1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần pháp luật đất đai – môi trường cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về lĩnh vực đất đai – môi trường bao gồm khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, nguồn, các nguyên tắc cơ bản của luật đất đai – môi trường; chế độ quản lý của Nhà nước đối với đất đai - môi trường; chế độ sử dụng các loại đất, địa vị pháp lý của người sử dụng đất; giải quyết khiếu nại, tố cáo và giải quyết tranh chấp đất đai; kiểm soát ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường; đánh giá tác động môi trường; bảo vệ các thành tố của môi trường như: đất, nước, không khí, hệ động thực vật và đa dạng sinh học; tranh chấp môi trường và cơ chế giải quyết các tranh chấp môi trường; xử lý các vi phạm pháp luật về môi trường khái quát những công ước, điều ước quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường mà Việt Nam đã tham gia.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi
Chương
Phương pháp tổ chức dạy học
Đóng góp vào CLO
Lý thuyết
TH, TL
TL, BTL
TT
Tự học
Phần I: Luật đất đai
1
Chương 1. Khái quát chung về ngành luật đất đai
3
0
0
6
1,2,10,11
2
Chương 2. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
2
1
0
4,5
1,4, 5,6,7,8,9,10,11
3-4
Chương 3. Những nội dung cơ bản của quản lý nhà nước đối với đất đai
4
2
5
9
1,2, 4, 5,6,7,8,9,10,11
5
Chương 4. Địa vị pháp lý của người sử dụng đất
2
1
2,5
4,5
1,2, 4, 5,6,7,8,9,10,11
6
Chương 5. Chế độ pháp lý về sử dụng đất
1
2
0
3
1,2, 4, 5,6,7,8,9,10,11
7-8
Chương 6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
3
3
5
7,5
1, 6,7,10,11
Phần II: Luật môi trường
9
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về luật môi trường
3
0
0
6
1,3,10,11,
10
Chương 2 + 3.
- PL về kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường, sự cố MT
- Pháp luật về quy chuẩn, tiêu chuẩn MT
2
1
0
4,5
1,3, 4, 5,6,7,8,9,10,11
11
Chương 4. Pháp luật về đánh giá môi trường
2
1
5
4,5
1,3, 4, 5,6,7,8,9,10,11
12
Chương 5. Pháp luật về bảo vệ các nguồn tài nguyên đất, nước, không khí, rừng, khoáng sản,
2
1
0
4,5
1,3, 4, 5,6,7,8,9,10,11
13
Chương 6. Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học
2
1
0
9,5
1,3, 4, 5,6,7,8,9,10,11
14
Chương 7. Vi phạm pháp luật môi trường và giải quyết tranh chấp môi trường
2
1
5
9,5
1,3, 4, 5,6,7,8,9,10,11
15
Chương 8. Thực thi các công ước quốc tế về kiểm soát ô nhiễm môi trường ở Việt Nam
2
1
0
9,5
1,3, 4, 5,6,7,8,9,10,11
Tổng cộng (tiết)
30
15
22,5
82,5
45 giờ/3TC
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10.
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá
CLO
Trọng số
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
- Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
- Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
- Số lần có mặt trên lớp tham gia vào bài học
- Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên
6,7,8,9, 10,11
10%
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ
Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:
- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4,5
- Bài thuyết trình
- Bài tập nhóm
Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định
1,2,4,6,7,8,9,10, 11
30%
Đánh giá tổng kết
Thi hết học phần
Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học
Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:
1. Trắc nghiệm (trên giấy)
- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần
- Điểm: 10 điểm
- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.
2. Tự luận
- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.
- Điểm: 10 điểm
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.
3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).
- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần
- Điểm: 10 điểm
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.
4. Vấn đáp
- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần
- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.
- Điểm: 10 điểm
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.
5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm
- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.
- Điểm: 10 điểm.
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.
Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11
60%
Tổng:
100%