Sidebar

Magazine menu

21
Thu, Nov

Thông báo xét tuyển nguyện vọng 1 vào hệ Đại học chính quy năm 2015

Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 

 

Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

và Công văn số 2015/BGDĐT –KTKĐCLGD ngày 25/04/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2015, Trường đại học Ngoại thương thông báo xét tuyển nguyện vọng I vào hệ đại học chính quy học tại Cơ sở Hà Nội, Cơ sở 2 TP.Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh của Nhà trường năm 2015 như sau:

  1. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có đầy đủ các điều kiện sau:

  • Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
  • Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 6,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên (Nhà trường sẽ kiểm tra Học bạ khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển).
  • Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 tại các cụm thi do các trường đại học/học viện chủ trì tổ chức, có tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của Nhà trường quy định tại mục 2 trở lên, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
  1. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng):

STT

Tổ hợp môn xét tuyển

Cơ sở

Hà Nội

Cơ sở 2 TP Hồ Chí Minh

Cơ sở

Quảng Ninh

1.

Đối với các ngành có các môn xét tuyển tính hệ số 1 

 

 

 

1.1

A00 (Toán, Lý, Hoá)

22

22

17

1.2

A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)

20

20

17

1.3

D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)

20

20

17

1.4

D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga)

20

Không tuyển

Không tuyển

1.5

D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp)

20

Không tuyển

Không tuyển

1.6

D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung)

20

Không tuyển

Không tuyển

1.7

D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật)

20

20

Không tuyển

2.

Đối với các ngành có môn ngoại ngữ tính hệ số 2, các môn còn lại tính hệ số 1

 

 

 

2.1

D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)

27

Không tuyển

Không tuyển

2.2

D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp)

27

Không tuyển

Không tuyển

2.3

D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung)

27

Không tuyển

Không tuyển

2.4

D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật)

27

Không tuyển

Không tuyển

 

  1. Ngành, chuyên ngành đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu

Tên ngành, chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển*

Chỉ tiêu

Ghi chú

I. CƠ SỞ PHÍA BẮC – Ký hiệu trường NTH

2550

 

A. Cơ sở Hà Nội

 Địa chỉ: 91 phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (04) 32.595.154 Fax: (04): 38343605 

2350

 

1. Ngành Kinh tế

D310101

 

850

Các môn xét tuyển nhân

 hệ số 1

Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại

D310101

A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06

700

Chuyên ngành Thương mại quốc tế

D310101

A00,A01,D01

150

2. Ngành Quản trị Kinh doanh

D340101

 

310

Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế

D340101

A00,A01,D01

210

Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

D340101

A00,A01,D01

100

3. Ngành Tài chính – Ngân hàng

D340201

 

310

Chuyên ngành Tài chính Quốc tế

D340201

A00,A01,D01

150

Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính

D340201

A00,A01,D01

60

Chuyên ngành Ngân hàng

D340201

A00,A01,D01

100

4. Ngành Kinh doanh quốc tế, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

D340120

A00,A01,D01

130

5. Ngành Kinh tế quốc tế

D310106

 

310

Chuyên ngành Kinh tế quốc tế

D310106

A00,A01,D01D03

210

Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế

D310106

A00,A01,D01

100

6. Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế

D380101

A00,A01,D01

110

7.  Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại

D220201

D01

150

Môn ngoại ngữ nhân

hệ số 2, các môn khác nhân

 hệ số 1

8.  Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại

D220203

D03

50

9  Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại

D220204

D01, D04

50

10.  Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại

D220209

D01, D06

80

B. Cơ sở Quảng Ninh

Địa chỉ: 260 đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh.

ĐT: 0333 850 413 Fax: 0333 852 557

200

 

1. Ngành Quản trị kinh doanh,

D340101

 

120

Các môn xét tuyển nhân

 hệ số 1

Chuyên ngành Quản trị du lịch và khách sạn

D340101

A00,A01,D01

60

Chuyên ngành Kế toán kiểm toán

D340101

A00,A01,D01

60

2. Ngành Kinh doanh quốc tế,chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

D340120

A00,A01,D01

80

II. CƠ SỞ 2 TẠI TP HỒ CHÍ MINH – Ký hiệu trường NTS

Địa chỉ: Số 15  đường D5, P.25, Q.Bình Thạnh, TP. HCM. ĐT: 08.35127254 Fax: 08.35127255

900

 

1. Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại

D310101

A00,A01,D01, D06

600

Các môn xét tuyển nhân

 hệ số 1

2. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế

D340101

A00,A01,D01

150

3. Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế

D340201

A00,A01,D01

150

TỔNG CHỈ TIÊU ĐẠI HỌC

 

 

3450

 

       A00 (Toán, Lý, Hoá);  A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh);  D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh);  D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga);

       D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật)

 

  1. Mức điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực

- Mức điểm ưu tiên được tính với thang điểm 10 và tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30; Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa) điểm.

- Những ngành có điểm môn thi nhân hệ số 2, Trường sẽ quy đổi điểm ưu tiên về thang điểm tương ứng với tổng điểm tối đa của 03 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 40 theo công thức: Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên*4/3.

  1. Nguyên tắc xét tuyển

- Xác định điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn xét tuyển và theo ngành đăng ký. Nếu thí sinh đủ điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn xét tuyển mà không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đăng ký thì khi nhập học được đăng kí chuyển sang các ngành còn chỉ tiêu.

- Các môn xét tuyển nhân hệ số 1. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 và điểm trúng tuyển được xác định riêng.

- Điểm trúng tuyển được xác định riêng cho Cơ sở Hà Nội, Cơ sở 2 TP Hồ Chí Minh, Cơ sở Quảng Ninh. Thí sinh cần ghi rõ địa điểm đăng ký học tại mục Trường trong Phiếu đăng ký xét tuyển: Trường ĐH Ngoại thương Cơ sở Hà Nội hoặc Cơ sở 2 TP HCM hoặc Cơ sở Quảng Ninh.

- Các nguyện vọng từ 1 đến 4 của thí sinh có giá trị xét tuyển như nhau. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng trước thì không được xét tiếp các nguyện vọng sau. Thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1, không được đăng ký ở các đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung.

- Căn cứ xác định điểm trúng tuyển gồm:

+ Chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định sau khi đã trừ đi số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số học sinh các trường dự bị đại học được phân về trường).

+ Điểm xét tuyển của thí sinh (đã tính điểm ưu tiên).

+ Nguyện vọng đăng ký của thí sinh.

Trường hợp có nhiều thí sinh cùng đạt mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt quá chỉ tiêu của Ngành, Trường sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ là xét ưu tiên theo  điểm thi môn Toán để xác định danh sách thí sinh trúng tuyển.

  1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT)

Hồ sơ ĐKXT gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu đính kèm, trong đó ghi rõ đợt xét tuyển, được đăng ký tối đa 4 ngành xếp thứ tự nguyện vọng ưu tiên từ 1 đến 4. Mỗi nguyện vọng chỉ rõ ngành đăng ký xét tuyển và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển.

- Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2015, ghi rõ đợt xét tuyển nguyện vọng I và điểm của tất cả các môn thi mà thí sinh đã đăng ký dự thi, có đóng dấu đỏ của trường chủ trì cụm thi;

-  01 phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

-  Lệ phí ĐKXT: 30.000 đồng/hồ sơ

-  Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển nộp thêm:

+ Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu kèm theo;

+ Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia.

  1. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

     Thực hiện theo Quy định về tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào trường Đại học Ngoại thương trong kỳ tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015 ban hành kèm theo QĐ số 576/QĐ-ĐHNT-QLĐT của Hiệu trưởng trường ĐHNT ngày 12/05/2015.

  1. Thời hạn và địa điểm nhận hồ sơ xét tuyển

      - Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và phí ĐKXT qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại trường.

     - Từ ngày 1/8/2015 đến ngày 20/8/2015 (Sáng từ 8h00 đến 12h00, chiều từ 13h30 đến 17h00, bao gồm cả thứ bảy và chủ nhật).

     Nếu thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì sẽ căn cứ theo dấu Bưu điện. Thí sinh phải ghi rõ ngoài phong bì “Hồ sơ ĐKXT đại học 2015”

      Sau thời hạn trên hoặc hồ sơ không đủ các giấy tờ quy định tại Mục 6 thì hồ sơ không có giá trị ĐKXT.

     - Thí sinh đăng ký học ở Cơ sở Hà Nội hoặc Cơ sở Quảng Ninh nộp hồ sơ tại:

Phòng Quản lý đào tạo

Trường Đại học Ngoại thương

Tầng 2, Nhà A, 91 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.

Tel: (84-4) 32595158; Fax 38343605

    - Thí sinh đăng ký học ở TP HCM nộp hồ sơ tại:

Ban Quản lý đào tạo

Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh

Phòng 106, dãy nhà A, số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Tel: (84-8) 35127254; Fax: (84-8) 35127255

  1. Điều chỉnh nguyện vọng và rút hồ sơ ĐKXT

      - Trong thời hạn nộp hồ sơ ĐKXT, thí sinh được phép điều chỉnh nguyện vọng đã đăng ký hoặc rút hồ sơ.

      - Thí sinh phải mang theo chứng minh nhân dân, đến trực tiếp nơi nhận hồ sơ xét tuyển để điều chỉnh hoặc rút hồ sơ. Thời hạn trước 17h00 ngày 20/8/2015.

     - Thí sinh rút hồ sơ không được hoàn trả lệ phí đã nộp.

      - Thí sinh xem hướng dẫn và mẫu Đơn điều chỉnh nguyện vọng/Đơn rút hồ sơ ĐKXT tại cổng thông tin của Trường: www.ftu.edu.vn hoặc http://qldt.ftu.edu.vn

  1. Thông báo kết quả xét tuyển

     - Trường công bố công khai danh sách thí sinh ĐKXT 3 ngày/lần trên cổng thông tin điện tử của Trường, mục Tuyển sinh 2015:

+ Thí sinh ĐKXT vào Cơ sở Hà Nội, Cơ sở Quảng Ninh xem tại: www.ftu.edu.vn hoặc http://qldt.ftu.edu.vn

          + Thí sinh ĐKXT vào Cơ sở 2 TP.Hồ Chí Minh xem tại: http://cs2.ftu.edu.vn

      - Điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển được công bố trên cổng thông tin điện tử của trường (như trên) trước ngày 25/08/2015.

  1. Nhập học và xếp chuyên ngành

     - Trường gửi giấy báo nhập học trước ngày 31/08/2015

     - Thời gian nhập học dự kiến: Từ ngày 3/9/2015 đến ngày 5/9/2015.

      - Xếp chuyên ngành đối với thí sinh đã trúng tuyển: từ ngày 3/9/2015 đến ngày 6/9/2015 (thí sinh theo dõi hướng dẫn đăng ký chuyên ngành trên giấy báo nhập học):

      Đối với các ngành tại các Cơ sở đào tạo của Trường có từ 2 chuyên ngành trở lên, sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, sinh viên sẽ được đăng ký và xếp chuyên ngành theo nguyên tắc:

      + Sinh viên chỉ được đăng ký vào chuyên ngành thuộc ngành đã trúng tuyển. Sinh viên trúng tuyển ngành này không được đăng ký sang chuyên ngành thuộc ngành khác.

     + Trường căn cứ vào chỉ tiêu của từng chuyên ngành và nguyện vọng đăng kí chuyên ngành của sinh viên, điểm xét tuyển của sinh viên để xếp sinh viên vào từng chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.

  1. Về tuyển sinh các chương trình tiên tiến và chất lượng cao

     - Chương trình tuyển sinh: Sau khi đã trúng tuyển vào trường, căn cứ vào trình độ ngoại ngữ, điểm thi và nguyện vọng, các thí sinh có thể đăng ký và được xét vào học một trong các chương trình sau:

 

STT

Chương trình

Cơ sở  Hà Nội

Cơ sở 2 TP HCM

1

CTTT Kinh tế đối ngoại

X

Không có

2

CTTT Quản trị kinh doanh quốc tế

X

Không có

3

CLC Kinh tế đối ngoại

X

X

4

CLC Quản trị kinh doanh quốc tế

X

X

5

CLC Ngân hàng và tài chính quốc tế

X

X

6

CLC Kinh tế quốc tế

X

Không có

    - Chỉ tiêu tuyển sinh: Căn cứ vào số lượng hồ sơ đăng ký tham dự các chương trình, Nhà trường sẽ xác định số lượng trúng tuyển cho từng Chương trình Chất lượng cao (CLC), Chương trình tiên tiến (CTTT) để đảm bảo chất lượng và sự phù hợp với mục tiêu phát triển của Nhà trường.

Số lượng sinh viên tối đa:          - 90 SV/khối lớp CTTT

  - 80 SV/khối lớp chương trình CLC

    - Đối tượng dự tuyển và điểm sàn nhận hồ sơ dự tuyển vào CTTT, CLC:

Sinh viên đã trúng tuyển vào trường Đại học Ngoại thương, đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của từng CTTT, CLC:

    + Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.

     + Sinh viên trúng tuyển vào trường (tất cả các ngành) nếu đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.

     + Sinh viên trúng tuyển các ngành không có CTTT và chương trình CLC; sinh viên trúng tuyển các ngành ngôn ngữ có tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển tính theo hệ số 1 đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ được đăng ký dự tuyển sang các CTTT, CLC theo nguyện vọng.

     - Phương thức xét tuyển: Thực hiện theo quy định về tuyển sinh chương trình tiên tiến, chất lượng cao của Trường sẽ thông báo sau.

 

  1. Xét tuyển nguyện vọng bổ sung

Sau khi có kết quả xét tuyển nguyện vọng I, nếu còn chỉ tiêu, Trường sẽ thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung vào ngành còn chỉ tiêu theo quy định của Bộ GD&ĐT.

 

  1. Về mức thu học phí năm học 2015-2016:

    14.1.Tại Cơ sở Hà Nội và TP HCM

    - Học phí thu theo tín chỉ: 370 000 đồng/tín chỉ (khoảng 14,5 triệu đồng/năm)

    - Học phí Chương trình tiên tiến: 42 triệu đồng/năm

    - Học phí chương trình Chất lượng cao: 650 000 đồng/tín chỉ ( khoảng 25 triệu đồng/năm)

    14.2. Tại Cơ sở Quảng Ninh

    - Học phí thu theo tín chỉ: 370 000 đồng/tín chỉ (khoảng 14,5 triệu đồng/năm)

     - Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh được hỗ trợ 30% học phí cho toàn khóa học.

 

  1. Về miễn giảm học phí và học bổng

      - Trường thực hiện chế độ miễn, giảm học phí đối với sinh viên thuộc đối tượng chính sách, hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số 20/2014/TTTLT-BGDĐ-BTC-BLDTBXH ngày 30/5/2014 hướng dẫn việc thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010; thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.

       - Hàng năm Trường trích 8% nguồn thu học phí hệ chính quy để cấp học bổng khuyến khích học tập cho các sinh viên có kết quả học tập tốt. Mức học bổng xuất sắc dành cho sinh viên khóa tuyển sinh 2015 đủ điều kiện nhận học bổng tương đương với 14,5 triệu đồng/năm.

      - Trường có quỹ học bổng cho các sinh viên có kết quả học tập xuất sắc nhất của các khóa, các sinh viên hoàn cảnh khó khăn có kết quả học tập tốt (thực hiện theo đề án Thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Ngoại thương giai đoạn 2015-2017 đã được Thủ tướng phê duyệt).

      - Trường có quỹ cho vay học bổng FTU-MABUCHI với định mức cho vay khoảng 12 triệu đồng/năm, lãi suất 0%, thời gian cho vay kéo dài tối đa 8 năm, dành cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để trang trải chi phí sinh hoạt và học tập.

  1. Về bố trí chỗ ở KTX cho sinh viên tại Cơ sở Hà Nội, Cơ sở Quảng Ninh: Ưu tiên theo đối tượng tuyển sinh.

 

Trường Đại học Ngoại thương trân trọng thông báo.

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19856337
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
23501
34206
114541
19585118
439638
3184527
19856337

Địa chỉ IP: 3.144.103.20
2024-11-21