Sidebar

Magazine menu

10
Sat, May

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

 1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Marketing căn bản nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản trong tổ chức và điều hành các hoạt động marketing tại doanh nghiệp.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Chương

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Bài tập lớn, tiểu luận, thực tế

(3)

Tự học có hướng dẫn

(4)

Lý thuyết (thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Chương 1: Khái quát về Marketing 

2

1

1

5.5

CLO 1,2,6,7

2

Chương 2: Môi trường Marketing 

2

1

1

5.5

CLO 1,3,6,7

3

Chương 3: Nghiên cứu thị trường 

2

1

2

5.5

CLO 1,4,6,7

4-5

Chương 4: Hành vi người tiêu dùng

4

2

3

11

CLO 1,4,6,7

6

Chương 5: Thị trường và Hành vi mua hàng tổ chức

2

1

1

5.5

CLO 1,4,6,7

7

Chương 6: Phân đoạn thị trường, thị trường mục tiêu và định vị + Kiểm tra giữa kỳ

2

1

2

5.5

CLO

1,5,6,7

8-9

Chương 7: Chiến lược sản phẩm

4

2

3

11

CLO 1,2,6,7

10-11

Chương 8: Chiến lược giá

4

2

3

11

CLO 1,2,6,7

12

Chương 9: Chiến lược phân phối 

2

1

2

5.5

CLO 1,2,6,7

13-14

Chương 10: Chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh

4

2

3

11

CLO 1,2,6,7

15

Thảo luận tổng kết môn học

Cập nhật nội dung mới

2

1

1.5

5.5

CLO 1,6,7

Tổng cộng (giờ)

30 

15 

22.5 

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số


Đánh giá quá trình

Chuyên cần

 

- Điểm danh: tối thiểu 5 lần điểm danh.

1,2,3,4


10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

- Hình thức: Thi viết trong thời gian 45 phút

- Nội dung: Các vấn đề đã được nghiên cứu

- Đề thi viết có thể dưới hình thức trắc nghiệm 20 câu hoặc tự luận 2 câu (trong đó: 1 câu lý thuyết và 1 câu thực hành) 

- Sinh viên không được sử dụng tài liệu.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Đối với đề trắc nghiệm, sinh viên trả lời chính xác 20 câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

+ Đối với đề tự luận, mỗi câu tự luận 5 điểm, cụ thể:

Hiểu vấn đề: 1 điểm

Giải quyết được vấn đề: 1 điểm

Phân tích được vấn đề: 1 điểm

Ví dụ: 1 điểm

Diễn đạt: 1 điểm

Tổng: 5 điểm/câu tự luận

5,6,7,8

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Hình thức: Thi viết trong thời gian 50 phút

- Nội dung: Các vấn đề đã được nghiên cứu

- Đề thi viết bao gồm 2 phần: 

Phần 1 gồm 30 câu trắc nghiệm trải rộng tất cả các chương 

Phần 2 gồm 2 câu tự luận là câu áp dụng kiến thức trong thực tế: câu 1 thuộc nửa đầu chương trình học, câu 2 về nội dung 4P.

- Sinh viên không được sử dụng tài liệu.

Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 6 điểm

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận: 4 điểm

Tổng: 10 điểm

1, 4,5,7

60%

     

Tổng

100%

Hỏi đáp cho điểm khuyến khích học tập:

- Thông qua phát biểu ý kiến trong quá trình học

- Sinh viên phát biểu đúng trọng tâm

- 5 lần phát biểu cộng 1 điểm vào điểm giữa kỳ, 10 lần phát biểu cộng 1 điểm vào điểm thi cuối kỳ, số điểm cộng tối đa không quá 2 điểm/điểm giữa kỳ



User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các loại rủi ro tài chính và các công cụ nhằm phòng vệ loại rủi ro này. Các công cụ rủi ro chủ yếu tập trung vào các công cụ phái sinh như hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn và hợp đồng SWAP. Bên cạnh đó mục tiêu của môn học cũng nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để định giá các chứng khoán phái sinh và đồng thời hướng dẫn sinh viên các chiến lược sử dụng chứng khoán phái sinh để giao dịch và phòng vệ rủi ro tài chính. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chương

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết

(Thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1-2

Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tài chính

4

2

3

11

1,7,9,10

3-5

Chương 2: Hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn

6

3

4.5

16.5

2,3,7,8,9,10

6-8

Chương 3: Hợp đồng quyền chọn

6

3

4.5

16.5

4,7,8,9,10

9-11

Chương 4: Chiến lược giao dịch với quyền chọn

6

3

4.5

16.5

4,7,8,9,10

12-13

Chương 5: Hợp đồng SWAP

4

2

3

11

5,7,8,9,10

14-15

Chương 6: Rủi ro tín dụng

4

2

3

11

6,7,8,9,10

Tổng cộng (Giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

 

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Mức độ tham gia học trên lớp và mức độ tham gia xây dựng bài/phát biểu trên lớp

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

9

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ 

Nội dung học hết buổi 7/ buổi 8

 

Trắc nghiệm hoặc/và tự luận hoặc bài tập nhóm hoặc/và thuyết trình nhóm hoặc thi mô phỏng giả lập giao dịch theo nhóm

1,2,3,7,8,9,10

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 

Các vấn đề đã được nghiên cứu

Trắc nghiệm hoặc/và tự luận 

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

60%

Tổng cộng

100%

 

  • Rubrics cho tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm:

 

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Hình thức trình bày 

8

20%

Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả

Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả

Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả  

Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. 

Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu

 

Khả năng diễn đạt logic 

7

20%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Nội dung báo cáo

3,4,5

50%

Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn

Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn

Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn

Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn

Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20%

 

Tài liệu tham khảo

8

10%

Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ

Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn

Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn

Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn 

Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format

 

Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm

9,10

Phụ thuộc vào đánh giá chéo

Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm




Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm

Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ

Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực.

Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm 

 

Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chính tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. 

 

  • Rubrics cho hình thức thuyết trình cá nhân/nhóm

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Cấu trúc bài thuyết trình 

8,10

10%

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày rõ ràng, có liên kết giữa các phần, dễ theo dõi. 

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày khá rõ ràng, dễ theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình không được giới thiệu rõ ràng, khó theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình rời rạc và không rõ ràng. 

Bài thuyết trình không có cấu trúc rõ ràng, tính liên kết kém, không theo dõi được. 

 

Nội dung thuyết trình

1,2,3,4,5,6,7,8,9

50%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Khả năng diễn thuyết 

1,2,3,4,5,6,7,10

10%

Diễn thuyết tốt, rõ ràng, thu hút khán giả, sử dụng ngôn ngữ cơ thể tốt, tương tác tốt với khán giả.  

Diễn thuyết rõ ràng, dễ hiểu, có sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khan giả.  

Diễn thuyết ở mức kém. diễn đạt không rõ ràng, không có tương tác với khán giả, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể. 

 

Đối đáp với khán giả (Q&A)

10

10%

Trả lời trôi chảy tất cả các câu hỏi

Trả lời được 2/3 các câu hỏi

Trả lời được 1/2 các câu hỏi

Trả lời được 1/3 các câu hỏi

Không trả lời được câu hỏi

 

Công cụ hỗ trợ 

8,10

10%

Thiết kế ppt đẹp, cầu kì, có handouts cho người nghe dễ theo dõi

Thiết kế ppt đẹp, dễ theo dõi 

Thiết kế ppt đơn giản

Thiết kế ppt quá nhiều chữ, khó theo dõi

Không có

 

Thời gian thuyết trình

9,10

5%

Đúng thời gian quy định

Quá 1/4 thời gian quy định 

Quá 1/3 thời gian quy định 

Quá 1/2 thời gian quy định 

Quá gấp đôi thời gian quy định

 

Trang phục thuyết trình

9,10

5%

Trang phục đẹp, lịch sự, trang trọng 

Trang phục lịch sự, gọn gàng

Trang phục thông dụng, không trang trọng

Trang phục không trang trọng

Trang phục không phù hợp, không lịch sự

 

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU HỌC PHẦN

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức: 

-Về chuyên môn: từ vựng, cách lựa chọn và sử dụng các thuật ngữ chuyên môn thuộc chuyên ngành Tài chính ngân hàng

- Các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết Tiếng Anh thành thạo giúp sinh viên tự tin làm việc trong môi trường Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế, đọc hiểu các bài báo, bài nghiên cứu và tin tức liên quan đến ngành nghề chuyên môn, có thể làm việc theo nhóm, thu thập thông tin, tổng hợp tài liệu, phân tích dữ liệu, thảo luận và thuyết trình  vấn đề thuộc chuyên môn tài chính ngân hàng bằng Tiếng Anh.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

 

1

Unit 1: Introduction

1.Course introduction, overview of finance and banking

2. Vocabulary exercises

3.Reading and reading comprehension exercises

10

13

00

4,51.5

1,3,5, 9

2

Unit 2: Time value of money

1.Terms, theories and definitions

2.Vocabulary exercises

3.Reading and reading comprehension exercises

10

13

00

4,51.5

1,4,5,6

3

Unit 3: Interest rate

1.Terms, theories and definitions

2. Vocabulary exercises 

3. Reading and reading comprehension exercises 

10

13

00

4,51.5

1,2,4,5,6

4

4. Follow-up exercises 

5.Essay writing practice – one given topic

30

33

00

4,51.5

2,3,7,8

5

Unit 4: Financial Statements

1. Terms, theories and definitions

2.Vocabulary exercises

3. Reading and reading comprehension exercises 

10

13

00

4,51.5

1,2,4,5,6

6

4. Essay writing practice – one given topic

5.Group presentation

10

13

00

4,51.5

2,3,7,8

7

Unit 5: Risks and returns

1. Terms, theories and definitions 

2. Vocabulary exercises

3. Reading and reading comprehension exercises

10

13

00

4,51.5

1,2,4,5,6

8

4. Follow-up exercises 

5. Group presentation

30

33

00

4,51.5

2,3,7,8

9

Midterm Test

10

13

00

4,51.5

 

10

Unit 6: Financial markets

1.Terms, theories and definitions

2. Vocabulary exercises

30

13

00

4,51.5

1,2,4,5,6

11

3. Reading and reading comprehension exercises

4.Group presentations

10

13

00

4,51.5

2,3,7,8

12

Unit 7: Financial institutions

1.Terms, theories and definitions

2. Vocabulary exercises

30

33

00

4,51.5

1,2,4,5,6

13

3. Reading and reading comprehension exercises

4.Group presentations

10

13

00

4,51.5

2,3,7,8

14

Unit 8: Mergers and Acquisitions

1.Terms, theories and definitions

2. Vocabulary exercises

10

13

00

4,51.5

1,2,4,5,6

15

3. Reading and reading comprehension exercises

4.Group presentations

10

13

00

4,51.5

2,3,7,8

16

Unit 9: Banking

1.Terms, theories and definitions

2. Vocabulary exercises

10

13

00

4,51.5

1,2,4,5,6

17

3. Reading and reading comprehension exercises

4.Group presentations

10

13

00

4,51.5

2,3,7,8

18

Unit 10: Trade finance: International payment

1.Terms, theories and definitions

2. Vocabulary exercises

20

23

00

4,51.5

1,2,4,6

19

3. Follow-up exercises 

4.Essay writing practice – one given topic

10

13

00

4,51.5

2,3,7,8

20

Revision

20

23

00

4,51.5

1,2,3,4,5,6,7,8

Tổng cộng (giờ)

300

3060

0

759030

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Đánh giá quá trình

 

Chuyên cần

- Tham gia học đầy đủ các buổi học trên lớp theo chương trình; hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các bài tập được giao trên lớp cũng như về nhà.

- Đi học đủ số buổi học của học phần;

- Tích cực tương tác và hoạt động trên lớp;

- Hoàn thành đủ, đúng hạn các bài tập được giao

 

1,2,3,4,5, 6, 7,8,9

 

10%

Đánh giá giữa kì

Bài thi viết, không sử dụng tài liệu, bao gồm và 1 bài tập điền thuật ngữ (3 điểm), 3 câu hỏi lý thuyết dạng mở (3 điểm), bài luận bằng Tiếng Anh khoảng 300 từ về một chủ đề chuyên ngành tài chính ngân hàng (4 điểm).

Trả lời được các câu hỏi, thể hiện khả năng viết luận và kiến thức chuyên ngành tài chính ngân hàng.

1,2,3,4,5,6,7,8,9

15%

Bài tập nhóm

Thuyết trình nhóm theo chủ đề đăng ký

Bài thuyết trình nội dung phù hợp môn học, slide rõ ràng, trình bày tự tin, phát âm tốt, thể hiện tinh thần làm việc nhóm.

1,2,3,4,7

15%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Các chủ đề thuộc chuyên ngành tài chính ngân hàng
  • Đề thi bao gồm:  1 bài điền thuật ngữ (3 điểm), 3 câu hỏi lý thuyết dạng mở (3 điểm), 1 bài luận bằng Tiếng Anh 300 từ về một chủ đề thuộc chuyên ngành tài chính ngân hàng (4 điểm). 

(Theo QĐ số 1212/QĐ-ĐHNT ngày 25/05/2018 của Hiệu trưởng trường Đại học Ngoại thương)         

Trả lời được các câu hỏi, thể hiện khả năng viết luận và kiến thức chuyên tài chính ngân hàng, bài luận viết rõ ràng rành mạch, đủ vốn từ để thể hiện ý tưởng, ngữ pháp đúng và đa dạng.

3,4,6,7,8

60%

       

Tổng:

100%

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên vốn kiến thức của sinh viên về việc ra quyết định tài chính để tạo thêm giá trị cho doanh nghiệp. Sinh viên sẽ được giới thiệu về các chủ đề liên quan đến định giá doanh nghiệp, sáp nhập và mua lại công ty, tài trợ vốn của doanh nghiệp và cơ cấu vốn. Khóa học sẽ giúp sinh viên tích lũy những kỹ năng ra quyết định tài chính chiến lược và đánh giá định lượng kết quả của các quyết định đó. Thêm vào đó, học phần còn nhằm giúp sinh viên làm quen với các vấn đề quản trị rủi ro trong doanh nghiệp.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)


1


Chương 1: Giới thiệu về chiến lược tài chính doanh nghiệp

2

1

2

9

1

2-3

Chương 2: Giá trị kinh tế gia tăng và giá trị thị trường gia tăng

4

2

3

13

1, 2

4-6

Chương 3: Chiến lược hoạch định cơ cấu vốn

6

3

4

12

3

7-9

Chương 4: Dự tính dòng tiền và phân tích rủi ro

6

3

3

12

4

10-11

Chương 5: Chính sách phân phối thu nhập

4

2

6

12

1, 4

12-13

Chương 6: Phá sản và tái cấu trúc lại công ty

4

2

3

10

5

14-15

Chương 7: Sáp nhập và mua lại công ty

4

2

2.5

14.5

6

Tổng cộng (giờ)


30


15


22.5


82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Phương pháp đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Mức độ tham gia học trên lớp 

Điểm danh

7-10

 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

 

GV có thể chọn 1 hoặc nhiều hơn 1 trong những phương pháp kiểm tra sau: 

  • Luận (Câu hỏi mở, sử dụng hoặc không sử dụng tài liệu) (45’-60’)
  • Báo cáo bài tập nhóm hoặc/và thuyết trình (3 tuần)

1-6, 7

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Nội dung học đến hết môn

Trắc nghiệm hoặc/và

bài tập (không sử dụng tài liệu) (60’)

1-10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

  • Rubrics cho tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm:

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Hình thức trình bày 

8,9,10

20%

Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả

Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả

Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả  

Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. 

Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu

 

Khả năng diễn đạt logic 

9,10

20%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Nội dung báo cáo

1,2,3,4,5,6,7,8

50%

Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn

Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn

Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn

Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn

Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20%

 

Tài liệu tham khảo

1,2,3,4,5,6,9,10

10%

Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ

Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn

Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn

Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn 

Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format

 

Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm

9,10

Phụ thuộc vào đánh giá chéo

Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm




Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm

Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ

Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực.

Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm 

 

Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chính tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. 

 

 

  • Rubrics cho thuyết trình cá nhân/nhóm:

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Cấu trúc bài thuyết trình 

10

10%

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày rõ ràng, có liên kết giữa các phần, dễ theo dõi. 

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày khá rõ ràng, dễ theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình không được giới thiệu rõ ràng, khó theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình rời rạc và không rõ ràng. 

Bài thuyết trình không có cấu trúc rõ ràng, tính liên kết kém, không theo dõi được. 

 

Nội dung thuyết trình

1,2,3,4,5,6,7,8

50%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Khả năng diễn thuyết 

8,10

10%

Diễn thuyết tốt, rõ ràng, thu hút khán giả, sử dụng ngôn ngữ cơ thể tốt, tương tác tốt với khán giả.  

Diễn thuyết rõ ràng, dễ hiểu, có sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khan giả.  

Diễn thuyết ở mức kém. diễn đạt không rõ ràng, không có tương tác với khán giả, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể. 

 

Đối đáp với khán giả (Q&A)

10

10%

Trả lời trôi chảy tất cả các câu hỏi

Trả lời được 2/3 các câu hỏi

Trả lời được 1/2 các câu hỏi

Trả lời được 1/3 các câu hỏi

Không trả lời được câu hỏi

 

Công cụ hỗ trợ 

8,10

10%

Thiết kế ppt đẹp, cầu kì, có handouts cho người nghe dễ theo dõi

Thiết kế ppt đẹp, dễ theo dõi 

Thiết kế ppt đơn giản

Thiết kế ppt quá nhiều chữ, khó theo dõi

Không có

 

Thời gian thuyết trình

9,10

5%

Đúng thời gian quy định

Quá 1/4 thời gian quy định 

Quá 1/3 thời gian quy định 

Quá 1/2 thời gian quy định 

Quá gấp đôi thời gian quy định

 

Trang phục thuyết trình

9,10

5%

Trang phục đẹp, lịch sự, trang trọng 

Trang phục lịch sự, gọn gàng

Trang phục thông dụng, không trang trọng

Trang phục không trang trọng

Trang phục không phù hợp, không lịch sự

 



User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN: 

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về các lý thuyết thương mại quốc tế từ cổ điển đến hiện đại, trong đó có phân tích cơ sở và lợi ích của thương mại quốc tế. Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức cơ bản về nguyên lý, mô hình cơ bản của thương mại quốc tế, từ đó sinh viên có thể giải thích được các hiện thương và xu hướng diễn ra trong hệ thống thương mại thế giới. Học phần cũng cung cấp kiến thức về bàn luận xung quanh xu hướng tự do hóa và bảo hộ mậu dịch, trên cơ sở đó phân tích các chính sách thương mại từ thuế quan đến các rào cản thương mại phi thuế quan nhằm hạn chế nhập khẩu và khuyến khích xuất khẩu.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Chương

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Lý thuyết 

Thực hành, thảo luận

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

1

Chương I: Tổng quan về Kinh tế học quốc tế

3

0

1.5

5.5

1,6

2

Chương II: Lý thuyết lợi thế so sánh

3

0

1.5

5.5

1,2,6

3

Chương II: Lý thuyết lợi thế so sánh (tiếp)

3

0

1.5

5.5

1,2,6

4

Bài tập chương II

3

0

1.5

5.5

1,2,46

5

Chương III: Lý thuyết thương mại dựa trên trang bị các yếu tố sản xuất

3

0

1.5

5.5

1,2,46

6

Chương III: Lý thuyết thương mại dựa trên trang bị các yếu tố sản xuất (tiếp)

3

0

1.5

5.5

1,2,3,4,6

7

Bài tập chương III

3

0

1.5

5.5

1,2,3,6

8

Chương IV: Bàn luận về tự do hóa thương mại và bảo hộ

3

0

1.5

5.5

1,2,3,5,6

9

Chương V: Phân tích cơ bản về thuế quan

3

0

1.5

5.5

1,2,3,5,6

10

Bài tập chương V

3

0

1.5

5.5

1,2,5,6

11

Chương VI: Các rào cản phi thuế quan đối với nhập khẩu

3

0

1.5

5.5

1,2,5,6

12

Bài tập chương VI

3

0

1.5

5.5

1,2,5,6

13

Chương VII: Các công cụ khuyến khích xuất khẩu

3

0

1.5

5.5

1,2,5,6

14

Chương VII: Các công cụ khuyến khích xuất khẩu (tiếp)

3

0

1.5

5.5

1,2,5,6

15

Thảo luận

3

0

1.5

5.5

1,2,3,4,5,6

Tổng cộng (tiết)

45

0

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Điểm danh

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

1,2,3,4

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

.

 

 

    

Tiểu luận

Đánh giá dựa trên tính cấp thiết, khoa học, đóng góp mới của bài làm

Báo cáo nhóm

1,2,5,7

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 

Bài kiểm tra trắc nghiệm và/ hoặc tự luận (45’)

1, 4,5,7

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý luận và thực tiễn của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế. Học phần này tập trung giới thiệu các phương thức tài trợ thương mại quốc tế như chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ, bảo lãnh... Học phần cũng hướng dẫn cách sử dụng các chứng từ trong tài trợ thương mại quốc tế.  Sinh viên cũng được đánh giá phân tích các rủi ro trong hoạt động thương mại quốc tế và tài trợ thương mại quốc tế và hướng dẫn cách phòng ngừa và hạn chế rủi ro.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian 

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

(4)

Lý thuyết (thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1-3

Chương 1: Tổng quan về thương mại quốc tế và tài trợ thương mại quốc tế

6

3

1,5

16,5

1, 2, 3, 6,7

4-6

Chương 2: Hợp đồng mua bán quốc tế và các chứng từ được sử dụng trong tài trợ thương mại

6

3

3

16,5

1, 2, 3, 4, 5, 6,7

7-8

Chương 3: Bảo lãnh và Bảo lãnh theo yêu cầu

3

3

3

10,5

1, 2, 3, 4, 5, 6,7

9-10

Chương 4: Bao thanh toán

3

3

3

10,5

1, 2, 3, 4, 5, 6,7

11-14

Chương 5: Các sản phẩm tài trợ thương mại khác

9

3

9

22,5

1, 2, 3, 4, 5, 6,7

15

Chương 6: Các hình thức gian lận trong tài trợ thương mại

3

0

3

6

1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8,9

Tổng cộng (tiết): 

30

15

22,5

82,5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Tất cả các sinh viên tham dự các buổi học, chuẩn bị và tích cực tham gia vào các cuộc thảo luận trên lớp. Việc đánh giá sẽ dựa vào việc tham dự mỗi buổi học của học viên (điểm danh hoặc đánh giá của giảng viên) và đánh giá tổng thể việc tham gia của sinh viên quá trình diễn ra học phần. Nhìn chung, một sinh viên có thể điểm A chuyên cần nếu sinh viên đó ít khi hoặc không vắng mặt và thường xuyên tham gia các buổi thảo luận trên lớp.

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

2, 3, 6

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Lựa chọn 1:

Bài thi giữa kỳ 

- Hình thức: Câu hỏi trắc nghiệm và/hoặc Câu hỏi ngắn, phân tích tình huống, câu hỏi tự luận,… được tổ chức thi ngay sau khi kết thúc chương 4 của học phần.

Trả lời rõ ràng, chính xác, sâu sắc các câu hỏi sẽ được 10 điểm.

1,2,3,6,7

  30%

Tiểu luận

Lựa chọn 2:

Bài tập nhóm

- Sinh viên đăng ký làm việc theo nhóm. Đánh giá giữa kỳ theo nhóm dựa vào việc nộp 01 bài tập nhóm tại thời điểm kết thúc học phần, trước khi thi đánh giá cuối kỳ. Bài tập nhóm có thể dưới dạng phân tích tình huống hoặc các câu hỏi dựa trên vấn đề và chủ đề có liên quan đến nội dung của học phần.

- Yêu cầu về bài tập nhóm: 

- Hình thức: Bài luận từ 20-25 trang A4, cỡ chữ: 13; font: Times New Roman; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2 cm, 2 cm, 2.5 cm, 2cm; dãn dòng 1,5 lines.

- Nội dung: Các chủ đề cụ thể theo nội dung học phần. 

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý, khả thi: 2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng: 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ: 2 điểm

 

1,2,3,6,8

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Hình thức: Bài thi kết thúc học phần có thể là Bài thi trắc nghiệm và/hoặc Bài tự luận, bài tập, case study. 

- Thời gian thi: tối đa 90 phút

- Nội dung: Các vấn đề nghiên cứu của học phần

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận và trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 4 điểm

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 6 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi chỉ bao gồm câu hỏi trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

1,2,3,4,5,6,7,9

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ thuật thống kê trong tài chính. Nội dung của học phần bao gồm các kiểm định tham số và phi tham số được ứng dụng trong tài chính và phân tích hồi quy trong bối cảnh tài chính và thiết kế thực nghiệm.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chương

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết

(Thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1-2

Chương 1: Tổng quan về phương pháp lượng tài chính

4

2

3

12

1,8

3-5

Chương 2: Mô hình hồi quy tuyến tính

6

3

4,5

12

2,7,8

6-8

Chương 3: Mô hình chuỗi thời gian và dự báo

6

3

4.5

21

3,7,8

9-10

Chương 4: Mô hình đa biến

4

2

3

12

4,7,8

11-13

Chương 5: Phân tích dữ liệu bảng

6

3

4.5

15

5,7,8

14-15

Chương 6: Phương pháp mô phỏng

4

2

3

10,5

6,7,8

Tổng cộng (Giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

 

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Mức độ tham gia học trên lớp và mức độ tham gia xây dựng bài/phát biểu trên lớp

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

7-10

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Nội dung học hết buổi 7/ buổi 8

Kiểm tra giữa kỳ hoặc/và bài tập nhóm/thuyết trình nhóm

1-4,7-10

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 

Các vấn đề đã được nghiên cứu

Trắc nghiệm hoặc/và  tự luận (60’)

1-10

60%

Tổng cộng

100%

 

  • Rubrics cho tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm:

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Hình thức trình bày 

8

20%

Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả

Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả

Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả  

Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. 

Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu

 

Khả năng diễn đạt logic 

7

20%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Nội dung báo cáo

3,4,5

50%

Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn

Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn

Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn

Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn

Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20%

 

Tài liệu tham khảo

8

10%

Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ

Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn

Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn

Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn 

Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format

 

Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm

9,10

Phụ thuộc vào đánh giá chéo

Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm




Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm

Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ

Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực.

Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm 

 

Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chính tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. 

More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

22308791
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
10141
13447
91269
22148801
124249
462173
22308791

Địa chỉ IP: 3.144.225.144
2025-05-10