Sidebar

Magazine menu

10
Sat, May

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Mục tiêu của học phần Khoá luận tốt nghiệp (KLTN) là vận dụng hệ thống kiến thức đã được trang bị trong chương trình đào tạo chuyên ngành đào tạo Phân tích và đầu tư tài chính để giải quyết một vấn đề khoa học cụ thể, trong đó sinh viên đưa ra một hoặc một số hệ thống luận điểm của mình, và có phương pháp tìm kiếm các luận cứ để chứng minh luận điểm đó. KLTN không yêu cầu sinh viên nhất thiết phải có những ý tưởng sáng tạo khoa học mới nhưng cần có những lập luận có căn cứ, hệ thống khi lựa chọn áp dụng những cơ sở lý luận để giải quyết vấn đề đặt ra. Đây là học phần mà sinh viên đáp ứng được đủ điều kiện làm khoá luận tốt nghiệp cần phải hoàn thành để được xét cấp bằng tốt nghiệp. Sinh viên thực hiện làm khoá luận tốt nghiệp trong thời gian 13 tuần. Nội dung nghiên cứu của khoá luận phải đúng chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính, được thực hiện theo sự hướng dẫn của người hướng dẫn.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Giải quyết các yêu cầu của khoá luận tốt nghiệp theo chủ đề sinh viên lựa chọn

0

0

0

405

1-12

Tổng cộng (giờ)

     

405

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

 

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Tiêu chí đánh giá

Mức điểm tối đa

Hình thức trình bày

1

Phương pháp nghiên cứu (tên các phương pháp, việc áp dụng các phương pháp đã liệt kê trong bài viết, tính hợp lý khi sử dụng các phương pháp nghiên cứu)

1

Nội dung bài viết

6

  • Tính cấp thiết, mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu được xác định rõ ràng, phù hợp; Ngôn ngữ sử dụng trong sáng, khoa học.

1

  • Kết cấu của đề tài

1

  • Cơ sở lý luận/Khung lý thuyết

1

  • Phân tích thực trạng cụ thể, chi tiết, có cơ sở; nêu được những tồn tại, hạn chế của thực tiễn và lý giải được nguyên nhân, số liệu, thông tin đầy đủ, cập nhật

2

  • Các giải pháp, kiến nghị, đề xuất… gắn kết với cơ sở lý luận và thực trạng, có tính cụ thể và khả thi

1

Tài liệu tham khảo (phong phú, phù hợp, được trình bày trong danh mục và trích dẫn trong nội dung đúng quy định, từ các nguồn đáng tin cậy)

1

Điểm chuyên cần (đánh giá của GVHD về SV trong quá trình thực hiện KLTN)

1

 

  • Hình thức: Khoá luận tốt nghiệp có dung lượng (được tính kể từ Lời mở đầu đến hết phần Kết luận) là từ 60 đến 80 trang A4, được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font Times New Roman; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; giãn dòng 1.5 lines.
  • Nội dung: Khoá luận tốt nghiệp có nội dung phù hợp với chuyên ngành đào tạo, phải ngắn gọn, rõ ràng, có giá trị khoa học và thực tiễn; tài liệu tham khảo cần trình bày đúng quy định, xác thực và thống nhất.
  • Mỗi bài khoá luận tốt nghiệp (KLTN) được chấm độc lập bởi 2 giảng viên phản biện dựa trên các tiêu chí đánh giá và bản nhận xét của GVHD. Trưởng khoa chuyên môn phân công giảng viên có lĩnh vực chuyên môn phù hợp chấm KLTN của sinh viên và chịu trách nhiệm bảo mật danh sách giảng viên chấm KLTN.
  • Phản biện chấm KLTN theo mẫu, ghi điểm vào phiếu chấm KLTN. Điểm KLTN có thể cho lẻ đến 1 chữ số sau dấu phẩy. Phiếu chấm KLTN được chuyển đến Ban thư ký chấm KLTN. Điểm của KLTN là điểm trung bình cộng của 2 phản biện chấm, làm tròn đến 01 (một) chữ số sau dấu phẩy.
  • Trường hợp điểm của hai giảng viên chấm chênh nhau trên 2 (hai) điểm, bài khoá luận sẽ được phân cho phản biện số 3 chấm. Điểm cuối cùng là trung bình cộng của 3 phản biện.

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên cách thức tổ thức của thị trường chứng khoán.

Bên cạnh đó, sinh viên cũng được nghiên cứu các điều kiện cơ bản để phát hành hàng hóa ra thị trường và hiểu được các quy định trên thị trường chứng khoán. Sinh viên cũng được làm quen với các phương pháp định giá cơ bản đối với các chứng khoán được giao dịch trên thị trường. Ngoài ra, sinh viên được tìm hiểu các nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán cũng như nắm bắt được các quy định về giám sát, quản lý trên thị trường.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1-2

Chương 1: Tổng quan thị trường tài chính

4

2

2.5

11

2,3,4,5,7

3-4

Chương 2: Thị trường sơ cấp

4

2

2.5

11

1,2,3,4,7

5-6

Chương 3: Thị trường OTC

4

2

2.5

11

1,2,3,4,7

7-8

Chương 4: Sở giao dịch chứng khoán

4

2

2.5

11

1,2,7

9-11

Chương 5: Phân tích chứng khoán

6

3

4.5

15.5

6,7,8

12-13

Chương 6: Công ty chứng khoán  

4

2

2.5

11

1,3,4

14-15

Chương 7: Quản lý và giám sát trên thị trường chứng khoán

4

2

2.5

12

1,2

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

30

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Mức độ tham gia học trên lớp và mức độ tham gia xây dựng bài/phát biểu trên lớp

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

7-10

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

Nội dung học hết buổi 7/ buổi 8

Kiểm tra giữa kỳ hoặc/và tiểu luận

1, 3,4, 5,7-10

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Nội dung học đến hết môn

Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm hoặc/và tự luận (60-90’)

1-10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

 

  • Rubrics cho tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm:

 

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Hình thức trình bày 

8

20%

Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả

Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả

Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả  

Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. 

Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu

 

Khả năng diễn đạt logic 

7

20%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Nội dung báo cáo

3,4,5

50%

Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn

Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn

Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn

Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn

Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20%

 

Tài liệu tham khảo

8

10%

Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ

Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn

Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn

Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn 

Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format

 

Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm

9,10

Phụ thuộc vào đánh giá chéo

Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm




Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm

Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ

Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực.

Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm 

 

Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chỉnh tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh doanh ngoại hối trên thị trường ngoại hối các nước và Việt Nam. Sau khi học xong học phần, sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức cơ bản về thị trường ngoại hối, kinh doanh ngoại hối và các giao dịch trên thị trường ngoại hối giao ngay và phái sinh nhằm kinh doanh chênh lệch giá, phòng vệ rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế, và kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Số tiết trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1

Chương 1. Tổng quan về thị trường ngoại hối

3

0

0

7

1,6,7,9

2,3

Chương 2. Những vấn đề cơ bản về kinh doanh ngoại hối

5

1

4,5

12,5

2,6,7,8,9,10,
11,12

4

Chương 3. Giao dịch ngoại hối giao ngay

2

1

1,5

5,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

5,6,7

Chương 4. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

6

3

4,5

16,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

8,9,10

Chương 5. Giao dịch ngoại hối tương lai

6

3

4,5

16,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

11,12

Chương 6. Giao dịch hoán đổi ngoại hối

3

3

3

9,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

13,14

Chương 7. Giao dịch quyền chọn ngoại hối

3

3

3

9,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

15

Chương 8. Kinh doanh ngoại hối trên thị trường liên ngân hàng

2

1

1,5

5,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

Tổng cộng (tiết)

30

15

22,5

82,5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

Đánh giá  quá trình

Chuyên cần

Đánh giá chuyên cần được thực hiện dưới hình thức điểm danh hoặc cho sinh viên làm các bài tập cá nhân trên lớp (hoặc ở nhà) hoặc kết hợp cả hai hình thức trên. 

* Đối với các bài tập (cá nhân):

- Hình thức: Bài tập trên lớp hoặc ở nhà dưới hình thức câu hỏi tự luận từ 1.000-2.000 từ trình bày trên trang A4 (2-5 trang) hoặc giấy vở học sinh; tính vào điểm chuyên cần. 

- Nội dung: theo các nội dung cụ thể do giảng viên yêu cầu.  

Số lần có mặt trên lớp và/hoặc bài tập cá nhân.

- Mỗi lần điểm danh có mặt được tính là 1 điểm chuyên cần. 

- Mỗi lần hoàn thành bài tập được tính tối đa 1 điểm chuyên cần. 

* Đối với các bài tập (cá nhân):

- Tiêu chí đánh giá đối với câu hỏi tự luận dạng phân tích vấn đề: phân tích sâu sắc và rõ ràng sẽ được tối đa 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá đối với câu hỏi tự luận dạng bài tập tính toán: làm rõ ràng và chính xác các bài tập sẽ được tối đa 10 điểm.

- Quy định tính điểm chuyên cần:

+ Bài đạt số điểm: 8,5-10 điểm: 1 điểm chuyên cần

+ Bài đạt số điểm: 7- dưới 8,5 điểm: 0,5 điểm chuyên cần

+ Bài đạt số điểm: 5,5- dưới 7 điểm: 0,25 điểm chuyên cần 

+ Bài đạt số điểm: dưới 5,5 điểm: 0 điểm chuyên cần

 

1,2,3,4,5,
6,7,8,9,12

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

* Hình thức: Thi viết hoặc tiểu luận nhóm (bao gồm thuyết trình hoặc không thuyết trình)

- Đối với bài thi viết: đề thi bao gồm các hỏi câu trắc nghiệm trong khoảng thời gian tối đa 60 phút.

- Đối với bài tập nhóm/tiểu luận nhóm:

+ Hình thức: Bài luận từ 6.000-10.000 từ trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2,5cm, 2,5cm, 3,5cm, 2cm; dãn dòng 1,5 lines.

+ Số lượng: 2-5 sinh viên/nhóm. 

+ Nội dung: theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận. 

- Đối với thuyết trình nhóm/thảo luận nhóm

+ Hình thức: Nhóm thuyết trình.

+ Nội dung: theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận.

* Nội dung: Các vấn đề đã được học trong nội dung học phần, có áp dụng đến các tình huống, bối cảnh thực tế. 

Kiểm tra ngắn, viết (tối đa 60 phút) hoặc tiểu luận nhóm

- Tiêu chí đánh giá đối với bài thi viết:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với bài tập nhóm/tiểu luận nhóm:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi: 2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn: 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ: 2 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với thuyết trình nhóm/thảo luận nhóm:

+ Tính tổ chức (Rất rõ ràng, chính xác và tổ chức tốt. Các nội dung trình bày dễ theo dõi nhờ cách tổ chức. Việc chuyển ý giữa các phần được thực hiện trôi chảy và có phối hợp): 2 điểm

+ Tính hiểu biết (Biểu hiện sự hiểu biết xuất sắc về vấn đề. Thể hiện xuất sắc khả năng làm chủ về nội dung, ứng dụng và suy luận. Nghiên cứu rất kỹ vấn đề): 2 điểm

+ Tính sáng tạo (Rất sáng tạo và độc đáo. Thiết kế và sử dụng sáng tạo các tư liệu. Các tờ in, công cụ trực quan và phương pháp mới lạ): 1,5 điểm

+ Công cụ trực quan (Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đọc. Rất đồng bộ với nội dung, thiết kế tốt và được sử dụng rất hiệu quả. Là hình mẫu về cách chuẩn bị và sử dụng các công cụ trực quan): 1 điểm

+ Tính tổng kết (Rõ ràng, chính xác, các điểm quan trọng được nhấn mạnh, các khuyến cáo rõ ràng, kết luận hoặc lời kêu gọi hành động rất thuyết phục): 1,5 điểm

+ Khả năng trình bày (Thể hiện bài thuyết trình: Tự tin, sử dụng ghi chú tốt, điệu bộ rất tốt, thu hút người nghe và có giao tiếp bằng mắt tốt): 2 điểm  

* Các quy định cộng điểm

- Quy định cộng điểm thuyết trình vào điểm giữa kỳ (Giảng viên quyết định việc cộng điểm):

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: 8,5-10 điểm: Cộng tối đa 0,5 điểm 

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: 7- dưới 8,5 điểm: Cộng tối đa 0,25 điểm 

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: dưới 7 điểm: Cộng 0 điểm 

- Quy định cộng điểm đối với sinh viên tham gia tích cực và trả lời tốt các câu hỏi của giảng viên trong các giờ Lý thuyết/Thảo luận/Thực hành/Bài tập: cộng tối đa 0,5 điểm vào điểm giữa kỳ cho mỗi lần tham gia, tối đa được cộng 1,5 điểm (giảng viên quyết định việc cộng điểm).

 

1,2,3,4,5,
6,7,8,9,
10,11,12

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Hình thức: Thi viết. Đề thi bao gồm các câu tự luận/bài tập và/hoặc các câu hỏi trắc nghiệm trong khoảng thời gian tối đa 60 phút (điểm thành phần có thể linh hoạt).

- Nội dung: Các vấn đề đã được học trong nội dung học phần, có áp dụng đến các tình huống, bối cảnh thực tế.  

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập và trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận/bài tập: 4 điểm

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 6 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi chỉ bao gồm câu hỏi trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm

+ Trả lời đúng, diễn đạt rõ ràng câu hỏi bài tập: 5 điểm

1,2,3,4,5,
6,7,9,12

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Học phần này nhằm trang bị kiến thức cho sinh viên học tiếng Trung giai đoạn bắt đầu. Giới thiệu cho người học những nội dung kiến thức cơ bản về ngữ âm, chữ Hán, một số cấu trúc ngữ pháp cơ bản, và khoảng 400 từ vựng. Qua các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đó, thực hành các giao tiếp cơ bản, tạo cơ sở tiền đề cho sinh viên học các học phần tiếp theo. Phương pháp giảng dạy chủ yếu được áp dụng trong học phần này là thực hành và luyện tập.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi


Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1

Bài 1: Xin chào

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

2

Bài 2: Tiếng Hán không khó lắm 

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

3

Bài 3: Ngày mai gặp lại

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

4

Bài 4: Bạn đi đâu đấy

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

5

Bài 5: Đây là thầy giáo Vương

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

6

Ôn tập (buổi 1)

0

3

0

3.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

7

Bài 6: Tôi học tiếng Hán

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

8

Bài 7: Bạn ăn gì

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

9

Bài 8: Một cân táo bao nhiêu tiền

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

10

Bài 9: Tôi đổi tiền nhân dân tệ

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

11

Bài 10: Ông ấy sống ở đâu

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

12

Bài 11: Chúng tôi đều là lưu sinh viên

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

13

Bài 12:Bạn học ở đâu?

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

14

Bài 13: Đây không phải là thuốc Đông y

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

15

Bài 14: Xe của bạn mới hay cũ

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

16

Bài 15: Công ty của ông có bao nhiêu nhân viên

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

17

Ôn tập – Kiểm tra giữa kì

0

3

0

6

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

18

Bài 16: 你常去图书馆吗?

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

19

Bài 17: 他现在做什么呢

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

20

Bài 18: 他去邮局寄包裹 

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

21

Bài 19: 可以试试吗

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

22

Bài 20: 祝你生日快乐

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

23

Bài 21: 我们明天七点一刻出发

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

24

Ôn tập (buổi 3)

0

3

0

3.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

25

Bài 22: 我打算请老师教我京剧

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

26

Bài 23: 学校里边有邮局吗?

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

27

Bài 24:我想学太极拳 

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

28

Bài 25:他学得很好

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

29

Bài 26:田芳去哪儿了?

0

3

0

1.5

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

30

Ôn tập – Kiểm tra cuối kỳ

0

3

0

8

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

Tổng cộng (giờ)

0

90

0

60

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh  giá quá trình

 

Chuyên cần

SV đi học đầy đủ (từ 75% số buổi học trở lên), chuẩn bị tốt các nội dung tự NC theo yêu cầu của GV, tích cực phát biểu trong giờ học, tính theo thang điểm 10

Số lần có mặt trên lớp, tham gia vào bài học, làm bài tập được giao đầy đủ

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

 

10%

Bài tập nhóm

Bài luận từ 2-3 trang A4. BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 13; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. 

Theo thang điểm 10 

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi: 1 điểm 

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 4 điểm 

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn: 1 điểm 

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ : 2 điểm

+ Thuyết trình tốt (về phong cách, kĩ năng thuyết trình) : 2 điểm

Tổng: 10 điểm

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

15%

Kiểm tra giữa kỳ

Hình thức: Thi viết và Nói

Thi Viết

- Nội dung: Nội dung bài viết theo chủ đề bài khóa. Câu hỏi tự luận và trắc nghiệm theo các cấu trúc câu, ngữ pháp của các bài và theo nội dung bộ đề thi HSK cấp 3-4

- Đề thi bao gồm dạng bài tự luận và loại câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi điền nốt thông tin còn thiếu trong thời gian 50 - 60 phút.

Thi Nói

Thi nói theo thang điểm 10, theo hình thức bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi trong hệ thống câu hỏi ôn tập, mỗi SV trình bày 3-5 phút, bao gồm 1 câu hỏi chính có trong đề cương chiếm 80% và 1 câu hỏi phụ nằm ngoài đề cương đánh giá khả năng phản xạ của từng SV chiếm 20%.

Điểm trung bình kiểm tra giữa kì = (Điểm thi Nói + Viết)/2

- Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra Viết

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận:  4 điểm

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi điền thông tin còn thiếu: 3 điểm 

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 3 điểm

  Tổng:10 điểm

- Tiêu chí đánh giá bài thi Nói

+ Ngữ âm: 1.5 điểm

+ Ngữ pháp: 1.5 điểm

+ Nội Dung: 5,0 điểm

+ Diễn đạt: 2,0 điểm                                      Tổng: 10 điểm

 

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

15%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Toàn bộ kiến thức đã học trong học phần và đề cương câu hỏi ôn tập GV cung cấp 

Hình thức: Thi viết kết hợp thi nói

- Thi viết theo thang điểm 10, gồm đề thi tổng hợp 60- 90 phút, Gồm các dạng bài tập từ trắc nghiệm, sửa lỗi sai,  hoàn thành câu....và các dạng bài tự luận khác.

- Thi nói theo thang điểm 10, theo hình thức bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi trong hệ thống câu hỏi ôn tập, mỗi SV trình bày 3-5 phút, bao gồm 1 câu hỏi chính có trong đề cương chiếm 80% và 1 câu hỏi phụ nằm ngoài đề cương đánh giá khả năng phản xạ của từng SV chiếm 20%.

Điểm thi học phần = (Điểm thi Viết + Điểm thi Nói)/2

 - Phần thi viết: Gồm các dạng bài tập từ trắc nghiệm, sửa lỗi sai,  hoàn thành câu....và các dạng bài tự luận khác, tổng điểm 10 điểm, được phẩn bổ chia đều theo từng dạng bài, phần bài tự luận được đánh giá theo các tiêu chí dùng từ, ngữ pháp và diễn đạt

- Phần thi nói: Theo 4 tiêu chí chính sau

+ Ngữ âm: 1.5 điểm

+Ngữ pháp:1.5 điểm

+ Nội dung: 5 điểm 

+ Diễn đạt: 2 điểm

Tổng: 10 điểm

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MÔ TẢ HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên lý thuyết quản trị danh mục đầu tư và các công cụ sử dụng trong quản trị danh mục đầu tư. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên sẽ nắm được các kiến thức về quy trình quản trị danh mục đầu tư, xây dựng mục tiêu đầu tư, xác định chính sách đầu tư, dự báo lợi suất và rủi ro, thiết kế danh mục đầu tư, phân bổ tài sản, lựa chọn chứng khoán, giám sát, điều chỉnh và đánh giá kết quả đầu tư. Sinh viên sẽ biết cách áp dụng lý thuyết vào quản trị các danh mục đầu tư cho các loại tài sản khác nhau như cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Chương 1: Lập kế hoạch đầu tư

2

1

1.5

10

1,7,9,10

2

Chương 2: Quyết định phân bổ tài sản

2

1

1.5

10

3,7,9,10

3-4-5

Chương 3: Lý thuyết danh mục đầu tư

6

3

4.5

16.5

2,3,7,8,9,10

6-7-8

Chương 4: Quản trị danh mục đầu tư cổ phiếu

6

3

4.5

16

5,7,8,9,10

9

Kiểm tra giữa kỳ

2

     

1,2,3,4,7,9,10

10-11

Chương 5: Quản trị danh mục đầu tư trái phiếu

4

2

3

10

5,7,8,9,10

12-13

Chương 6: Quản trị danh mục đầu tư chứng khoán phái sinh

4

3

4.5

10

6,7,8,9,10

14-15

Chương 7: Đánh giá chất lượng quản trị danh mục

4

2

3

10

5,6,7,8,9,10

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Mức độ tham gia học trên lớp và mức độ tham gia xây dựng bài/phát biểu trên lớp

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

9,10

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

 

Nội dung học hết buổi 7/ buổi 8

 

Kiểm tra giữa kỳ hoặc tiểu luận

1,2,3,45,7,9,10

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Nội dung học đến hết môn

Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm hoặc/và tự luận

1,2,3,4,5,6,7,9,10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

  • Rubrics cho tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm:

 

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Hình thức trình bày 

8,10

20%

Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả

Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả

Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả  

Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. 

Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu

 

Khả năng diễn đạt logic 

1,2,3,4,5,6,7,10

20%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Nội dung báo cáo

1,2,3,4,5,6,7,8,9

50%

Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn

Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn

Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn

Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn

Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20%

 

Tài liệu tham khảo

1,2,3,4,5,6,9

10%

Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ

Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn

Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn

Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn 

Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format

 

Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm

9,10

Phụ thuộc vào đánh giá chéo

Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm




Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm

Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ

Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực.

Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm 

 

Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chính tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. 

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những quy tắc phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức trong hoạt động đầu tư do các tổ chức chuyên môn nghề nghiệp đặt ra, cũng như các tiêu chuẩn đạo đức để trở thành nhà hoạt động nghề nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân tích tài chính. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được trang bị một số kiến thức chuyên sâu về hoạt động quản trị doanh nghiệp.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chương

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết

(Thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1

Chương 1. Tổng quan về ngành công nghiệp đầu tư và đạo đức trong lĩnh vực đầu tư

4

2

3

10

1, 7, 8, 9, 10

2 – 3

Chương 2: Chuyên nghiệp

6

3

4.5

13.5

1, 7, 8, 9, 10

4 – 5

Chương 3: Sự liêm chính của thị trường vốn

6

3

4.5

13.5

2, 7, 8, 9, 10

6 – 7

Chương 4: Trách nhiệm đối với khách hàng

6

3

4.5

13.5

3, 7, 8, 9, 10

9

Chương 5: Trách nhiệm đối với công ty chủ quản

4

2

3

10

3, 7, 8, 9, 10

10 - 11

Chương 6: Phân tích, khuyến nghị và hoạt động đầu tư

4

2

3

9

4, 7, 8, 9, 10

12 - 13

Chương 7: Xung đột lợi ích

3

0

3

6.5

5, 7, 8, 9, 10

14 – 15

Chương 8: Quản trị doanh nghiệp

3

0

3

6.5

6, 7, 8, 9, 10

Tổng cộng (Giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

 

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Mức độ tham gia học trên lớp và mức độ tham gia xây dựng bài/phát biểu trên lớp

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

9

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ 

 

Các vấn đề đã được học

Thi trắc nghiệm hoặc/ và thuyết trình nhóm

1,2,3,4,7,8,9,10

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 

Các vấn đề đã được nghiên cứu

Trắc nghiệm hoặc/và tự luận (45’-60’)

1,2,3,4,5,6,7,8,9

60%

Tổng cộng

100%

 

  • Rubrics cho hình thức bài tập thuyết trình nhóm

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Cấu trúc bài thuyết trình 

10

10%

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày rõ ràng, có liên kết giữa các phần, dễ theo dõi. 

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày khá rõ ràng, dễ theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình không được giới thiệu rõ ràng, khó theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình rời rạc và không rõ ràng. 

Bài thuyết trình không có cấu trúc rõ ràng, tính liên kết kém, không theo dõi được. 

 

Nội dung thuyết trình

1,2,3,4,5,6,7

50%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Khả năng diễn thuyết 

8,10

10%

Diễn thuyết tốt, rõ ràng, thu hút khán giả, sử dụng ngôn ngữ cơ thể tốt, tương tác tốt với khán giả.  

Diễn thuyết rõ ràng, dễ hiểu, có sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khan giả.  

Diễn thuyết ở mức kém. diễn đạt không rõ ràng, không có tương tác với khán giả, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể. 

 

Đối đáp với khán giả (Q&A)

10

10%

Trả lời trôi chảy tất cả các câu hỏi

Trả lời được 2/3 các câu hỏi

Trả lời được 1/2 các câu hỏi

Trả lời được 1/3 các câu hỏi

Không trả lời được câu hỏi

 

Công cụ hỗ trợ 

8,10

10%

Thiết kế ppt đẹp, cầu kì, có handouts cho người nghe dễ theo dõi

Thiết kế ppt đẹp, dễ theo dõi 

Thiết kế ppt đơn giản

Thiết kế ppt quá nhiều chữ, khó theo dõi

Không có

 

Thời gian thuyết trình

9,10

5%

Đúng thời gian quy định

Quá 1/4 thời gian quy định 

Quá 1/3 thời gian quy định 

Quá 1/2 thời gian quy định 

Quá gấp đôi thời gian quy định

 

Trang phục thuyết trình

9,10

5%

Trang phục đẹp, lịch sự, trang trọng 

Trang phục lịch sự, gọn gàng

Trang phục thông dụng, không trang trọng

Trang phục không trang trọng

Trang phục không phù hợp, không lịch sự

 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên tổng quan về thị trường tài chính quốc tế và các kiến thức chuyên sâu về các thị trường bộ phận, qua đó sinh viên có thể hiểu được cấu trúc cũng như hoạt động của thị trường tài chính trong phạm vi quốc tế và có khả năng thực hiện các giao dịch trên thị trường tài chính quốc tế. Sau khi học xong học phần, sinh viên sẽ được trang bị: 

- Các nội dung cơ bản về thị trường tài chính quốc tế;

- Các kiến thức về thị trường tiền tệ quốc tế;

- Các kiến thức về thị trường trái phiếu quốc tế;

- Các kiến thức về thị trường cổ phiếu quốc tế;

- Các kiến thức về thị trường phái sinh quốc tế. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Số tiết trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1

Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế

3

0

0

7

1,6,7,9

2,3,4

Chương 2: Thị trường tiền tệ quốc tế

6

3

7,5

16,5

2,3,4,6,7,8,9,10,11,12

5,6

Chương 3: Thị trường trái phiếu quốc tế

3

3

4,5

9,5

2,3,4,6,7,8,9,10,11,12

7,8

Chương 4: Thị trường cổ phiếu quốc tế

3

3

3

9,5

2,3,4,6,7,8,9,10,11,12

9-15

Chương 5: Thị trường phái sinh quốc tế

15

6

7,5

40

2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,
12

Tổng cộng (tiết)

30

15

22,5

82,5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

Đánh giá  quá trình

Chuyên cần

Đánh giá chuyên cần được thực hiện dưới hình thức điểm danh hoặc cho sinh viên làm các bài tập cá nhân trên lớp (hoặc ở nhà) hoặc kết hợp cả hai hình thức trên. 

* Đối với các bài tập (cá nhân):

- Hình thức: Bài tập trên lớp hoặc ở nhà dưới hình thức câu hỏi tự luận từ 1.000-2.000 từ trình bày trên trang A4 (2-5 trang) hoặc giấy vở học sinh; tính vào điểm chuyên cần. 

- Nội dung: theo các nội dung cụ thể do giảng viên yêu cầu.  

Số lần có mặt trên lớp và/hoặc bài tập cá nhân.

- Mỗi lần điểm danh có mặt được tính là 1 điểm chuyên cần. 

- Mỗi lần hoàn thành bài tập được tính tối đa 1 điểm chuyên cần. 

* Đối với các bài tập (cá nhân):

- Tiêu chí đánh giá đối với câu hỏi tự luận dạng phân tích vấn đề: phân tích sâu sắc và rõ ràng sẽ được tối đa 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá đối với câu hỏi tự luận dạng bài tập tính toán: làm rõ ràng và chính xác các bài tập sẽ được tối đa 10 điểm.

- Quy định tính điểm chuyên cần:

+ Bài đạt số điểm: 8,5-10 điểm: 1 điểm chuyên cần

+ Bài đạt số điểm: 7- dưới 8,5 điểm: 0,5 điểm chuyên cần

+ Bài đạt số điểm: 5,5- dưới 7 điểm: 0,25 điểm chuyên cần 

+ Bài đạt số điểm: dưới 5,5 điểm: 0 điểm chuyên cần

 

1,2,3,4,5,
6,7,8,9,12

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

* Hình thức: Thi viết hoặc tiểu luận nhóm (bao gồm thuyết trình hoặc không thuyết trình)

- Đối với bài thi viết: đề thi bao gồm các hỏi câu trắc nghiệm trong khoảng thời gian tối đa 60 phút.

- Đối với bài tập nhóm/tiểu luận nhóm:

+ Hình thức: Bài luận từ 6.000-10.000 từ trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2,5cm, 2,5cm, 3,5cm, 2cm; dãn dòng 1,5 lines.

+ Số lượng: 2-5 sinh viên/nhóm. 

+ Nội dung: theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận. 

- Đối với thuyết trình nhóm/thảo luận nhóm

+ Hình thức: Nhóm thuyết trình.

+ Nội dung: theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận.

* Nội dung: Các vấn đề đã được học trong nội dung học phần, có áp dụng đến các tình huống, bối cảnh thực tế. 

Kiểm tra ngắn, viết (tối đa 60 phút) hoặc tiểu luận nhóm

- Tiêu chí đánh giá đối với bài thi viết:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với bài tập nhóm/tiểu luận nhóm:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi: 2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn: 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ: 2 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với thuyết trình nhóm/thảo luận nhóm:

+ Tính tổ chức (Rất rõ ràng, chính xác và tổ chức tốt. Các nội dung trình bày dễ theo dõi nhờ cách tổ chức. Việc chuyển ý giữa các phần được thực hiện trôi chảy và có phối hợp): 2 điểm

+ Tính hiểu biết (Biểu hiện sự hiểu biết xuất sắc về vấn đề. Thể hiện xuất sắc khả năng làm chủ về nội dung, ứng dụng và suy luận. Nghiên cứu rất kỹ vấn đề): 2 điểm

+ Tính sáng tạo (Rất sáng tạo và độc đáo. Thiết kế và sử dụng sáng tạo các tư liệu. Các tờ in, công cụ trực quan và phương pháp mới lạ): 1,5 điểm

+ Công cụ trực quan (Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đọc. Rất đồng bộ với nội dung, thiết kế tốt và được sử dụng rất hiệu quả. Là hình mẫu về cách chuẩn bị và sử dụng các công cụ trực quan): 1 điểm

+ Tính tổng kết (Rõ ràng, chính xác, các điểm quan trọng được nhấn mạnh, các khuyến cáo rõ ràng, kết luận hoặc lời kêu gọi hành động rất thuyết phục): 1,5 điểm

+ Khả năng trình bày (Thể hiện bài thuyết trình: Tự tin, sử dụng ghi chú tốt, điệu bộ rất tốt, thu hút người nghe và có giao tiếp bằng mắt tốt): 2 điểm  

* Các quy định cộng điểm

- Quy định cộng điểm thuyết trình vào điểm giữa kỳ (Giảng viên quyết định việc cộng điểm):

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: 8,5-10 điểm: Cộng tối đa 0,5 điểm 

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: 7- dưới 8,5 điểm: Cộng tối đa 0,25 điểm 

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: dưới 7 điểm: Cộng 0 điểm 

- Quy định cộng điểm đối với sinh viên tham gia tích cực và trả lời tốt các câu hỏi của giảng viên trong các giờ Lý thuyết/Thảo luận/Thực hành/Bài tập: cộng tối đa 0,5 điểm vào điểm giữa kỳ cho mỗi lần tham gia, tối đa được cộng 1,5 điểm (giảng viên quyết định việc cộng điểm).

 

1,2,3,4,5,
6,7,8,9,
10,11,12

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Hình thức: Thi viết. Đề thi bao gồm các câu tự luận/bài tập và/hoặc các câu hỏi trắc nghiệm trong khoảng thời gian tối đa 60 phút (điểm thành phần có thể linh hoạt).

- Nội dung: Các vấn đề đã được học trong nội dung học phần, có áp dụng đến các tình huống, bối cảnh thực tế.  

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập và trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận/bài tập: 4 điểm

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 6 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi chỉ bao gồm câu hỏi trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm

+ Trả lời đúng, diễn đạt rõ ràng câu hỏi bài tập: 5 điểm

1,2,3,4,5,
6,7,9,12

60%

 

 

 

Tổng:

100%

More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

22308638
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
9988
13447
91116
22148801
124096
462173
22308638

Địa chỉ IP: 3.16.56.30
2025-05-10