Tên học phần: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Mã học phần: DTU401
Khoa: Tài chính Ngân hàng
Bộ môn phụ trách: Đầu tư chứng khoán
Số tín chỉ: 3
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết tài chính (TCH302)
- MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các phương pháp phân tích, định giá, và đầu tư vào cổ phiếu; các tài sản có thu nhập cố định, các tài sản phái sinh, và các loại tài sản khác. Sinh viên cần nắm được những vấn đề cơ bản về các loại cổ phiếu, trái phiếu, tài sản phái sinh, và các tài sản khác. Hiểu bản chất và quy luật vận động của giá cổ phiếu, trái phiếu, tài sản phái sinh, và các loại tài sản khác. Vận dụng những kỹ thuật và phương pháp cơ bản để xác định giá trị của cổ phiếu, trái phiếu, tài sản phái sinh, và các tài sản khác. Đây là một trong bốn nội dung cơ bản nhất của chương trình đào tạo cấp chứng chỉ Phân tích Tài chính Chuyên nghiệp (CFA) liên quan tới nội dung định giá tài sản.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Buổi |
Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2) |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4) |
||||
Lý thuyết (thuyết giảng) (1) |
Thực hành, thảo luận (2) |
|||||
1-2 |
Chương 1: Nhập môn phân tích đầu tư chứng khoán |
4 |
2 |
2.5 |
13.5 |
1,3,5 |
3-5 |
Chương 2: Phân tích đầu tư cổ phiếu |
6 |
3 |
5 |
13.5 |
1,8 |
6-8 |
Chương 3: Mô hình định giá cổ phiếu |
6 |
3 |
5 |
15 |
2,7,8 |
9-11 |
Chương 4: Phân tích và đầu tư trái phiếu |
6 |
3 |
5 |
13.5 |
3,8 |
12-13 |
Chương 5: Chứng khoán phái sinh |
4 |
2 |
5 |
11.5 |
5,7 |
14-15 |
Chương 6: Giới thiệu về phân tích kỹ thuật |
4 |
2 |
2.5 |
13.5 |
6,7,8 |
Tổng cộng (giờ) |
30 |
15 |
25 |
80 |
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Tuân thủ các quy định hiện hành của nhà trường
- Thang điểm: 10.
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
Mức độ tham gia học trên lớp và mức độ tham gia xây dựng bài/phát biểu trên lớp |
Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học |
7-10 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Kiểm tra giữa kỳ nội dung Chương 1,2 và Chương 3 mục 3.1, 3.2 |
Kiểm tra giữa kỳ (tối thiểu 45 phút) hoặc tiểu luận
|
1-4,7-10 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Nội dung học đến hết môn |
Bài kiểm tra lý thuyết trắc nghiệm hoặc/và tự luận (tối thiểu 60 phút) |
1-10 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |
- Rubrics cho tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm:
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
Thang điểm theo mức độ đáp ứng |
Điểm |
||||
A |
B |
C |
D |
F |
||||
8,5-10 |
7-8,4 |
5,5-6,9 |
4,0-5,4 |
<4 |
||||
Hình thức trình bày |
8 |
20% |
Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả |
Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả |
Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả |
Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. |
Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu |
|
Khả năng diễn đạt logic |
7 |
20% |
Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng |
Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng |
Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng |
Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt |
Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc |
|
Nội dung báo cáo |
1-4 |
50% |
Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn |
Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn |
Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn |
Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn |
Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20% |
|
Tài liệu tham khảo |
8 |
10% |
Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ |
Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn |
Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn |
Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn |
Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format |
|
Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm |
9,10 |
Phụ thuộc vào đánh giá chéo |
Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm |
Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm |
Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ |
Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực. |
Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm |
|
Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chính tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. |