Căn cứ Quyết định số 409/QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 8/5/2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương quy định về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
Căn cứ các Quy định:
- Quy định về cấp hai văn bằng đối với sinh viên hệ đại học chính quy tại trường Đại học Ngoại thương
- Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học tại trường Đại học Ngoại thương
Nhà trường thông báo kế hoạch đăng ký học chương trình đào tạo thứ 2 chính quy cho Khoá 59 và các khóa khác (bổ sung) tại cơ sở Hà Nội như sau:
1. Đối tượng đăng ký
a. Sinh viên đang học đại học hệ chính quy, đáp ứng các điều kiện sau đây:
b. Đã hoàn thành học kỳ I năm học 2021-2022 và không bị xếp hạng học lực yếu ở chương trình thứ nhất;
c. Tự nguyện học thêm chương trình thứ hai và nộp học phí của các học phần riêng của chương trình đào tạo thứ hai theo đúng quy định của Nhà trường.
2. Mức học phí của chương trình thứ 2: Sinh viên học theo chương trình nào thì đóng học phí theo mức tương ứng cùng khóa học được quy định hàng năm của chương trình đó.
3. Các chuyên ngành được phép đăng ký học
Sinh viên được phép đăng ký học một chuyên ngành thuộc ngành đào tạo ở chương trình thứ hai khác với ngành đào tạo ở chương trình thứ nhất, gồm các chuyên ngành thuộc chương trình đại trà, chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh và chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế.
Lưu ý:
a. Đối với sinh viên đăng ký học chương trình thứ 2 các ngành Ngôn ngữ (gồm cả chương trình tiêu chuẩn và chương trình CLC ngành ngôn ngữ (Tiếng Anh thương mại, Tiếng Nhật thương mại, Tiếng Trung thương mại, Tiếng Pháp thương mại) phải tham gia bài thi kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào, nếu đạt yêu cầu của khoa chuyên môn thì mới được xem xét, cho vào học.
Trường hợp có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đáp ứng đủ điều kiện (Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo) thì được miễn dự thi bài thi đầu vào và được xem xét cho học theo nguyện vọng.
b. Sinh viên đăng ký các chuyên ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế phải tham gia bài thi kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào đạt yêu cầu theo thông báo tuyển sinh của năm tương ứng thì được xem xét cho vào học.
c. Trường hợp có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đáp ứng đủ điều kiện (Phụ lục 1 kèm theo) thì được miễn dự thi bài thi đầu vào và được xem xét cho học theo nguyện vọng.
d. Sinh viên đang học chuyên ngành 1 là chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp quốc tế thì được xem xét cho vào học chương trình chất lượng cao và định hướng nghề nghiệp quốc tế theo nguyện vọng.
III. Thủ tục đăng ký học chương trình thứ hai
- Sinh viên đại học chính quy đủ điều kiện để học cùng lúc hai chương trình, có nguyện vọng học thêm chương trình thứ hai phải đăng ký theo các bước sau:
Bước 1: Sử dụng tài khoản cá nhân ứng dụng Sổ tay điện tử FTU e-Home, lựa chọn chức năng khảo sát học ngành 2 và làm theo hướng dẫn (thời gian đăng ký từ ngày 04/04/2022)
Lưu ý:
1. Lựa chọn chuyên ngành kèm ngoại ngữ, VD: Kinh tế đối ngoại (ngoại ngữ tiếng Anh);
Khuyến khích sinh viên lựa chọn học học phần ngoại ngữ giống như học phần ngoại ngữ của học phần thứ nhất.
2. Trường hợp có các chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn, có thể sử dụng để xem xét, xét tuyển vào các chương trình chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp hoặc xem xét cho tham gia các lớp học phần Ngoại ngữ đào tạo kết hợp thì sinh viên chủ động upload đường link file chứng chỉ ngay khi kê khai khảo sát
Bước 2: Nộp đơn theo mẫu đính kèm và các chứng chỉ quốc tế (nếu đăng ký vào các chương trình chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp) cho phòng Quản lý Đào tạo.
Thời gian nộp: từ ngày 04/04 – 08/04/2022
Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp sinh viên – Phòng Quản lý đào tạo (A0204)
hoặc gửi hình chụp của chứng chỉ quốc tế vào địa chỉ email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it., tiêu đề thư: Đăng ký ngành 2: <Mã sinh viên> - <Tên chứng chỉ>
(Trường hợp chỉ đăng ký chương trình tiêu chuẩn thì không cần bước này)
Lưu ý:
1. Các trường hợp đủ điều kiện tham gia học, sinh viên có thể học các học phần tín chỉ từ giai đoạn 2 học kỳ 2 năm học 2021-2022
2. Sinh viên theo dõi thông tin về việc các học phần tương đương giữa các chương trình đào tạo tại các website chính thức của nhà trường.
3. Nguyên tắc công nhận điểm tương đương giữa 2 chương trình
a. Các học phần có cùng tên môn, cùng mã môn và/hoặc có nội dung tương đương từ 80% trở lên, có cùng ngôn ngữ giảng dạy thì được công nhận tương đương và được chuyển điểm từ ngành chính sang ngành 2.
b. Không công nhận tương đương các học phần tích lũy bằng tiếng Việt sang chương trình ngành 2 nếu sinh viên chương trình tiêu chuẩn đăng ký học chuyên ngành 2 - chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
c. Công nhận tương đương các học phần cùng tên, được giảng dạy bằng tiếng Anh sang chương trình giảng dạy ngành 2 bằng tiếng Việt nếu sinh viên học ngành chính các học phần được giảng dạy bằng tiếng Anh đăng ký học ngành 2 là chương trình tiêu chuẩn.
d. Không thu học phí hoặc bất kỳ 1 khoản phí nào khác nếu sinh viên được chuyển điểm từ ngành 1 sang ngành 2
4. Về chương trình đào tạo áp dụng: Sinh viên của khoá nào sẽ áp dụng chương trình đào tạo tương ứng của khoá đó.
Danh sách sinh viên được cho phép học chuyên ngành đào tạo đại học thứ 2 hệ chính quy được công bố trên Website của trường trước 10/04/2022.
Sinh viên Khóa 60 không đăng ký trong đợt đăng ký này.
BẢNG THAM CHIẾU TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông báo số TB/ĐHNT ngày tháng năm 2022)
Phụ lục 1: Bảng tham chiếu trình độ tiếng Anh:
STT |
Placement Test |
TOEIC |
IELTS |
APTIS |
CEFR |
TOEFL IBT |
TOEFL PBT |
BEC |
|
|
|
TOEIC Reading & Listening |
TOEIC Writing & Speaking |
|
Các giải quốc gia môn tiếng anh |
||||||||
1 |
65-70 |
650 |
280 |
6.5 |
B2 |
B2 |
79-92 |
550-580 |
BEC Vantage |
|
|
2 |
71-79 |
700 |
300 |
7.0 |
C
|
C1 |
93-101 |
583-607 |
|
Giải ba |
|
3 |
80-89 |
750 |
320 |
7.5 |
102-109 |
610-633 |
BEC Higher |
|
Giải nhì |
||
4 |
90-100 |
800 |
340 |
8.0 |
C2 |
110-120 |
637-677 |
|
Giải nhất |
Phụ lục 2: Bảng tham chiếu trình độ tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Pháp:
Năng lực tiếng Nhật JLPT |
Chứng chỉ tiếng Trung HSK |
Chứng chỉ/ bằng Tiếng Pháp |
Các giải ngoại ngữ quốc gia |
|
N3 (Mức điểm từ 130 điểm trở lên) |
HSK4 (Mức điểm từ 280 điểm trở lên) |
DELF-B2 |
|
Giải ba |
N2 |
HSK5 |
DALF C1 |
|
Giải nhì |
N1 |
HSK6 |
DALF C2 |
|
Giải Nhất |