Sidebar

Magazine menu

26
Fri, Apr

Các loại học bổng dành cho sinh viên hệ chính quy năm học 2016-2017

Học bổng khuyến khích học tập

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 

-  Căn cứ QĐ số 751/QĐ-TTg ngày 02/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của trường Đai học Ngoại thương giai đoạn 2015-2017;

 

  • Căn cứ QĐ số 44/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở Giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
  • Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT ngày 01/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • Căn cứ QĐ số 1538/QĐ-ĐHNT-KHTC ngày 22/7/2016 của trường Đại học Ngoại thương về việc quy định mức thu học phí năm học 2016-2017;
  • Căn cứ QĐ số 319/QĐ-ĐHNT ngày 06/3/2017 của trường Đại học Ngoại thương về việc trích quỹ học bổng cho sinh viên hệ chính quy năm học 2016-2017;
  • Căn cứ vào điểm rèn luyện của sinh viên học kỳ 1+2, năm học 2016-2017;
  • Căn cứ vào QĐ số 40/QĐ-ĐHNT ngày 16/1/2017 của trường Đại học Ngoại thương về việc quy định chính sách hỗ trợ sinh viên hệ đại học chính quy;
  • Căn cứ bản tổng hợp góp ý kiến của các thành viên Hội đồng xét, cấp học bổng KKHT hệ đại học chính quy từ năm học 2016-2017 ngày 06/7/2017 của Phòng QLĐT.
  1. Học bổng KKHT dành cho SV có kết quả học tập tốt (Học bổng A)

1.1. Nguyên tắc lựa chọn phương án

- Tỷ lệ nhận học bổng hợp lý, đảm bảo ý nghĩa khuyến khích học tập.

- Mức học bổng đúng quy định và có phân biệt giữa các nhóm sinh viên.

1.2. Mức học bổng

 

Chương trình

Học phí SV nộp mỗi kỳ theo số TC bình quân/kỳ

(vnđ)

Mức HB

Loại Khá/kỳ

(vnđ)

Mức HB

Loại Giỏi/kỳ

(vnđ)

Mức HB

Loại Xuất Sắc/kỳ

(vnđ)

Ghi chú

Đại trà

(K52; 53)

3.675.000

3.680.000

3.780.000

4.280.000

Chênh lệch Giỏi - Khá

100.000 đ/mức

Chênh lệch XS – Giỏi

500.000 đ/mức

Đại trà

(K54; 55)

7.000.000

7.000.000

7.200.000

8.200.000

Chênh lệch Giỏi - Khá

200.000 đ/mức

Chênh lệch XS – Giỏi

1.000.000 đ/mức

Liên thông

3.675.000

3.680.000

3.780.000

4.280.000

Chênh lệch Giỏi - Khá

200.000 đ/mức

Chênh lệch XS – Giỏi

1.000.000 đ/mức

* Ghi chú:

Mức tăng đối với các chương trình tương ứng theo tỷ lệ học phí và theo tỷ trọng.

 

1.3. Tiêu chí xét chọn

- SV đủ điều kiện được nhận học bổng KKHT theo phân bổ và mức học bổng KKHT quy định của nhà trường.

- SV đã nhận học bổng A chỉ được nhận thêm duy nhất một học bổng của các tổ chức ngoài trường (do nhà trường xét chọn). Trong trường hợp học bổng của các tổ chức ngoài trường (do các tổ chức đó tự xét chọn) thì số lượng học bổng không giới giạn.

- Sinh viên nhận học bổng A vẫn có thể nhận học bổng B, D, E.

 

  1. Học bổng KKHT dành cho SV chương trình đào tạo đặc biệt (CLC, CTTT) (Học bổng B)

2.1. Mức học bổng

- Đối với chương trình CLC: 5.000.000 đ/sinh viên/kỳ

- Đối với CTTT:                  10.000.000 đ/sinh viên/kỳ

2.2. Tiêu chí xét chọn

- Học bổng này chỉ dành cho các sinh viên CLC, CTTT.

- Sinh viên thuộc nhóm 10% những sinh viên có thành tích học tập tốt nhất theo chuyên ngành.

- Sinh viên nhận học bổng B vẫn có thể nhận học bổng A, D, E.

 

  1. Học bổng KKHT dành cho SV có hoàn cảnh khó khăn đạt KQ học tập tốt (Học bổng C)

3.1. Mức học bổng

Chương trình

Học phí SV nộp mỗi kỳ theo số TC bình quân/kỳ

(vnđ)

Mức HB

Loại Khá/kỳ

(vnđ)

Mức HB

Loại Giỏi/kỳ

(vnđ)

Mức HB

Loại Xuất Sắc/kỳ

(vnđ)

Ghi chú

Đại trà

(K52; 53)

3.675.000

3.680.000

3.780.000

4.280.000

Chênh lệch Giỏi - Khá

100.000 đ/mức

Chênh lệch XS – Giỏi

500.000 đ/mức

Đại trà

(K54; 55)

7.000.000

7.000.000

7.200.000

8.200.000

Chênh lệch Giỏi - Khá

200.000 đ/mức

Chênh lệch XS – Giỏi

1.000.000 đ/mức

Liên thông

3.675.000

3.680.000

3.780.000

4.280.000

Chênh lệch Giỏi - Khá

200.000 đ/mức

Chênh lệch XS – Giỏi

1.000.000 đ/mức

 

 

3.2. Tiêu chí xét chọn

- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật; Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng; Sinh viên có cha mẹ thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ; Sinh viên ở vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn; Sinh viên mắc bệnh hiểm nghèo…khó khăn về kinh tế (do Hiệu trưởng quyết định).

- Sinh viên thuộc nhóm 30% những sinh viên có thành tích học tập tốt nhất theo chuyên ngành.

- Sinh viên nhận học bổng này phải nộp hồ sơ theo quy định.

- Sinh viên nhận học bổng C vẫn có thể nhận học bổng D, E.

 

  1. Học bổng KKHT dành cho SV thủ khoa đầu vào, đầu ra (Học bổng D)

4.1. Mức học bổng

- Đối với thủ khoa đầu vào: 10.000.000 đ/sinh viên/năm học

- Đối với thủ khoa đầu ra:      5.000.000 đ/sinh viên/năm học

4.2. Tiêu chí xét chọn

- Sinh viên là thủ khoa đầu vào của các tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06 và D07 của cơ sở HN, CS2-HCM và thủ khoa của CSQN không phân biệt tổ hợp.

- Sinh viên là thủ khoa đầu ra của các chuyên ngành của 3 cơ sở HN, CS2-HCM và QN.

- Sinh viên nhận học bổng D vẫn có thể nhận học bổng A, B, C, E.

 

  1. Xét học bổng KKHT trong dịp Tết nguyên đán dành cho SV có hoàn cảnh khó khăn đạt KQ học tập tốt (Học bổng E)

5.1. Mức học bổng

            1.000.000 đ/sinh viên/đợt xét

5.2. Tiêu chí xét chọn

- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật; Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng; Sinh viên có cha mẹ thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ; Sinh viên ở vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn; Sinh viên mắc bệnh hiểm nghèo; Sinh viên thuộc diện gia đình chính sách, con thương binh, con bệnh binh, con của nạn nhân nhiễm chất độc hóa học…có khó khăn về kinh tế (do Hiệu trưởng quyết định) có điểm trung bình chung học tập trong kỳ xét học bổng từ 7.0/10 trở lên.

- Sinh viên nhận học bổng này phải nộp hồ sơ theo quy định.

- Sinh viên nhận học bổng E vẫn có thể nhận học bổng A, B, C, D.

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

13975990
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
13
7926
32709
13871102
264205
343979
13975990

Địa chỉ IP: 3.145.60.166
2024-04-26