Sidebar

Magazine menu

04
Wed, Dec

THÔNG BÁO TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH KHÓA 56 TẠI HÀ NỘI

Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 
  1. Chương trình tuyển sinh

STT

Chương trình

Chuyên ngành

1

 

Chương trình tiên tiến (CTTT)

Kinh tế đối ngoại

Quản trị kinh doanh quốc tế

2

Chương trình chất lượng cao (CLC)

 

Kinh tế đối ngoại

Quản trị kinh doanh quốc tế

Ngân hàng và tài chính quốc tế

Kinh tế quốc tế

  1. Quy mô tuyển sinh
  • Đối với CTTT: mỗi CTTT tuyển sinh 01 khối lớp tối đa 90 sinh viên.
  • Đối với chương trình CLC: chương trình CLC chuyên ngành Kinh tế đối ngoại tuyển sinh tối đa 02 khối lớp, các chương trình CLC còn lại mỗi chương trình tuyển sinh 01 khối lớp, mỗi khối lớp tuyển sinh tối đa 80 sinh viên.
  • Hội đồng tuyển sinh có thể điều chỉnh quy mô tuyển sinh của các chương trình CLC trong trường hợp có nhiều sinh viên của ngành có chương trình CLC đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình CLC của ngành đó.
  1. Điều kiện tham gia dự tuyển
  • Sinh viên đã trúng tuyển vào hệ đại học chính quy trường Đại học Ngoại thương năm 2017 có điểm xét tuyển từ điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển vào CTTT, chương trình CLC (đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực, điểm ưu tiên giải quốc gia/quốc tế).
  • Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTTT, chương trình CLC là ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành có CTTT và chương trình CLC. Cụ thể như sau:

STT

Chương trình

Chuyên ngành

Ngưỡng điểm trúng tuyển tại cơ sở Hà Nội vào ngành

1

CTTT

Kinh tế đối ngoại

Kinh tế

Quản trị kinh doanh quốc tế

Quản trị kinh doanh

2

Chương trình CLC

Kinh tế đối ngoại

Kinh tế

Quản trị kinh doanh quốc tế

Quản trị kinh doanh

Ngân hàng và tài chính quốc tế

Tài chính-Ngân hàng

Kinh tế quốc tế

Kinh tế quốc tế

 

  • Điều kiện đăng ký chương trình:

+ Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.

+ Sinh viên trúng tuyển các ngành không có chương trình CLC có tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển tính theo hệ số 1 và điểm ưu tiên đối tượng và khu vực, điểm ưu tiên giải quốc gia/quốc tế không thấp hơn mức điểm sàn nhận hồ sơ dự tuyển của chương trình CLC được đăng ký dự tuyển sang chương trình CLC theo nguyện vọng.

+ Sinh viên trúng tuyển vào trường (tất cả các ngành) có tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển tính theo hệ số 1 và điểm ưu tiên đối tượng và khu vực, điểm ưu tiên giải quốc gia/quốc tế đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.

  1. Quy trình xét tuyển
    • Đánh giá năng lực tiếng Anh

     Sinh viên dự kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (do Nhà trường tổ chức theo Kế hoạch nhập học khóa 56) với định dạng bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 đến 5 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sử dụng kết quả kiểm tra để dự tuyển. Bài thi được thiết kế dưới dạng bài thi trắc nghiệm gồm 100 câu  (40 câu Nghe, 60 câu Đọc- Viết).

     Sinh viên phải đạt điểm tiếng Anh tối thiểu là từ mốc 65-69 điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào, tương đương chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (được cấp bởi các tổ chức uy tín được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận), cụ thể TOEIC từ 580 điểm trở lên, TOFEL iBT đạt từ 60 điểm trở lên, IELTS đạt từ 5.0 hoặc tương đương trở lên mới được xét tuyển vào học các CTTT và chương trình CLC.

     Đối với những sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (phải trong thời hạn giá trị 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển), khi xét tuyển nhà trường sẽ tính điểm tiếng Anh tương ứng với số điểm của sinh viên đã đạt được trong các chứng chỉ theo thang điểm tính tương đương như trong bảng tham chiếu so sánh thang điểm dưới đây:

BẢNG THAM CHIẾU SO SÁNH THANG ĐIỂM KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG ANH

ĐẦU VÀO VÀ CÁC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VỚI THANG ĐIỂM 10

 

Điểm hệ 10

Điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào

TOEIC

IELTS

Khung tham chiếu CEFR

TOEFL IBT

BEC

CAMBRIDGE

TESTS

TOEIC Reading & Listening

TOEIC Writing

TOEIC Speaking

6,5

từ 50

đến 59

từ 510  đến 550

70 - 80

 

80 - 100

4.0

B1

từ 53 

đến 55

BEC Preliminary

45 - 59 FCE

65 - 79 PET

90 - 100 KET

7

từ 60

đến 64

từ 555  đến 575

80 - 90

100 - 110

4.5

từ 56 

đến 59

7,5

từ 65

đến 69

từ 580  đến 615

90 - 100

110 - 120

5.0

B2

từ 60 

đến 63

BEC Vantage B, C

60 -79 FCE

80 - 100 PET

8

từ 70

đến 74

từ 620  đến 645

100 - 110

120 - 130

5.5

từ 64

đến 70

8,5

từ 75

đến 79

từ 650  đến 680

110 - 120

130 - 140

6.0

từ 71 

đến 78

60 -79 CAE

80 - 100 FCE

9

từ 80

đến 84

từ 685  đến 705

120 - 140

140 - 160

6.5

C1

từ 79

đến 86

BEC Higher

9,5

từ 85

đến 89

từ 710  đến 740

140 - 160

160 - 180

7.0

từ 87 

đến 95

80 -100 CAE

10

từ 90

 trở lên

từ 750  trở lên

170 trở lên

180 trở lên

từ 7.5 trở lên

C2

từ 96

trở lên

  • 2. Phỏng vấn đánh giá năng lực bằng tiếng Anh đối với thí sinh đăng ký dự tuyển CTTT

     Hội đồng xét tuyển sinh viên vào CTTT tiến hành phỏng vấn bằng tiếng Anh về kiến thức chung, mong muốn và mục tiêu học tập khi tham gia chương trình. 

4.3. Cách thức xét tuyển

        Hội đồng xét tuyển sinh viên vào CTTT, chương trình CLC tại Cơ sở Hà Nội xét tuyển sinh viên vào các chương trình đã đăng ký căn cứ trên điểm xét tuyển được tính theo công thức dưới đây và theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Những sinh viên không trúng tuyển vào chương trình đã đăng ký sẽ được xét tuyển sang các chương trình khác nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện đăng ký sang.

                   ĐIỂM XÉT TUYỂN CTTT = A x 0,5 + B x 0,2 + C x 0,3

                   ĐIỂM XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH CLC = A x 0,5 + B x 0,5

Trong đó:

A = (Điểm tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng + Điểm ưu tiên giải quốc gia/quốc tế)/3

B = Điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh (theo hệ 10)

C = Điểm phỏng vấn bằng tiếng Anh (theo hệ 10)

Cách xác định A của sinh viên được tuyển thẳng: các sinh viên được tuyển thẳng được tính điểm xét tuyển như sau:

- Sinh viên đoạt giải quốc tế: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với môn/lĩnh vực đoạt giải + điểm ưu tiên)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 5 điểm đối với giải nhất, 4 điểm đối với giải nhì và 3 điểm đối với giải ba.

- Sinh viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi Olympic quốc tế, thành viên đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi KHKT quốc tế: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với môn/lĩnh vực đoạt giải + 2 điểm ưu tiên)/3.

- Sinh viên đoạt giải quốc gia: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với môn/lĩnh vực đoạt giải + điểm ưu tiên)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 1.5 điểm đối với giải nhất, 1 điểm đối với giải nhì và 0.5 điểm đối với giải ba.

Cách xác định A của sinh viên được ưu tiên xét tuyển: Điểm ưu tiên giải quốc gia đối với đối tượng ưu tiên xét tuyển được xác định theo Quyết định số 456/QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 24/03/2016 của Trường Đại học Ngoại thương.

  1. Tiến độ tuyển sinh

STT

Công việc

Địa điểm

Thời gian

1

Ngày hội tư vấn tuyển sinh CTTT, CLC

Sân trước KTX 4 tầng

14h00 ngày 18/8/2017

2

Nhận đơn đăng ký dự tuyển và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Bản sao công chứng và bản gốc)

Phòng Quản lý Đào tạo (P.QLĐT) – tầng 2, nhà A

Từ ngày 23 đến 25/8/2017

3

Tổng hợp danh sách đăng ký dự tuyển và thông báo lịch phỏng vấn CTTT

Bảng tin tại P.QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/

Ngày 26/8/2017

STT

Công việc

Địa điểm

Thời gian

4

Phỏng vấn bằng tiếng Anh đối với sinh viên dự tuyển CTTT

Theo thông báo

Ngày 28/8/2017

5

Thông báo trúng tuyển vào các chương trình

Bảng tin tại P.QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/

Ngày 30/8/2017

6

Nhập học vào các chương trình

Phòng Kế hoạch Tài chính- tầng 2 nhà A

Ngày 31/8/2017

7

Sinh viên CTTT, CLC học theo thời khóa biểu của chương trình trúng tuyển

Bảng tin tại P. QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/

Ngày 05/9/2017

 

Tài mẫu đơn đăng ký tại đây<<<<

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

20127652
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
306
12358
24603
19940052
42189
668764
20127652

Địa chỉ IP: 18.218.2.191
2024-12-04