1. MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những nội dung kiến thức cấu trúc ngữ pháp cơ bản như cách dùng trạng ngữ, tân ngữ, câu liên động, câu khiêm ngữ, bổ ngữ trạng thái... và khoảng 800 từ vựng và 40 đơn vị ngữ pháp. Qua các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đó, thực hành các giao tiếp giai đoạn trung cập. Tạo cơ sở để cho sinh viên học các học phần chuyên ngành tiếp theo. Phương pháp giảng dạy chủ yếu được áp dụng trong học phần này là thực hành và luyện tập.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi
Nội dung
Phân bổ thời gian
Đóng góp vào CLO
Giảng dạy trên lớp
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn
Lý thuyết (thuyết giảng)
Thực hành, thảo luận
1
Bài 27:玛丽哭了
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
2
Bài 28:我吃了早饭就来了
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
3
Bài 29:我都做对了
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
4
Bài 30:我来了两个月了
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
5
Ôn tập
0
3
0
3.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
6
Bài 1: Tôi thích âm nhạc hơn bạn
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
7
Bài 1: Tôi thích âm nhạc hơn bạn (tiếp)
Bài 2: Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
8
Bài 2: Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
9
Bài 3: Mùa đông sắp đến rồi
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
10
Bài 3: Mùa đông sắp đến rồi (tiếp)
Bài 4: Nhanh lên, xe sắp chạy rồi
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
11
Bài 4: Nhanh lên, xe sắp chạy rồi (tiếp)
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
12
Bài 5: Tôi đã nghe bản hòa tấu Piano “Hoàng Hà”
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
13
Bài 5 (tiếp) – Ôn tập
0
3
0
3.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
14
Bài 6: Tôi đến cùng đoàn du lịch
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
15
Bài 6 (tiếp)
Bài 7: Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
16
Bài 7 (tiếp)
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
17
Bài 8: Kính của tôi hỏng rồi
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
18
Bài 8 (tiếp)
Bài 9: Quên lấy chìa khóa ra rồi
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
19
Bài 9 (tiếp)
Bài 10: Cửa phòng họp vẫn đang mở
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
20
Bài 10: Cửa phòng họp vẫn đang mở (tiếp)
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
21
Ôn tập – Kiểm tra giữa kì
0
3
0
4
1.5,6,7,8,9,10
22
Bài 11: Phía trước có một cái xe trống đang đi tới
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
23
Bài 11: Phía trước có một cái xe trống đang đi tới (tiếp)
Bài 12: Tại sao lại dán chữ Phúc ngược trên cửa
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
24
Bài 12: Tại sao lại dán chữ Phúc ngược trên cửa (tiếp)
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
25
Bài 13: Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
26
Bài 13: Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay (tiếp)
Bài 14: Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
27
Bài 14: Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào (tiếp)
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
28
Bài 15: Kinh Kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu
0
3
0
1.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
29
Bài 15 (tiếp) - Ôn tập
0
3
0
3.5
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
30
Kiểm tra Giữa kì (Nói)
0
3
0
8
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
Tổng cộng (giờ)
0
90
0
60
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hình thức
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá
CLO
Trọng số
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
SV đi học đầy đủ (từ 75% số buổi học trở lên), chuẩn bị tốt các nội dung tự NC theo yêu cầu của GV, tích cực phát biểu trong giờ học, tính theo thang điểm 10
Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
1,2,3,4, 5,6,7,8, 9,10
10%
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ
Bài tập nhóm: Bài luận từ 2-3 trang A4
Theo yêu cầu như trong phần 5.2
BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 13; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines.
+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi 1 điểm
+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 4 điểm
+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn
1 điểm
+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2 điểm
+ Thuyết trình tốt (về phong cách, kĩ năng thuyết trình)
2 điểm
Tổng 10 điểm
1,2,3,4, 5,6,7,8, 9,10
10%
Bài thi giữa kỳ: Nội dung bài viết theo chủ đề bài khóa. Câu hỏi tự luận và trắc nghiệm theo các cấu trúc câu, ngữ pháp của các bài và theo nội dung bộ đề thi HSK cấp 3-4
- Đề thi bao gồm cả loại câu tự luận và loại câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi điền nốt thông tin còn thiếu trong thời gian 60 phút
Thi nói theo thang điểm 10, theo hình thức bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi trong hệ thống câu hỏi ôn tập, mỗi SV trình bày 3-5 phút, bao gồm 1 câu hỏi chính có trong đề cương chiếm 80% và 1 câu hỏi phụ nằm ngoài đề cương đánh giá khả năng phản xạ của từng SV chiếm 20%.
- Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra Viết
+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 4 điểm
+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi điền thông tin còn thiếu: 3 điểm
+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:3 điểm
Tổng 10 điểm
- Tiêu chí đánh giá bài thi Nói
+ Ngữ âm:1.5 đ
+ Ngữ pháp: 1.5 đ
+ Nội dung: 5 đ
+ Diễn đạt: 2 đ
Tổng 10 điểm
1,2,3,4, 5,6,7,8, 9,10
20%
Đánh giá tổng kết
Thi hết học phần
Toàn bộ kiến thức đã học trong học phần và đề cương câu hỏi ôn tập GV cung cấp
Điểm thi học phần = (Điểm thi vấn đáp + Điểm thi Nói)/2
Phần thi viết: theo thang điểm 10, gồm đề thi tổng hợp 60 phút, Gồm các dạng bài tập từ trắc nghiệm, sửa lỗi sai, hoàn thành câu....và các dạng bài tự luận khác, tổng điểm 10 điểm, được phẩn bổ chia đều theo từng dạng bài, phần bài tự luận được đánh giá theo các tiêu chí dùng từ, ngữ pháp và diễn đạt
Phần thi nói: theo thang điểm 10, theo hình thức bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi trong hệ thống câu hỏi ôn tập, mỗi SV trình bày 3-5 phút, bao gồm 1 câu hỏi chính có trong đề cương chiếm 80% và 1 câu hỏi phụ nằm ngoài đề cương đánh giá khả năng phản xạ của từng SV chiếm 20%. Đánh giá heo 4 tiêu chí chính sau
Ngữ âm:1.5 điểm
Ngữ pháp:1.5 điểm
Nội dung:5 điểm
Diễn đạt:2 điểm Tổng: 10 điểm
1,2,3,4, 5,6,7,8, 9,10
60%
Tổng:
100%