Sidebar

Magazine menu

22
Fri, Nov

PLU419 - Pháp luật trong hoạt động kinh tế đối ngoại

Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính (áp dụng từ K62 trở đi)

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Pháp luật trong hoạt động kinh tế đối ngoại (KTĐN) là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên ngành của Chương trình đào tạo ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế. Nội dung của học phần này giới thiệu một cách tổng quan vai trò điều chỉnh của pháp luật đối với các hoạt động kinh tế đối ngoại, trong đó, đề cập đến những vấn đề cơ bản về pháp luật trong hoạt động KTĐN như khái niệm, đặc điểm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của pháp luật trong hoạt động KTĐN. 

Học phần cũng giới thiệu các loại hợp đồng thương mại cơ bản như hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng cung ứng dịch vụ, hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa… Đặc biệt, trọng tâm của học phần dành thời lượng đáng kể để giới thiệu về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế và hợp đồng chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển (như khái niệm, đặc điểm, luật điều chỉnh, những vấn đề pháp lý cần lưu ý khi ký kết hợp đồng, vi phạm hợp đồng và chế độ trách nhiệm cụ thể do vi phạm hợp đồng) và các phương thức giải quyết tranh chấp trong ngoại thương. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chương

Phương pháp tổ chức dạy học

Kiểm tra, đánh giá

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập nhóm, tiểu luận

Tự NC

1

Chương 1.Tổng quan về pháp luật trong hoạt động KTĐN

2

1

0

4,5

1, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

2-4

Chương 2. Chủ thể trong hoạt động KTĐN

6

3

2,5

13,5

2, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

5

Chương 3. Hợp đồng thương mại

2

1

2

4,5

3, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

6-9

Chương 4. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

10

5

8

22,5

3, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

10

Kiểm tra giữa kỳ

3

0

0

6

3, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

11-12

Chương 5. Hợp đồng chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường biển

- Kiểm tra giữa kỳ

4

2

4

9

4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

13-14

Chương 6. Giải quyết tranh chấp trong ngoại thương

4

2

4

19

4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

15

Chương 7. Luật Đầu tư năm 2020

2

1

2

9,5

5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

Tổng cộng (giờ/TC)

30

15 

22,5

82,5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

  • Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
  • Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
  • Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
  • Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

6,7,8,9,10,11,12

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,3,,6,7,8,9,10, 11, 12

  30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10, 11, 12

60%

 

 

 

Tổng:

100%

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19890185
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
20108
37241
148389
19585118
473486
3184527
19890185

Địa chỉ IP: 18.220.97.161
2024-11-22