Tên học phần:
Kinh doanh số (Digital Business)
Mã học phần:
Khoa/Viện:
DBZ306
Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Bộ môn phụ trách:
Kinh doanh quốc tế
- MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Môn học Kinh doanh số giúp trang bị những kiến thức lí luận và thực hành cơ bản liên quan hoạt động kinh doanh trong môi trường số và các nền tảng công nghệ thông tin. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể vận dụng những kiến thức cơ bản về kinh doanh và ứng dụng công nghệ trong kinh doanh để xây dựng chiến lược kinh doanh, tạo lập mô hình kinh doanh, đổi mới để cạnh tranh và tăng trưởng cho doanh nghiệp trên phạm vi toàn cầu. Học phần Phát triển kinh doanh số trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ cho sinh viên trở thành công dân của nền kinh tế số toàn cầu với những nội dung cơ bản, bao gồm: (1) Phân tích hoạt động kinh doanh với các vấn đề môi trường, chiến lược và phương thức thâm nhập thị trường trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông minh; (2) Vận dụng được các nguyên lí và mô hình kinh doanh điện tử trong nền kinh tế số; (3) Phát triển năng lực đổi mới và sáng tạo trong kinh doanh song hành với những tiến bộ của công nghệ thông tin; (4) Phân tích các yếu tố môi trường bên trong và ngoài doanh nghiệp liên quan tới hoạt động kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu hóa, từ đó xây dựng và thực thi chiến lược, kế hoạch, mục tiêu kinh doanh và quản trị rủi ro trong hệ sinh thái kinh doanh số (5) Vận dụng kiến thức và kỹ năng thực hành đạo đức trong kinh doanh số; (6) Vận dụng kiến thức và kỹ năng thực hành nghiệp vụ kinh doanh số, ứng dụng công nghệ thông tin trong vận hành chuỗi giá trị bao gồm sản xuất, thuê ngoài và hậu cần; quản trị nguồn nhân lực toàn cầu. Môn học sử dụng nhiều tình huống thực tiễn về phát triển kinh doanh trên nền tảng công nghệ số của các doanh nghiệp trên thế giới nhằm làm rõ những vấn đề lý thuyết kinh doanh và công nghệ số cũng như giá trị tích hợp kinh doanh số đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
STT |
Chương |
Phương pháp tổ chức dạy học |
|||
Số tiết trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn |
Tự học có hướng dẫn |
|||
Lý thuyết |
Thực hành, thảo luận |
||||
1. |
Chương 1: Giới thiệu về Kinh doanh số |
3 |
0 |
0 |
6 |
2. |
Chương 1: Giới thiệu về Kinh doanh số (tiếp) |
2 |
1 |
3 |
4.5 |
3. |
Chương 2: Hệ sinh thái kinh doanh số |
2 |
1 |
0 |
4.5 |
4. |
Chương 2: Hệ sinh thái kinh doanh số (tiếp) |
3 |
0 |
3 |
6 |
5. |
Chương 3: Môi trường số và Chuyển đổi kĩ thuật số |
3 |
0 |
0 |
6 |
6. |
Chương 3: Môi trường số và Chuyển đổi kĩ thuật số (tiếp) |
2 |
1 |
3 |
4.5 |
7. |
Chương 4: Phân tích Kinh doanh số |
3 |
0 |
0 |
6 |
8. |
Chương 4: Phân tích Kinh doanh số (tiếp) |
3 |
0 |
3 |
6 |
9. |
Chương 5: Chiến lược Kinh doanh số |
2 |
1 |
0 |
4.5 |
10. |
Chương 5: Chiến lược Kinh doanh số (tiếp) |
2 |
1 |
3 |
4.5 |
11. |
Kiểm tra giữa học phần |
0 |
3 |
0 |
1.5 |
12. |
Chương 6: Đổi mới mô hình kinh doanh số |
3 |
0 |
0 |
6 |
13. |
Chương 6: Đổi mới mô hình kinh doanh số (tiếp) |
2 |
1 |
3 |
4.5 |
14. |
Các bài giảng và thực hành chuyên môn: Sáng tạo giá trị với các mô hình kinh doanh số |
0 |
3 |
1.5 |
1.5 |
15. |
Các bài giảng và thực hành chuyên môn: Sáng tạo giá trị với các mô hình kinh doanh số (tiếp) |
0 |
3 |
3 |
1.5 |
Tổng cộng |
30 |
15 |
22.5 |
67.5 |
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10.
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
- Theo nội dung các buổi học |
Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Kiến thức tổng hợp các nội dung đã học/ Kiến thực lí luận và thực tiễn trong lĩnh vực - Nội dung: Những vấn đề đã được học - Câu hỏi bao gồm các câu hỏi lý thuyết và câu hỏi tình huống |
Kiểm tra lí thuyết + tự luận (45’) Trả lời đúng các câu hỏi lý thuyết 7 điểm Phân tích tốt các câu hỏi tình huống: 3 điểm Tổng điểm: 10 điểm |
30% |
|
Tiểu luận |
* Yêu cầu chung - Tham gia sinh hoạt nhóm đầy đủ (các nhóm báo cáo về tình hình tham gia của mỗi thành viên và đánh giá mức độ tham gia) - Tìm hiểu nghiêm túc về nội dung và kiến thức liên quan đến chủ đề thuyết trình, chuẩn bị slides. Slides trình bày ngắn gọn. - Thực hành thuyết trình trong nhóm. Tất cả các thành viên đều tham gia thuyết trình và viết báo cáo. Thành viên nào không tham gia không được tính điểm.
* Yêu cầu về trình bày đối với bài báo cáo nhóm: - Thuyết trình: thời gian thuyết trình 20-25 phút/nhóm. Thuyết trình ít hơn hoặc nhiều thời gian hơn sẽ bị trừ 10% tổng số điểm. - Trang phục: lịch sự, trang trọng. Thuyết trình không cầm giấy hoặc thiết bị khác. - Bài báo cáo nhóm: Bài viết trình bày những nội dung liên quan đến chủ để thuyết trình. Báo được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. - Báo cáo có độ dài 25-30 trang.
|
* Tiêu chí đánh giá bài tập nhóm (tính trung bình hai tiêu chí thuyết trình và báo cáo):Thuyết trình: Nội dung thuyết trình tốt 3 điểm Hình thức trình bày tốt: 2 điểm Kĩ năng thuyết trình tốt: 2 điểm Thời gian thuyết trình theo quy định:2 điểm Thảo luận câu hỏi 1 điểm Tổng: 10 điểm Thuyết trình Bài báo cáo nhóm Nội dung bài viết tốt: 6 điểm Hình thức trình bày tốt: 3 điểm Độ dài bài báo cáo theo quy định 1 điểm Tổng 10 điểm
|
30% |
|
|
Điểm thưởng |
Đánh giá quá trình và nỗ lực của sinh viên; Sinh viên tích cực tham phát biểu ý kiến và phát biểu có chất lượng hoặc trả lời từ 3 lần trở lên/ học phần sẽ được tính điểm khuyến khích. (03 lần phát biểu = 0.2 điểm giữa kỳ/thuyết trình hoặc 0.1 điểm cuối kỳ, thang điểm 10) |
mỗi lần trả lời đúng được tính là 0,2 điểm Giữa kỳ hoặc 0.1 điểm cuối kỳ |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Kiến thức tổng hợp bao gồm lí thuyết và thực hành - Hình thức: Bài thi viết - Nội dung: Những vấn đề đã được học - Câu hỏi bao gồm các câu hỏi lý thuyết và câu hỏi tình huống |
Bài kiểm tra lý thuyết + tự luận ‘ (60’ -90’)
Trả lời đúng các câu hỏi lý thuyết 7 điểm Phân tích tốt các câu hỏi tình huống 3 điểm |
60% |