Sidebar

Magazine menu

25
Mon, Nov

PLU103 - Lý luận nhà nước và pháp luật (Theories on State and Law)

Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính (áp dụng từ K62 trở đi)

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Môn học này nằm trong khối kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành và ngành) thuộc chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế.

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật, giúp người học hình thành tư duy và phương pháp nhận thức khoa học, đúng đắn về những vấn đề cơ bản của nhà nước và pháp luật. Nội dung của môn học tập trung vào các vấn đề: nguồn gốc, bản chất, chức năng, bộ máy, hình thức của nhà nước; nhà nước pháp quyền; nguồn gốc, bản chất, vai trò, hình thức, nguồn của pháp luật; quy phạm pháp luật; quan hệ pháp luật; hệ thống pháp luật và hệ thống hóa pháp luật; thực hiện pháp luật; vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; ý thức pháp luật.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chương

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Thực hành

Bài tập nhóm/Tiểu luận

Tự học

Thực hành

1

Chương 1. Nhập môn – Lí luận chung về nhà nước và pháp luật

3

0

0

6

1,3,7,8,9,10,11,12,13

2-6

Chương 2. Nguồn gốc, kiểu, bản chất, chức năng, bộ máy và hình thức nhà nước

8

7

10

19.5

1,2,3,7,8,9,10,11,12,13

7-10

Chương 3. Nguồn gốc, kiểu, bản chất, vai trò, hình thức và nguồn pháp luật

8

4

10

18

3,4,7,8,9,10,11,12,13

11-12

Chương 4. Quy phạm pháp luật

4

2

0

18

5,6,6,8,9,10,11,12,13

13-14

Chương 5. Quan hệ pháp luật

4

2

5

9

5,6,6,8,9,10,11,12,13

15

Chương 6. Hệ thống pháp luật Việt Nam và hệ thống hóa pháp luật

2

1

0

4.5

5,7,8,9,10,11,12,13

16

Chương 7. Thực hiện pháp luật và giải thích pháp luật

2

1

0

4.5

6,7,8,9,10,11,12,13

17-18

Chương 8. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

4

2

5

9

6,7,8,9,10,11,12,13

19

Chương 9. Ý thức pháp luật và văn hóa pháp lí

2

1

0

4.5

6,7,8,9,10,11,12,13

20

Chương 10. Nhà nước pháp quyền 

3

0

0

8

2,3,7,8,9,10,11,12,13

Tổng cộng (giờ/TC)

40

20

30

110

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp

- Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng

- Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

- Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

7,8,9, 10,11,12,13

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4,5

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,3,4,6,7,8,9,10,11,12,13

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,6,7,8,9,10,11,12,13

60%

 

 

 

Tổng:

100%

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19947307
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
7255
27119
7255
19741796
530608
3184527
19947307

Địa chỉ IP: 3.138.181.90
2024-11-25