Sidebar

Magazine menu

21
Thu, Nov

TPH109 - Tiếng Pháp tăng cường 4 (Francais intensif 4)

Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính (áp dụng từ K62 trở đi)

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tiếng Pháp để có thể giao tiếp cơ bản trong một số tình huống thực tế thường ngày. Các hoạt động giao tiếp tập trung vào các tình huống cơ bản mang tính điển hình như kể lại một sự kiện, kỷ niệm, miêu tả các hoạt động, trình bày một dự định, diễn đạt một quan điểm, thuật lại lời nói của người khác….Các kiến thức văn hóa Pháp, Việt Nam trong giao tiếp thường ngày về đời sống lao động, sinh hoạt, thói quen, các sự kiện văn hóa Pháp.

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT 1 : Kiến thức ngôn ngữ: Kiến thức về ngữ pháp liên quan đến: négation, gérondif, expressions de cause et de conséquence, expression du futur, indicateurs temporels, accord du participe passé, pronoms compléments, discours rapporté, opposition et concession, subjonctif. 

MT 2 : Kiến thức văn hóa: Kiến thức liên quan đến văn hóa lao động, giải trí, ẩm thực, một số ngày lễ truyền thống, thói quen làm việc, nghỉ ngơi, du lịch, hệ thống giáo dục của Pháp.

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT 3 : Kỹ năng giao tiếp tiếng Pháp trong tình huống thông thường liên quan trong trường học, ngoài xã hội liên quan đến việc làm, kỳ nghỉ, lễ hội bằng tiếng Pháp.

MT 4 : Kỹ năng miêu tả một sự kiện, nhắc lại một kỷ niệm hay một trải nghiệm bản thân. 

MT 5 : Kỹ năng đưa ra quan điểm về một sự việc, chấp nhận, từ chối một lời khuyên, trình bày một kế hoạch, đưa ra một giả thiết, một điều kiện đơn giản. 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT 6 : Tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập, nâng cao năng lực giao tiếp tiếng Pháp trong các tình huống giao tiếp thông thường. 

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-3

Unité 5 : Allez ! Au travail !

0

18

0

12

1,2,5,6,7

4-9

Unité 6 : Temps libre

0

18

0

12

1,2,4,5,6,7

10-15

Unité 7 :  L’air du temps

0

18

0

12

1,2,4,5,6,7

16-21 

Unité 8 : Bon voyage

0

3

0

2

1,2,4,5,6,7

22

Test 1

0

18

0

12

1,2,4,5,6,7

23-28

Unité 9 : Vous voulez mon avis ?

0

9

0

6

1,2,3,4,5,6,7

29

Révision générale

0

3

0

2

1,2,3,4,5,6,7

30

Test 2

0

3

0

2

1,2,3,4,5,6,7

Tổng cộng (tiết)

0

90

0

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên 

  • Bao gồm các thành phần: Chuyên cần + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm, tham gia hoạt động thực tế... (tỷ lệ 10 %)

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

 

3.3. Tiêu chí đánh giá định kỳ:

* Kiểm tra giữa kỳ 

- Hình thức: hai bài kiểm tra giữa kỳ được thực hiện ở buổi thứ 9 và buổi thứ 18. Mỗi bài kiểm tra gồm phần thi viết và phần thi nói. Thời gian của phần thi viết là 45 phút (các kỹ năng: nghe, đọc, viết). Thời gian của phần thi nói là 20 phút bao gồm 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên,

-  Nội dung: 

+ Bài thứ nhất: nội dung từ buổi thứ 1 đến buổi thứ 8

+ Bài thứ hai: nội dung từ buổi thứ 10 đến buổi thứ 17

  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chiếm 25% tổng số điểm. 

* Thi kết thúc học phần: 

  • Hình thức thi : nghe, đọc, viết và nói; 
  • Nội dung thi:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm thi, kiểm tra;
  • Bài thi gồm phần thi viết và phần thi nói. Thời gian của phần thi viết là không quá 90 phút (các kỹ năng: nghe, đọc, viết). Thời gian của phần thi nói là 20 phút bao gồm 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên,
  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chiếm 25% tổng số điểm. 
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)  

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

5,6,7 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6,7

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6,7

60%

Tổng:

100%

 

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19867960
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
35124
34206
126164
19585118
451261
3184527
19867960

Địa chỉ IP: 13.59.198.150
2024-11-21