1. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
Đạo đức nghề luật là môn học cung cấp cho người học các chuẩn mực, quy tắc đạo đức và trách nhiệm của nghề luật, trong đó trọng tâm nghiên cứu là các tiêu chuẩn đạo đức đối với luật sư, không chỉ ở Việt Nam mà còn ở một số quốc gia trên thế giới nhằm giúp cho người học có góc nhìn tổng quát về nghề luật. Môn học được thiết kế dựa trên quan điểm trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp là vấn đề vấn đề tiên quyết mà người hành nghề luật trong tương lai phải học. Do đó, học phần sẽ giải quyết nhiều vấn đề thường xuyên phát sinh, chẳng hạn như bảo mật, xung đột lợi ích, vai trò của luật sư với tư cách là cố vấn, mối quan hệ luật sư-khách hàng, các vấn đề xung quanh việc thanh toán, luật sư cộng đồng. Ngoài ra, môn học sẽ đi sâu hơn những vấn đề đạo đức cá nhân nhằm phản ánh lý do tại sao sinh viên chọn nghề luật và cách mà các luật sư thực hành nghề luật trên thực tiễn. Đây là môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, nhằm cung cấp cho sinh viên ngành luật những kiến thức bổ trợ cần thiết để có thái độ đúng đắn khi tiếp cận nghiên cứu các ngành khoa học luật và hành nghề luật trong tương lai.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi
Chuyên đề
Phương pháp tổ chức dạy học
Đóng góp vào CLO
Lý thuyết
Thực hành
Bài tập nhóm/Tiểu luận
Tự học
1-3
Chương 1: Tổng quan về đạo đức nghề luật
6
3
0
13.5
1,2,5, 6,7,8,9,10
4-8
Chương 2: Đạo đức luật sư
10
5
8
27.5
3,5,6,7,8,9,10
9-15
Chương 3: Đạo đức thẩm phán và kiểm sát viên
Kiểm tra giữa kỳ
14
7
14.5
41.5
4,5,6,7,8,9,10
Tổng cộng (giờ)
30
15
22.5
82.5
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá
CLO
Trọng số
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
- Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
- Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
- Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
- Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên
5,6,7,8,9,10
10%
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ
Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:
- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3
- Bài thuyết trình
- Bài tập nhóm
Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định
1,2,3,45,6,7,8,9,10
30%
Đánh giá tổng kết
Thi hết học phần
Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học
Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:
1. Trắc nghiệm (trên giấy)
- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần
- Điểm: 10 điểm
- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.
2. Tự luận
- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.
- Điểm: 10 điểm
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.
3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).
- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần
- Điểm: 10 điểm
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.
4. Vấn đáp
- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần
- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.
- Điểm: 10 điểm
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.
5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm
- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.
- Điểm: 10 điểm.
- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.
Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
60%
Tổng:
100%