Sidebar

Magazine menu

22
Fri, Nov

TCH419 - Kinh doanh ngoại hối (Foreign Exchange Trading)

Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính (áp dụng từ K62 trở đi)

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh doanh ngoại hối trên thị trường ngoại hối các nước và Việt Nam. Sau khi học xong học phần, sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức cơ bản về thị trường ngoại hối, kinh doanh ngoại hối và các giao dịch trên thị trường ngoại hối giao ngay và phái sinh nhằm kinh doanh chênh lệch giá, phòng vệ rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế, và kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Số tiết trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1

Chương 1. Tổng quan về thị trường ngoại hối

3

0

0

7

1,6,7,9

2,3

Chương 2. Những vấn đề cơ bản về kinh doanh ngoại hối

5

1

4,5

12,5

2,6,7,8,9,10,
11,12

4

Chương 3. Giao dịch ngoại hối giao ngay

2

1

1,5

5,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

5,6,7

Chương 4. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

6

3

4,5

16,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

8,9,10

Chương 5. Giao dịch ngoại hối tương lai

6

3

4,5

16,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

11,12

Chương 6. Giao dịch hoán đổi ngoại hối

3

3

3

9,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

13,14

Chương 7. Giao dịch quyền chọn ngoại hối

3

3

3

9,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

15

Chương 8. Kinh doanh ngoại hối trên thị trường liên ngân hàng

2

1

1,5

5,5

3,4,5,6,7,8, 9,10,11,12

Tổng cộng (tiết)

30

15

22,5

82,5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

Đánh giá  quá trình

Chuyên cần

Đánh giá chuyên cần được thực hiện dưới hình thức điểm danh hoặc cho sinh viên làm các bài tập cá nhân trên lớp (hoặc ở nhà) hoặc kết hợp cả hai hình thức trên. 

* Đối với các bài tập (cá nhân):

- Hình thức: Bài tập trên lớp hoặc ở nhà dưới hình thức câu hỏi tự luận từ 1.000-2.000 từ trình bày trên trang A4 (2-5 trang) hoặc giấy vở học sinh; tính vào điểm chuyên cần. 

- Nội dung: theo các nội dung cụ thể do giảng viên yêu cầu.  

Số lần có mặt trên lớp và/hoặc bài tập cá nhân.

- Mỗi lần điểm danh có mặt được tính là 1 điểm chuyên cần. 

- Mỗi lần hoàn thành bài tập được tính tối đa 1 điểm chuyên cần. 

* Đối với các bài tập (cá nhân):

- Tiêu chí đánh giá đối với câu hỏi tự luận dạng phân tích vấn đề: phân tích sâu sắc và rõ ràng sẽ được tối đa 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá đối với câu hỏi tự luận dạng bài tập tính toán: làm rõ ràng và chính xác các bài tập sẽ được tối đa 10 điểm.

- Quy định tính điểm chuyên cần:

+ Bài đạt số điểm: 8,5-10 điểm: 1 điểm chuyên cần

+ Bài đạt số điểm: 7- dưới 8,5 điểm: 0,5 điểm chuyên cần

+ Bài đạt số điểm: 5,5- dưới 7 điểm: 0,25 điểm chuyên cần 

+ Bài đạt số điểm: dưới 5,5 điểm: 0 điểm chuyên cần

 

1,2,3,4,5,
6,7,8,9,12

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

* Hình thức: Thi viết hoặc tiểu luận nhóm (bao gồm thuyết trình hoặc không thuyết trình)

- Đối với bài thi viết: đề thi bao gồm các hỏi câu trắc nghiệm trong khoảng thời gian tối đa 60 phút.

- Đối với bài tập nhóm/tiểu luận nhóm:

+ Hình thức: Bài luận từ 6.000-10.000 từ trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2,5cm, 2,5cm, 3,5cm, 2cm; dãn dòng 1,5 lines.

+ Số lượng: 2-5 sinh viên/nhóm. 

+ Nội dung: theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận. 

- Đối với thuyết trình nhóm/thảo luận nhóm

+ Hình thức: Nhóm thuyết trình.

+ Nội dung: theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận.

* Nội dung: Các vấn đề đã được học trong nội dung học phần, có áp dụng đến các tình huống, bối cảnh thực tế. 

Kiểm tra ngắn, viết (tối đa 60 phút) hoặc tiểu luận nhóm

- Tiêu chí đánh giá đối với bài thi viết:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với bài tập nhóm/tiểu luận nhóm:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi: 2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn: 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ: 2 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với thuyết trình nhóm/thảo luận nhóm:

+ Tính tổ chức (Rất rõ ràng, chính xác và tổ chức tốt. Các nội dung trình bày dễ theo dõi nhờ cách tổ chức. Việc chuyển ý giữa các phần được thực hiện trôi chảy và có phối hợp): 2 điểm

+ Tính hiểu biết (Biểu hiện sự hiểu biết xuất sắc về vấn đề. Thể hiện xuất sắc khả năng làm chủ về nội dung, ứng dụng và suy luận. Nghiên cứu rất kỹ vấn đề): 2 điểm

+ Tính sáng tạo (Rất sáng tạo và độc đáo. Thiết kế và sử dụng sáng tạo các tư liệu. Các tờ in, công cụ trực quan và phương pháp mới lạ): 1,5 điểm

+ Công cụ trực quan (Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đọc. Rất đồng bộ với nội dung, thiết kế tốt và được sử dụng rất hiệu quả. Là hình mẫu về cách chuẩn bị và sử dụng các công cụ trực quan): 1 điểm

+ Tính tổng kết (Rõ ràng, chính xác, các điểm quan trọng được nhấn mạnh, các khuyến cáo rõ ràng, kết luận hoặc lời kêu gọi hành động rất thuyết phục): 1,5 điểm

+ Khả năng trình bày (Thể hiện bài thuyết trình: Tự tin, sử dụng ghi chú tốt, điệu bộ rất tốt, thu hút người nghe và có giao tiếp bằng mắt tốt): 2 điểm  

* Các quy định cộng điểm

- Quy định cộng điểm thuyết trình vào điểm giữa kỳ (Giảng viên quyết định việc cộng điểm):

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: 8,5-10 điểm: Cộng tối đa 0,5 điểm 

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: 7- dưới 8,5 điểm: Cộng tối đa 0,25 điểm 

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: dưới 7 điểm: Cộng 0 điểm 

- Quy định cộng điểm đối với sinh viên tham gia tích cực và trả lời tốt các câu hỏi của giảng viên trong các giờ Lý thuyết/Thảo luận/Thực hành/Bài tập: cộng tối đa 0,5 điểm vào điểm giữa kỳ cho mỗi lần tham gia, tối đa được cộng 1,5 điểm (giảng viên quyết định việc cộng điểm).

 

1,2,3,4,5,
6,7,8,9,
10,11,12

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Hình thức: Thi viết. Đề thi bao gồm các câu tự luận/bài tập và/hoặc các câu hỏi trắc nghiệm trong khoảng thời gian tối đa 60 phút (điểm thành phần có thể linh hoạt).

- Nội dung: Các vấn đề đã được học trong nội dung học phần, có áp dụng đến các tình huống, bối cảnh thực tế.  

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập và trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận/bài tập: 4 điểm

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 6 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi chỉ bao gồm câu hỏi trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm

+ Trả lời đúng, diễn đạt rõ ràng câu hỏi bài tập: 5 điểm

1,2,3,4,5,
6,7,9,12

60%

 

 

 

Tổng:

100%

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19879112
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
9035
37241
137316
19585118
462413
3184527
19879112

Địa chỉ IP: 3.22.249.229
2024-11-22