- MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần Nói 1 với thời lượng 3 tín chỉ được thiết kế cho sinh viên đã hoàn thành xong học phần Tiếng Anh cơ bản 1 (sinh viên đã có năng lực tiếng Anh ở trình B1 theo Khung NLNN Châu Âu CEFR hay bậc 3/6 theo Khung NLNN Việt Nam). Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng thực hiện thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề một cách hiệu quả. Nội dung giảng dạy bao gồm 9 Chương. Mỗi chương sẽ cung cấp kiến thức và phần thực hành cho sinh viên xây dựng kỹ năng thuyết trình theo từng bước của quy trình, bao gồm từ bước đầu tiên là mở đầu bài thuyết trình, tiếp theo là kỹ năng dùng các từ nối để gắn kết các ý, xây dựng cấu trúc bài thuyết trình, sử dụng ngôn ngữ cơ thể, sử dụng các công cụ trực quan, v.v.., cho đến bước cuối là kỹ năng kết thúc bài thuyết trình và trả lời câu hỏi của khán giả.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi
Nội dung
Phân bổ thời gian
Đóng góp vào CLO
Giảng dạy trên lớp
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế
(3)
Tự học có hướng dẫn
(4)
Lý thuyết (giảng dạy)
(1)
Thực hành, thảo luận
(2)
1
Unit 1: What is the point?
- Part 1: Communication skills: key features of an effective presentation
- Part 2: Language knowledge: review of time expressions and tenses
- Presentation Practice: Presenting background information
1
2
3
4
1,2,3,5,6
2
Unit 2: Making a start
- Part 1: Communication skills: making a good introduction
- Practice: Teamwork – discuss to prepare an introduction of a presentation, writing down as script.
1
2
3
4
1,2,3,5,6
3
Unit 2: Making a start
- Part 2: Language knowledge: how to introduce yourself and your talk
- Practice the introduction that your team has prepared in last lesson.
1
2
3
4
1,2,3,5,6
4
Unit 3: Linking the parts
- Part 1: Communication skills: ways of organizing a presentation
- Practice: signposting the organization of a presentation
1
2
3
4
1,2,3,5,6
5
Unit 3: Linking the parts - Part 2: Language knowledge: key words and phrases for linking ideas
- Continue Practice: signposting the organization of a presentation
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6
6
Unit 4: The right kind of language
- Part 1: Communication skills: advantages of speaking versus reading
- Practice: changing written language to spoken language
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6
7
Unit 4: The right kind of language
- Part 2: Language knowledge: personal and impersonal language styles
- Practice: changing written language to spoken language
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6
8
Unit 5: Visual aids
Part 1: Communication skills: making a well-designed and well-presented visual aid
Practice: designing and using good visual aids
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6
9
Unit 5: Visual aids (cont)
- Part 2: Language knowledge: describing graphs, charts and trends
- Practice: using good visual aids in your presentation
Kiểm tra giữa kỳ
2
3
4
1,2,3,4,5,6
10
Unit 6: Body language
- Part 1: Communication skills: the importance of body language
- Thảo luận: how to use body language to communicate your message clearly and persuasively
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6
11
Unit 6: Body language
- Part 2: Language knowledge: ways of emphasizing and minimizing your message
- Practice: using body language to communicate your message clearly and persuasively.
2
3
4
1,2,3,4,5,6
12
Unit 7: Finishing off
- Part 1: Communication skills: making an effective ending to a presentation
- Discuss: how to end a presentation
- Part 2: Language knowledge: the language of ending
- Practice: ending a presentation
2
2
3
4
1,2,3,4,5,6
13
Unit 8: Question time
- Part 1: Communication skills: how to handle questions effectively
- Practice: handling questions at the end of a presentation
- Part 2: Language knowledge: asking and answering questions
- Practice: handling questions at the end of a presentation
2
2
3
4
1,2,3,4,5,6
14
Unit 9: Putting it all together
- Part 1: Communication skills: how to evaluate the effectiveness of a presentation
- Practice: giving and evaluating a presentation
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6
15
Unit 9: Putting it all together
- Part 2: Language knowledge: review of delivery techniques and key language
- Practice: giving and evaluating a presentation
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6
Tổng cộng (giờ)
15
30
45
60
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá
CLO
Trọng số
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
- Đánh giá bằng điểm danh.
- Trả lời câu hỏi, bài tập về nhà.
Số lần có mặt trên lớp + trả lời câu hỏi, bài tập về nhà. (Mỗi lần không thực hiện bài tập về nhà coi là vắng 01 buổi học)
1,2
10%
Kiểm tra giữa kỳ
Đánh giá khả năng:
- Nội dung: Sinh viên tự lựa chọn và đăng ký chủ đề theo sự hướng dẫn của giáo viên. Các chủ đề có thể liên quan tới những vấn đề trong xã hội, cuộc sống thường ngày, môi trường học tập, làm việc, kinh doanh, thương mại,..
- Hình thức: Thuyết trình cá nhân, 10 phút
- Áp dụng các kỹ năng thuyết trình đã được học.
-Tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung: 3 điểm
+ Kỹ năng thuyết trình : 4 điểm
+ Ngôn ngữ : 3 điểm
1,2,3,4,5,6
30%
Đánh giá tổng kết
Thi hết học phần
Đánh giá khả năng:
- Nội dung: Các nhóm bốc thăm chủ đề thuyết trình. Các chủ đề được lựa chọn liên quan tới các khía cạnh trong kinh doanh, thương mại, dựa trên cơ sở nội dung của tài liệu tham khảo bắt buộc (Business English Handbook).
- Hình thức: Thuyết trình nhóm 15 phút
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung: 3 điểm
+ Kỹ năng thuyết trình : 4 điểm
+ Ngôn ngữ : 3 điểm
1,2,3,4,5,6
60%
Tổng
100%
Rubric đánh giá phần thuyết trình
Tiêu chí
Điểm
10 - 8.5
Điểm
8.4 - 7.0
Điểm
6.9 - 5.5
Điểm
5.4 - 4.0
Điểm
4.0 - 0
Nội dung
Trình bày đầy đủ sinh động các bước của một bài thuyết trình như đã được học.
Nội dung thuyết trình đúng và được thiết kế hợp lý với thời gian.
Trình bày đầy đủ các bước của một bài thuyết trình như đã được học.
Nội dung thuyết trình đúng và được thiết kế hợp lý với thời gian.
Trình bày đầy đủ các bước của cuộc họp như đã được học.
Nội dung thuyết trình đúng và được thiết kế thiếu hợp lý với thời gian.
Trình bày thiếu các bước của một bài thuyết trình như đã được học.
Nội dung thuyết trình đúng và được thiết kế thiếu hợp lý với thời gian.
Không thực hiện thuyết trình theo các bước đã được học.
Nội dung thuyết trình không hợp lý.
Kỹ năng trình bày
Trình bày rõ ràng, mạch lạc, tự tin. Sử dụng hiệu quả các phương tiện liên kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ) làm tăng chất lượng nội dung.
Thái độ và cách giao tiếp khéo léo, lịch thiệp. Xử lý linh hoạt khi có tình huống.
Trình bày tự tin. Biết sử dụng các phương tiện liên kết kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ), nhưng mắc một số lỗi nhỏ không làm ảnh hưởng đến nội dung.
Thái độ và cách giao tiếp đôi chỗ chưa hợp lý xong biết cách xử lý.
Có sử dụng các phương tiện liên kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ), nhưng mắc một số lỗi có thể ảnh hưởng đến nội dung.
Thái độ và cách giao tiếp đôi chỗ chưa hợp lý.
Có sử dụng các phương tiện liên kết kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ), mắc nhiều lỗi ảnh hưởng đến nội dung.
Không quan sát hoặc không kết hợp với thành viên khác trong nhóm.
Không sử dụng phương tiện liên kết cho thuyết trình kết (bản trình chiếu, mic, bút chỉ).
Không quan sát hoặc không kết hợp với thành viên khác trong nhóm.
Ngôn ngữ
(mạch lạc và gắn kết ý ; từ vựng ; ngữ pháp và chuẩn xác ; phát âm)
Nói trôi chảy, mạch lạc, phát triển chủ đề một cách đầy đủ và thích hợp.
Sử dụng từ vựng linh hoạt và chính xác với chủ đề đang thuyết trình.
Sử dụng đầy đủ các cấu trúc câu thích hợp.
Phát âm thể hiện đặc điểm giọng nói bản ngữ như trọng âm câu, trọng âm từ; chuẩn xác, dễ nghe.
Nói trôi chảy, chỉ thỉnh thoảng do dự liên quan đến nội dung và chỉ hiếm khi tìm kiếm ngôn ngữ, phát triển chủ đề đầy đủ.
Nguồn từ vựng phong phú và linh hoạt để truyền đạt chính xác.
Dùng nhiều loại cấu trúc linh hoạt, các câu không có lỗi, nếu có thì chỉ là lỗi không cơ bản.
Thể hiện được đặc điểm phát âm của tiếng Anh; nói có trọng âm từ, dễ nghe.
Nói câu dài một cách thoải mái, đôi khi có ngập ngừng.
Dùng nguồn từ vựng một cách linh hoạt trình bày nội dung thuyết trình, đa dạng cách diễn đạt hiệu quả.
Dùng một số các cấu trúc phức tạp, còn một số lỗi ngữ pháp.
Có phát âm từ sai, không phân biệt được trọng âm từ.
Nói được ít câu dài và câu phức tạp. Đôi khi phải dừng lại để tìm từ.
Nguồn từ vựng hạn chế khi thể hiện ý kiến trong cuộc họp.
Không dùng được cấu trúc câu phức tạp, có lỗi ngữ pháp.
Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.
Phần lớn dùng câu đơn. Nhiều lần ngừng nói để tìm từ.
Rất thiếu từ để tham gia bàn luận.
Chỉ dùng cấu trúc câu đơn giản.
Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.