- Mục đích
- Căn cứ để phân lớp tiếng Anh phù hợp với trình độ tiếng Anh đầu vào của sinh viên Khóa 56.
- Căn cứ để xét tuyển vào các Chương trình tiên tiến, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh.
- Đối tượng dự thi
- Đối tượng bắt buộc: Tất cả các sinh viên K56 trúng tuyển vào các nhóm ngành NTH01, NTH02, NTH03 (thuộc các tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 và D07; Những sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vẫn phải dự thi kỳ thi này).
- Đối tượng tự nguyện thi để đăng ký dự tuyển Chương trình tiên tiến, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Sinh viên K56 trúng tuyển vào các nhóm ngành NTH01, NTH02, NTH03 (thuộc các tổ hợp xét tuyển: D02, D03, D04 và D06) và những sinh viên trúng tuyển ngành NTH04, NTH05, NTH06, NTH07 (thuộc các tổ hợp xét tuyển: D01, D03, D04 và D06).
- Nội dung thi
- Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào (Placement Test) cho các sinh viên tự nguyện đăng ký được thiết kế dựa trên định dạng bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 đến 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam. Bài thi trắc nghiệm trên máy tính với tổng thời lượng của bài thi là 105 phút.
- Kết cấu của bài Placement Test bao gồm 2 phần (Xem chi tiết tại Bảng 1):
+ Phần Nghe bao gồm 40 câu, thời gian là 35 phút
+ Phần Đọc – Viết bao gồm 60 câu, thời gian là 70 phút
- Tổng điểm bài thi là 100 điểm, trong đó:
+ Điểm Nghe hiểu tối đa là 40 điểm
+ Điểm Đọc – Viết tối đa là 60 điểm
Bảng 1: Định dạng Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào – Placement Test
Bài thi |
Thời gian |
Số câu hỏi |
Dạng câu hỏi/ nhiệm vụ bài thi |
Mục đích |
Nghe |
35 phút |
3 phần, 40 câu hỏi đa lựa chọn (MCQ) |
Thí sinh nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, bài giảng, sau đó trả lời câu hỏi đa lựa chọn (MCQ) đã đưa sẵn trong bài thi. |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 2 đến bậc 5: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và suy ra từ thông tin trong bài. |
Đọc – Viết |
70 phút |
4 bài, 60 câu hỏi đa lựa chọn (MCQ) |
- Bài 1: 10 câu, thí sinh chọn một đáp án đúng trong số các lựa chọn cho sẵn để hoàn thành câu. - Bài 2: 10 câu, thí sinh chọn một đáp án đúng trong số các lựa chọn cho sẵn để hoàn thành một bài đọc ngắn. - Bài 4: 20 câu, thí sinh đọc 4 văn bản về các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 2 đến bậc 5 với tổng số từ dao động từ 1650-1800 từ. Thí sinh chọn câu trả lời đúng sau mỗi bài đọc. - Bài 4: 20 câu, thí sinh chọn một câu trong số các lựa chọn đồng nghĩa với một câu cho sẵn. |
- Kiểm tra về từ vựng, ngữ pháp của sinh viên. - Kiểm tra các kỹ năng đọc khác nhau, có độ khó từ bậc 2 đến bậc 5: đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh. |
Tổng |
105 phút |
100 câu |
|
|
- Quyền và nghĩa vụ của sinh viên đăng ký tham dự thi
- Những sinh viên đạt mức điểm từ 50/100 trở lên, nếu đăng ký hưởng quyền miễn dự học môn Tiếng Anh năm thứ nhất gồm học phần Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh) mã học phần TAN131 và học phần Ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh), mã học phần TAN132 của các chuyên ngành thuộc ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính Ngân hàng, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Luật thì sẽ tham gia học trực tuyến với giáo trình và tài khoản cấp miễn phí và được nhận mức điểm cuối kỳ đã quy đổi theo thang điểm 10 cụ thể như sau (điểm cuối kỳ chiếm 60% điểm tổng kết môn học):
+ Nhận điểm 10 nếu đạt từ 55 điểm trở lên.
+ Nhận điểm 9 nếu đạt từ 50 đến 54 điểm.
- Những sinh viên không đạt mức điểm được học trực tuyến và những sinh viên thi đạt mức điểm được học trực tuyến nhưng không đăng ký, sẽ học ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo chương trình đào tạo của chuyên ngành học đã ban hành cho năm thứ nhất (trừ sinh viên các khối D2, D3, D4, D6 trúng tuyển vào chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, Kinh tế quốc tế và các sinh viên đăng ký học ngoại ngữ Tiếng Nhật, Tiếng Trung).
- Sinh viên có thể sử dụng kết quả Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào để đăng ký xét tuyển vào các Chương trình tiên tiến, Chương trình Chất lượng cao.
- Những sinh viên đã có một trong những Chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (được cấp bởi các tổ chức có uy tín được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận) có thể lựa chọn sử dụng kết quả kỳ thi hoặc điểm quy đổi của chứng chỉ để xét như sau:
+ Nếu đạt mức điểm tại Bảng 2, sinh viên sẽ được hưởng quyền miễn dự học và tham gia vào lớp học trực tuyến Tiếng Anh năm thứ nhất được đề cập trên đây.
+ Sinh viên nộp Chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (nộp 01 bản foto hoặc công chứng chứng chỉ tiếng Anh + 01 bản foto Giấy báo trúng tuyển, mang bản gốc chứng chỉ tiếng Anh để đối chiếu) từ ngày 16->22/8/2017 tại Khoa Tiếng Anh Chuyên ngành, tầng 3, nhà B (gặp cô Thu Hà).
+ Sinh viên các nhóm ngành NTH01, NTH02, NTH03 (thuộc các tổ hợp xét tuyển: D02, D03, D04 và D06) và những sinh viên trúng tuyển ngành NTH04, NTH05, NTH06, NTH07 (thuộc các tổ hợp xét tuyển: D01, D03, D04 và D06) có nguyện vọng dự tuyển Chương trình tiên tiến, Chất lượng cao có thể đăng ký dự thi kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào K56 tại Phòng QLĐT, tầng 2, nhà A (gặp thầy Nam) từ ngày 16-> 18/8/2017.
Bảng 2: Bảng điểm Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm chuyển đổi cho học phần Tiếng Anh 1 và Tiếng Anh 2
ĐIỂM TOEIC |
ĐIỂM IELTS |
BEC |
ĐIỂM TOEFL IBT |
KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU (CEFR) |
CAMBRIDGE TESTS |
ĐIỂM QUY ĐỔI |
||
TOEIC READING & LISTENING |
TOEIC WRITING |
TOEIC SPEAKING |
||||||
510 |
70 - 80 |
80 - 100 |
4 |
BEC Prelim-inary |
55 |
B1 |
45 - 59 FCE 65 - 79 PET 90 - 100 KET |
10 |
+ Nếu đạt mức điểm như quy định tại Bảng 3 có thể lựa chọn sử dụng kết quả Bài thi năng lực Tiếng Anh đầu vào hoặc điểm quy đổi của chứng chỉ để xét tuyển vào các Chương trình tiên tiến, Chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh theo Bảng tham chiếu so sánh thang điểm như sau:
Bảng 3: Bảng tham chiếu so sánh thang điểm Bài thi năng lực Tiếng Anh đầu vào và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với thang điểm 10
(Sử dụng để xét tuyển điều kiện tiếng Anh vào các Chương trình Tiên tiến và Chất lượng cao)
Placement Test |
TOEIC |
IELTS |
CEFR |
TOEFL IBT |
BEC |
CAMBRIDGE TESTS |
Điểm hệ 10 |
||
TOEIC Reading & Listening |
TOEIC Writing |
TOEIC Speaking |
|||||||
từ 50 đến 59
|
từ 510 đến 550 |
70 - 80
|
80 - 100 |
4.0 |
B1 |
từ 53 đến 55 |
BEC Preliminary |
45 - 59 FCE 65 - 79 PET 90 - 100 KET |
6,5 |
từ 60 đến 64 |
từ 555 đến 575 |
80 - 90 |
100 - 110 |
4.5 |
từ 56 đến 59 |
7 |
|||
từ 65 đến 69 |
từ 580 đến 615 |
90 - 100 |
110 - 120 |
5.0 |
B2 |
từ 60 đến 63 |
BEC Vantage B, C |
60 -79 FCE 80 - 100 PET |
7,5 |
từ 70 đến 74 |
từ 620 đến 645 |
100 - 110 |
120 - 130 |
5.5 |
từ 64 đến 70 |
8 |
|||
từ 75 đến 79 |
từ 650 đến 680 |
110 - 120 |
130 - 140 |
6.0 |
từ 71 đến 78 |
60 -79 CAE 80 - 100 FCE |
8,5 |
||
từ 80 đến 84 |
từ 685 đến 705 |
120 - 140 |
140 - 160 |
6.5 |
C1 |
từ 79 đến 86 |
BEC Higher |
9 |
|
từ 85 đến 89 |
từ 710 đến 740 |
140 - 160 |
160 - 180 |
7.0 |
từ 87 đến 95 |
80 -100 CAE |
9,5 |
||
từ 90 trở lên |
từ 750 trở lên |
170 trở lên |
180 trở lên |
từ 7.5 trở lên |
C2 |
từ 96 trở lên |
10 |