi theo nhóm sinh viên kết hợp giữa tự luận và thực hành
- Lập (Tự luận) và thực hiện (thực hành) Kế hoạch tuyên truyền pháp luật cộng động, hoặc/và lập Dự án cộng đồng
- Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online).
+ Kế hoạch tuyên truyền pháp luật cộng động, Dự án cộng đồng được lập đầy đủ các yếu tố mục tiêu, đối tượng, nội dung tuyên truyền đảm bảo đúng quy định pháp luật, rõ ràng mạch lạc.
+ Thực hiện đúng theo kế hoạch đã xây dựng.
+ Có Đáp án phân bố điểm cụ thể theo từng đề thi.
+ Điểm thi kết thúc học phần được xác định theo nhóm sinh viên.
+ Nhóm sinh viên phải có phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, nhiệm vụ của mỗi sinh viên được ghi nhận trong Bản phân công nhiệm vụ có phần tự đánh giá của cả nhóm về mức độ đóng góp và hoàn thành nhiệm vụ của từng sinh viên. Giảng viên chấm thi có thể căn cứ vào Bảng phân công này để đánh giá điểm của từng sinh viên.
1, 4,5,7
60%
Tổng:
100%