Sidebar

Magazine menu

23
Sat, Nov

TPH108 - Tiếng Pháp tăng cường 3 (Le Francais intensif 3)

Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính (áp dụng từ K62 trở đi)

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 

 

  • MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

 

Mục tiêu chung: 

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Pháp để có thể giao tiếp được trong những tình huống thực tế quen thuộc thường ngày, các hoạt động giao tiếp tập trung vào các tình huống đa dạng và mang tính điển hình trong giao tiếp thường nhật như giới thiệu người thân, miêu tả thói quen, khuyên ai làm gì đó, kể về một kỷ niệm, các kiến thức văn hóa Pháp, Việt Nam trong giao tiếp thường ngày và kiến thức, kỹ năng giao tiếp tiếng Pháp

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT 1 : Kiến thức ngôn ngữ: Kiến thức về ngữ pháp liên quan đến: types de question, passé récent, futur proche, pronoms relatifs, conditionnel présent, comparaison, subjonctif…

MT 2 : Kiến thức văn hóa: Kiến thức liên quan đến văn hóa, xã hội của Pháp, đời sống gia đình của Pháp, những thói quen hằng ngày, giải trí, ẩm thực phổ thông, giao thông, đi lại và một số địa điểm du lịch nổi tiếng của người Pháp.

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT 3 : Kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Pháp trong tình huống làm quen một người, nói về thói quen, sở thích, miêu tả một người, giới thiệu về bản thân và bạn bè, thành viên trong gia đình mình bằng tiếng Pháp.

MT 4 : Kỹ năng trình bày một dự án, một chủ điểm quan tâm, các phương tiện giao thông. 

MT 5 : Kỹ năng so sánh các hoàn cảnh sống, trình bày một vấn đề, đưa ra các giả thuyết, các giải pháp cho vấn đề. 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT 6 : Tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập, nâng cao năng lực giao tiếp tiếng Pháp trong các tình huống giao tiếp đơn giản, thông thường.

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-6

Unité 1 : Un air de famille

0

18

0

12

1,2,5,6,7

7-12

Unité 2 : La vie des autres

0

18

0

12

1,2,5,6,7

13-18

Unité 3 : C’est bien, chez vous !

0

18

0

12

1,2,3,4,5,6,7

19 

Révision 

Test 1

0

3

0

2

1,2,3,4,5,6,7

20-25

Unité 4 : Parcours santé

0

18

0

12

1,2,,3,4,5,6,7

26-28

Unité 5 : Allez ! Au travail !

0

9

0

6

1,2,,3,4,5,6,7

29

Révision générale

0

3

0

2

1,2,,3,4,5,6,7

30

Révision 

Test 2

0

3

0

2

1,2,,3,4,5,6,7

Tổng cộng (tiết)

0

90

0

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên 

  • Bao gồm các thành phần: Chuyên cần + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm, tham gia hoạt động thực tế... (tỷ lệ 10 %)

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

3.3. Tiêu chí đánh giá định kỳ:

* Kiểm tra giữa kỳ 

- Hình thức: hai bài kiểm tra giữa kỳ được thực hiện ở buổi thứ 9 và buổi thứ 18. Mỗi bài kiểm tra gồm phần thi viết và phần thi nói. Thời gian của phần thi viết là 45 phút (các kỹ năng: nghe, đọc, viết). Thời gian của phần thi nói là 20 phút bao gồm 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên,

-  Nội dung: 

+ Bài thứ nhất: nội dung từ buổi thứ 1 đến buổi thứ 8

+ Bài thứ hai: nội dung từ buổi thứ 10 đến buổi thứ 17

  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chiếm 25% tổng số điểm. 

* Thi kết thúc học phần: 

  • Hình thức thi : nghe, đọc, viết và nói; 
  • Nội dung thi:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm thi, kiểm tra;
  • Bài thi gồm phần thi viết và phần thi nói. Thời gian của phần thi viết là không quá 90 phút (các kỹ năng: nghe, đọc, viết). Thời gian của phần thi nói là 20 phút bao gồm 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên,
  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chiếm 25% tổng số điểm. 
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)  

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

5,6,7

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6,7 

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6,7 

60%

Tổng:

100%

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19906594
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
12753
23764
164798
19585118
489895
3184527
19906594

Địa chỉ IP: 18.188.68.115
2024-11-23