- MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
Học phần thuộc một trong các môn học cuối cùng trong Bộ môn tiếng Pháp chuyên ngành. Học phần cung cấp kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực đàm phán nói chung và đàm phán thương mại quốc tế nói riêng để sinh viên bước vào cuộc sống nghề nghiệp liên quan đến đàm phán trong ngoại thương sau khi ra trường
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi
Nội dung
Phân bổ thời gian
Đóng góp vào CLO
Giảng dạy trên lớp
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế
(3)
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)
Lý thuyết
(thuyết giảng)
(1)
Thực hành, thảo luận
(2)
1-10
- Definitions
- Se questionner avant de négocier
- Préparer avant de négocier
- L’essentiel avant l’evident
- Créer de la valeur avant de la répartir
- L’ecoute avant la parole
- Gérer les émotions avant les problèmes de fond
- Approfondir la méthode avant de gérer la complexité des différences
- Formaliser l’accord avant de conclure
- Comment continuer à progresser en négociation
10
20
20
30
1,2,3,4,5,6,7,8
11-13
11.L’entretien et la négociation par téléphone
12.La préparation de la prospection commerciale pour l’exportation
13 Relations d’affaires avec les francais
2
7
6
9
1,2,3,4,5,6,7,8
14-18
14.Dossier de négociation :Fiche pays
15.Dossier de négociation : suite
16.Négocier et signer le contrat
17.Simulation de la négociation, cas d’etude
18.Revisions
0
15
10
21
1,2,3,4,5,6,7,8
Tổng cộng (tiết)
12
42
36
60
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
3.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10%):
- Trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống trên lớp
- Thuyết trình vấn đề theo nội dung bài học, bài tập nhóm.
3.2. Đánh giá định kỳ
Hình thức
Tỷ lệ
Kiểm tra giữa kỳ (2 bài)
30%
Thi kết thúc học phần
60%
3.3. Tiêu chí đánh giá
* Trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống trên lớp:
- Nội dung: theo nội dung bài giảng
- Tiêu chí đánh giá:
+ Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi: 7 điểm
+ Sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp: 3 điểm
* Thuyết trình vấn đề theo nội dung bài học, bài tập nhóm:
- Hình thức: Thuyết trình theo nhóm hoặc bài tập nhóm
- Nội dung: Liên hệ thực tế vấn đề nghiên cứu, tìm kiếm thông tin và số liệu cập nhật, phân tích và so sánh
- Tiêu chí đánh giá:
+ Trình bày tóm tắt nội dung cơ bản của vấn đề nghiên cứu: 2 điểm
+ Nêu được đặc điểm nổi bật của vấn đề và so sánh: 3 điểm
+ Trình bày khoa học, sáng tạo: 1 điểm
+ Chất lượng ngôn ngữ tốt: rõ ràng, mạch lạc, từ vựng phong phú, sử dụng câu đúng cấu trúc ngữ pháp: 3 điểm
+ Thông tin tin cậy, số liệu cập nhật: 1 điểm
* Kiểm tra giữa kỳ: thời gian không quá 90 phút/bài: có 2 bài
- Hình thức: Thi viết
- Nội dung: các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần
- Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm, bán trắc nghiệm (có giải thích đúng sai), các câu hỏi tự luận, giải quyết tình huống và đặt câu.
+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm
+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 5 điểm
Tổng: 10 điểm
* Thi kết thúc học phần:
- Hình thức: Thi viết (thời gian không quá 90 phút)
- Nội dung: các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần
- Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm, bán trắc nghiệm (có giải thích đúng sai), các câu hỏi tự luận, giải quyết tình huống và đặt câu.
+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm
+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 5 điểm
Tổng: 10 điểm
3.4 Các thành phần đánh giá
Thang điểm: 10.
Hình thức
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá
CLO
Trọng số
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
- Chuyên cần
- Tham gia xây dựng bài
- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm
- Số lần có mặt trên lớp
- Tham gia vào bài học trên lớp.
- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm
5,6,7
10%
Kiểm tra giữa kỳ
các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần
+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm
+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 5 điểm
1,2,3,4,5,6,7
30%
Đánh giá tổng kết
Thi hết học phần
- Các vấn đề đã được học, thực hành từ đầu học phần cho đến hết học phần
+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm
+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 5 điểm
1,2,3,4,5,6,7
60%
Tổng:
100%