I. Các chương trình tiến tiến (CTTT), chất lượng cao (CLC) giảng dạy bằng tiếng Anh:
1. Quy mô tuyển sinh các chương trình tiến tiến (CTTT), chất lượng cao (CLC) giảng dạy bằng tiếng Anh:
STT |
Chương trình |
Tên chương trình |
Chỉ tiêu |
1
|
Các chương trình tiên tiến (CTTT) |
Kinh tế đối ngoại |
20 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
30 |
||
Tài chính-Ngân hàng |
15 |
||
2 |
Các chương trình chất lượng cao (CLC)
|
Kinh tế đối ngoại |
70 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
60 |
||
Ngân hàng và tài chính quốc tế |
60 |
||
Kinh tế quốc tế |
60 |
||
Kinh doanh quốc tế |
30 |
Hội đồng xét tuyển sinh viên vào CTTT, CLC có thể điều chỉnh quy mô tuyển sinh của các chương trình CLC trong trường hợp có nhiều sinh viên của ngành có chương trình CLC đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình CLC của ngành đó.
2. Điều kiện tham gia dự tuyển
- Sinh viên đã trúng tuyển phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 vào hệ đại học chính quy trường Đại học Ngoại thương, có điểm xét tuyển từ điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển vào CTTT, chương trình CLC.
- Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTTT, chương trình CLC là ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành có CTTT, chương trình CLC. Cụ thể như sau:
STT |
Chương trình |
Tên chương trình |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành tại trụ sở chính Hà Nội |
1 |
CTTT |
Kinh tế đối ngoại |
Kinh tế |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Quản trị kinh doanh |
||
Tài chính-Ngân hàng |
Tài chính-Ngân hàng |
||
2 |
Chương trình CLC |
Kinh tế đối ngoại |
Kinh tế |
Kinh doanh quốc tế |
Kinh doanh quốc tế |
||
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Quản trị kinh doanh |
||
Ngân hàng và tài chính quốc tế |
Tài chính-Ngân hàng |
||
Kinh tế quốc tế |
Kinh tế quốc tế |
Điều kiện đăng ký chương trình:
+ Các sinh viên trúng tuyển vào trường (tất cả các ngành) có tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển (tính theo hệ số 1) và điểm ưu tiên đối tượng và khu vực, điểm ưu tiên giải quốc gia/quốc tế đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.
+ Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.
+ Sinh viên trúng tuyển các ngành không có chương trình CLC, có tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển (tính theo hệ số 1) và điểm ưu tiên đối tượng và khu vực, điểm ưu tiên giải quốc gia/quốc tế không thấp hơn mức điểm sàn nhận hồ sơ dự tuyển của chương trình CLC được đăng ký dự tuyển sang chương trình CLC theo nguyện vọng (không bao gồm các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế quy định tại mục II dưới đây).
3. Quy trình xét tuyển
3.1.Kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào
- Toàn bộ sinh viên đăng ký xét tuyển phải tham dự kỳ kiểm tra đánh gia năng lực tiếng Anh đầu vào (do Nhà trường tổ chức theo Kế hoạch nhập học khóa 58) với định dạng bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 đến 5 thuộc Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sử dụng kết quả kiểm tra để dự tuyển. Bài thi được thiết kế dưới dạng bài thi trắc nghiệm gồm 100 câu (40 câu Nghe, 60 câu Đọc - Viết). Bài thi trắc nghiệm trên máy tính với tổng thời lượng của bài thi là 105 phút.
- Sinh viên đăng ký xét tuyển phải đạt điểm tiếng Anh tối thiểu là từ mốc 60 điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào, tương đương chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (được cấp bởi các tổ chức uy tín được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận), cụ thể TOFEL iBT đạt từ 70 điểm trở lên, IELTS đạt từ 6.0, TOEIC từ 600 điểm trở lên, hoặc tương đương trở lên mới được xét tuyển vào học các CTTT và chương trình CLC.
- Sinh viên có cả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm kiểm tra năng lực, sẽ được tính theo điểm quy đổi cao nhất.
- Đối với những sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn thời hạn tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển), khi xét tuyển Nhà trường sẽ tính điểm tiếng Anh tương ứng với số điểm của sinh viên đã đạt được trong các chứng chỉ theo thang điểm tính tương đương như trong bảng tham chiếu so sánh thang điểm dưới đây:
BẢNG THAM CHIẾU SO SÁNH THANG ĐIỂM KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG ANH
ĐẦU VÀO VÀ CÁC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VỚI THANG ĐIỂM 10
Điểm hệ 10 |
Placement Test[1] |
TOEIC |
IELTS |
APTIS |
CEFR |
TOEFL IBT |
BEC |
CAMBRIDGE TESTS |
|
TOEIC Reading & Listening |
TOEIC Writing & Speaking |
||||||||
8 |
từ 60 đến 64 |
600 |
250 |
6.0 |
B1 |
B1 |
70 |
BEC Preliminary |
60 -79 FCE 80 - 100 PET |
8.5 |
65-70 |
650 |
280 |
6.5 |
B2 |
B2 |
80 |
BEC Vantage |
60 -79 CAE 80 - 100 FCE |
9 |
71-79 |
700 |
300 |
7.0 |
C
|
C1 |
90 |
||
9.5 |
80-89 |
750 |
320 |
7.5 |
100 |
BEC Higher |
80 -100 CAE |
||
10 |
90-100 |
800 |
340 |
8.0 |
C2 |
110 |
3.2. Phỏng vấn xét tuyển đăng ký dự tuyển vào CTTT
Hội đồng xét tuyển sinh viên vào CTTT tiến hành phỏng vấn bằng tiếng Anh về kiến thức chung, mong muốn và mục tiêu học tập khi tham gia chương trình.
3.3. Cách thức xét tuyển
Hội đồng xét tuyển sinh viên vào CTTT, chương trình CLC tại trụ sở chính Hà Nội xét tuyển sinh viên vào các chương trình đã đăng ký theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu căn cứ trên điểm xét tuyển được tính theo công thức dưới đây. Trường hợp sinh viên đăng ký cùng lúc nhiều nguyện vọng, nguyện vọng nào có thứ tự cao hơn sẽ được xét trúng tuyển trước.
ĐIỂM XÉT TUYỂN CTTT = A x 0,5 + B x 0,2 + C x 0,3
ĐIỂM XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH CLC = A x 0,5 + B x 0,5
Trong đó:
A = (Điểm tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng + Điểm ưu tiên giải quốc gia/quốc tế)/3
B = Điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh (theo thang điểm 10)
C = Điểm phỏng vấn bằng tiếng Anh (theo thang điểm 10)
Cách xác định A của sinh viên được tuyển thẳng: các sinh viên được tuyển thẳng được tính điểm xét tuyển như sau:
- Sinh viên đoạt giải quốc tế: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với môn/lĩnh vực đoạt giải + điểm ưu tiên)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 5 điểm đối với giải nhất, 4 điểm đối với giải nhì và 3 điểm đối với giải ba.
- Sinh viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi Olympic quốc tế, thành viên đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi KHKT quốc tế: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với môn/lĩnh vực đoạt giải + 2 điểm ưu tiên)/3.
- Sinh viên đoạt giải quốc gia: A = (Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với môn/lĩnh vực đoạt giải + điểm ưu tiên)/3. Trong đó, điểm ưu tiên là 1.5 điểm đối với giải nhất, 1 điểm đối với giải nhì và 0.5 điểm đối với giải ba.
Cách xác định A của sinh viên được ưu tiên xét tuyển: Điểm ưu tiên giải quốc gia đối với đối tượng ưu tiên xét tuyển được xác định theo Quyết định số 635/QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 28/03/2019 của Trường Đại học Ngoại thương.
4. Tiến độ tuyển sinh
STT |
Công việc |
Địa điểm |
Thời gian |
1 |
Hội thảo các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh |
D201 |
13h00 ngày 26/08/2019 |
2 |
Nhận đơn đăng ký dự tuyển và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Bản sao công chứng và bản gốc) |
Phòng Quản lý Đào tạo (P.QLĐT) – tầng 2, nhà A |
Từ ngày 26 đến 30/8/2019 |
3 |
Tổng hợp danh sách đăng ký dự tuyển và thông báo lịch phỏng vấn CTTT |
Bảng tin tại P.QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Ngày 31/8/2019 |
STT |
Công việc |
Địa điểm |
Thời gian |
4 |
Phỏng vấn bằng tiếng Anh đối với sinh viên dự tuyển CTTT |
Theo thông báo |
Ngày 03/09/2019 |
5 |
Thông báo trúng tuyển vào các chương trình CTTT,CLC |
Bảng tin tại P.QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Ngày 04/09/2019 |
6 |
Nhập học vào các chương trình CTTT,CLC |
Theo thông báo chi tiết tại Bảng tin tại P. QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Ngày 05/09/2019 |
7 |
Sinh viên CTTT, CLC học theo thời khóa biểu của chương trình trúng tuyển |
Bảng tin tại P. QLĐT và webstie http://qldt.ftu.edu.vn/ |
Ngày 09/9/2019 |
II. Các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế
1. Quy mô các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế
STT |
Chương trình |
Tên chương trình |
Chỉ tiêu |
1 |
Các chương trình chất lượng cao định hướng nghề nghiệp quốc tế |
Kế toán kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
60 |
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
10 |
||
Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
30 |
2. Điều kiện tham gia dự tuyển và thời gian đăng ký các chương trình chất lượng cao định hướng nghề nghiệp quốc tế:
Điều kiện đăng ký chương trình:
+ Sinh viên đăng ký vào các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế theo kế hoạch hướng dẫn đăng ký ngành/ chuyên ngành của Nhà trường.
+ Sinh viên đã trúng tuyển nhóm ngành Kinh doanh quốc tế - Quản trị kinh doanh (mã xét tuyển NTH02) được đăng ký vào chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
+ Sinh viên đã trúng tuyển nhóm ngành Kế toán-Tài chính ngân hàng (mã xét tuyển NTH03) được đăng ký vào các chương trình Kế toán-Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA.
Thời gian đăng ký các chương trình định hướng nghề nghiệp: Theo kế hoạch chung về đăng ký ngành/chuyên ngành của Nhà trường. Thời gian đăng ký từ ngày 15 tháng 08 năm 2019 đến 17h00 ngày 22 tháng 08 năm 2019.
Thời gian thông báo trúng tuyển và phân lớp các chương trình định hướng nghề nghiệp: Trước ngày 26 tháng 08 năm 2019.
Ghi chú
[1] Điểm Bài thi năng lực tiếng Anh đầu vào của Trường Đại học Ngoại Thương