Sidebar

Magazine menu

12
Mon, May

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Môn học được thiết kế như một khóa vừa học vừa làm nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về khởi nghiệp kinh doanh trong môi trường công nghệ, với sự phát triển của IoT, AI thông qua bài giảng, các nghiên cứu điển hình, thuyết trìnhm thảo luận nhóm, thử nghiệm kinh doanh thực tế. Môn học sẽ giúp sinh viên có cơ hội hình thành ý tưởng khởi nghiệp trong kỷ nguyên số, thiết kế và tạo các mẫu thử kinh doanh. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Chương 1:Tồng quan về khởi nghiệp và Doanh nghiệp vừa và nhỏ

2

0

0

4.5

1,6,7,8

2

Chương 1:Tồng quan về khởi nghiệp và Doanh nghiệp vừa và nhỏ (tiếp)

2

1

3

4.5

3,6,7,8

3

Chương 1:Tồng quan về khởi nghiệp và Doanh nghiệp vừa và nhỏ (tiếp)

2

1

1.5

7.5

1,6,7,8

4

Chương 2:  Kế hoạch kinh doanh.

2

1

0

4.5

1,6,7,8

5

Chương 2:  Kế hoạch kinh doanh. (tiếp)

2

1

3

7.5

1,6,7,8

6

Chương 2:  Kế hoạch kinh doanh. (tiếp)

2

1

1.5

4.5

1,6,7,8

7

Chương 3: Mô hình kinh doanh

2

1

1.5

7.5

1,6,7,8

8

Chương 3: Mô hình kinh doanh. (tiếp)

2

1

1.5

4.5

1,6,7,8

9

Chương 3: Kế họach chiến lược và Marketing

2

1

1.5

7.5

6,7,8

10

Chương 4: Kế họach Chiến lược và Marketing (tiếp)

2

0

1.5

4.5

2,6,7,8

11

Chương 4: Kế hoạch tác nghiệp và quản trị nguồn nhân lực

2

1

1.5

4.5

2,6,7,8

12

Chương 4: Kế hoạch tác nghiệp và quản trị nguồn nhân lực (tiếp)

2

1

1.5

4.5

3,6,7,8

13

Chương 5: Kế hoạch tài chính

3

1

0

7.5

4,5,6,7,8

14

Chương 5: Kế hoạch tài chính (tiếp)

3

1

1.5

4.5

4,5,6,7,8

15

Thuyết trình Kế hoạch kinh doanh

0

3

3

4.5

6,7,8

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

 

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

 

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

1,2,3,4

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Bộ BT cụ thể

 

Kiểm tra ngắn, 30 phút

5,6,7,8

    15%

Tiểu luận

Báo cáo ý tưởng và dự án kinh doanh mẫu

Báo cáo nhóm

1,2,5,6,7,8

  15%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Các vấn đề đã được nghiên cứu

 

Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận (90’)

1, 4,5,7

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Nội dung của môn học bao gồm những khái niệm cơ sở về hệ thống thông tin quản lý, các yếu tố cấu thành, vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hệ thống trong tổ chức; những phương thức mà hệ thống trợ giúp các hoạt động kinh doanh, hỗ trợ việc ra quyết định và tạo ra lợi thế cạnh tranh; quy trình tổ chức và phương pháp tiến hành giải quyết những vấn đề kinh doanh bằng hệ thống thông tin dựa trên cơ sở công nghệ thông tin; nghiên cứu một vài hệ thống thông tin tiêu biểu dưới dạng nghiên cứu tình huống (Case Study).

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Chương I: Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin

3

0

0

6

1,2,3 ,4

2-3

Chương  II: Cơ sở công nghệ của HTTT 

3

3

0

12

4

4-11

Chương III: Phân tích, thiết kế và cài đặt HTTT quản lý  

18

6

19,5

40,5

5

12

Chương IV: Một số HTTT phục vụ quản lý doanh nghiệp 

3

0

0

6

6

13-15

Chương V: Hướng dẫn sử dụng phần mềm xây dựng, quản lý HTTTQL

Ôn tập kiểm tra.

3

6

3

18

5,6,7 ,8,9

Tổng cộng

30

15

22,5

82,5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Điểm danh các buổi học trên lớp

Tham gia trả lời câu hỏi trong buổi học

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

1,2,3,4,5, 7,8,9,10, 11,12,13, 14

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Nội dung: Các vấn đề đã được học

 

Bài thi trắc nghiệm 30 câu hỏi (30’)

Bài tập lớn

1,2,3,4,5, 7,8,9,10, 11,12,13, 14

  15%

15%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Nội dung: Các vấn đề đã được học

 

Bài kiểm tra Trắc nghiệm (75’)

1,2,3,4,5, 7,8,9,10, 11,12,13, 14

60%

 

 

 

Tổng:

100%



User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Gọi vốn cho khởi nghiệp giới thiệu các nội dung cập nhật liên quan đến hoạt động huy động vốn của các doanh nghiệp khởi nghiệp. Học phần nhằm cung cấp các kiến thức liên quan đến tổng quan về huy động vốn cho khởi nghiệp, các hình thức tài trợ vốn cho khởi nghiệp và giải quyết những khó khăn của các doanh nhân trong quá trình đi tìm nguồn vốn cho doanh nghiệp. Sinh viên được tiếp cận môn học này sẽ củng cố kiến thức cần thiết sau này với vai trò là doanh nhân và là nhà đầu tư mạo hiểm.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Giới thiệu môn học + Chương 1 Tổng quan về Gọi vốn cho khởi nghiệp

2

1

1.5

6

1,8,9,11

2

Chương 2 Gác nguồn vốn cho khởi nghiệp

2.5

0.5

0.75

6

1, 8,9,11

3

Chương 2 Các nguồn vốn cho khởi nghiệp

1.5

1.5

2.25

5

1, 8,9,11

4

Chương 3 Quy trình gọi vốn

2.5

0.5

0.75

6

2, 8,9,11

5

Chương 3 Quy trình gọi vốn

2

1

1.5

5

2, 8,9,11

6

Chương 4 Dự báo và đánh giá nhu cầu vốn

2.5

0.5

0.75

6

2, 8,9,11

7

Chương 4 Dự báo và đánh giá nhu cầu vốn

2.5

0.5

0.75

6

3, 8,9,10,11

8

Chương 5 Định giá doanh nghiệp khởi nghiệp

2

1

1.5

5

3, 8,9,10,11

9

Chương 5 Định giá doanh nghiệp khởi nghiệp

1.5

1.5

2.25

4

2, 3, 4,8,9,11

10

Kiểm tra giữa kỳ

3

0

0

6

8,9,10,11

11

Chương 6: Hợp đồng gọi vốn

2.5

0.5

0.75

6.5

4, 8,9,10,11

12

Chương 6: Hợp đồng gọi vốn

2.5

0.5

0.75

6

4, 8,9,11

13

Chương 6: Hợp đồng gọi vốn

1.5

1.5

2.25

4

4, 8,9,11

14

Chương 7: Thoái vốn và một số xu hướng gọi vốn mới

2.5

0.5

0.75

6

5,6,7,8,9,11

15

Chương 7: Thoái vốn và một số xu hướng gọi vốn mới

2

1

1.5

5

5,6,7,10,11

Tổng cộng (45)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Đánh khả năng nắm rõ bài bài học và ý thức tham gia vào bài học

Số buổi dự học + số sao điểm thưởng

 

6,7,8,9,10,11

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Hình thức viết và trắc nghiệm về nội dung các học phần đã học. / Bài tập lớn

Đúng và trình bày được theo yêu cầu của đề bài

1,2,3,4,5,6,7,8

20%

Bài tập lớn

Phân tích được một thuơng vụ huy động vốn của một doanh nghiệp

Phân tích chi tiết theo yêu cầu của bải

1,2,3,4,5,6,7,8

    10%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Đánh giá sinh viên đạt được bao nhiêu phần trăm mục tiêu về kiến thức

Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận (60’)

1, 4,5,7

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên: 

- Thấy được vị trí, vai trò của chiến lược kinh doanh trong công tác trị doanh nghiệp.

- Nắm được quy trình quản trị chiến lược, các loại hình chiến lược kinh doanh cơ bản trong môi trường kinh doanh nội địa và quốc tế của doanh nghiệp.

- Sinh viên có khả năng sử dụng các phương pháp và công cụ để phân tích, lựa chọn, triển khai chiến lược kinh doanh phù hợp với thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

- Sinh viên nắm được các phương pháp phân tích chiến lược hiện đại trên thế giới và có thể áp dụng vào thực tiễn Việt Nam.

- Kết thúc học phần, sinh viên sẽ được trang bị các kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề thực tế không những của các công ty trong nước khi xâm nhập vào thị trường nước ngoài mà còn của các công ty nước ngoài vào thị trường Việt Nam hay trên toàn thế giới. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1-2

Chương 1: Tổng quan về quản trị chiến lược

6

1

1.5

12

1,2,4,

3-4

Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh 

5

3

3

12

1,2,4,5,6,

5-6-7

Chương 3: Chiến lược cạnh tranh

5

3

3

15.5

2,3,4,5,

6

8-9-10

Chương 4: Chiến lược cấp công ty

7

4

3

15.5

2,3,4,5,

6

11-12

Chương 5: Thực hiện, kiểm tra, đánh gía và điều chỉnh chiến lược

5

1

3

12

5,6

13-14-15

Chương 6: Chiến lược kinh doanh quốc tế

2

3

9

15.5

2,3,4,5,

6

Tổng cộng (giờ)

30

15

22,5

82,5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

 

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Điểm danh, trả lời câu hỏi trên lớp, thảo luận trên lớp

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

1,2,3,4,9

 

10%

Kiểm tra  giữa kỳ

Bài kiểm tra giữa kỳ chương 1,2

Kiểm tra 50 phút

5,6,7,8

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Bài kiểm tra kết thúc học kỳ chương 1,2,3,4,5,6.

Bài kiểm tra lý thuyết (tự luận 60’)

1, 4,5,7

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

 

Mục tiêu của khóa học này là phát triển khả năng phản biện của sinh viên và khả năng của sinh viên để thực hiện và giải quyết một vấn đề kinh doanh một cách độc lập bằng cách sử dụng các phương pháp khoa học. Vì vậy, nhiệm vụ chính của học phần viết được bài khóa luận tốt nghiệp. Câu hỏi nghiên cứu được lựa chọn phù hợp để giải quyết vấn đề kinh doanh thực tế, phải được phân tích và mô tả kỹ lưỡng. Việc làm khóa luận tốt nghiệp phải dựa trên thực tập tốt nghiệp.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Tuần

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLOs

Thời gian thực tập

Thực hiện nhiệm vụ được giao

Tự đọc và viết KLTN

Tự quan sát và nghiên cứu

Làm việc với GVHD

1

Làm quen với các quy định và văn hóa doanh nghiệp

3

0

30

15

7,8,9,10

2-3

Tìm hiểu các công việc của bộ phận liên quan đến chủ đề của khóa luận

3

15

30

15

1,2,7,8,9,10

4

Tìm hiểu đề tài nghiên cứu, tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và hoàn thiện đề tài luận án

3

15

30

15

1,2,7,8,9,10

5-8

Tiến hành nghiên cứu; thu thập và phân tích dữ liệu

3

15

30

15

1,2,3, 4, 5, 6,7,8,9,10, 11

9

Viết KLTN 

3

 

60

15

1,2,3, 4, 5, 6,7,8,9,10, 11

10-11

Chỉnh sửa KLTN theo yêu cầu của GVHD 

0

15

30

15

1,2,3, 4, 5, 6,7,8,9,10, 11

12

Hoàn thiện KLTN

0

 

60

15

1,2,3, 4, 5, 6,7,8,9,10, 11

Tổng số

15

60

270

105

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

 

Cấp độ 1

Cấp độ  2

Cấp độ  3

Cấp độ  4

Cấp độ  5

HÌnh thức trình bày (10%)

Các nguyên tắc hầu như không được tuân thủ, nếu có. Nếu các trích dẫn và tài liệu tham khảo trong văn bản được bao gồm, chúng có những lỗi lớn. Một số trích dẫn trong văn bản bị thiếu tài liệu tham khảo. 

Các nguyên tắc được tuân thủ một cách lỏng lẻo.

Có thể có một số lỗi lớn trong trích dẫn hoặc tài liệu tham khảo trong văn bản.

Một số trích dẫn trong văn bản bị thiếu tài liệu tham khảo. 

Các nguyên tắc phần nào được tuân theo. Một số lỗi

Hầu hết các trích dẫn trong văn bản đều được tham chiếu. 

Các nguyên tắc hầu hết được tuân theo một cách chính xác. Các mục tham khảo và trích dẫn trong văn bản tuân theo các nguyên tắc định dạng của Harvard và thường

Chính xác. Tất cả các trích dẫn trong văn bản đều được tham chiếu. 

Nguyên tắc được tuân thủ đúng.

Các mục tham khảo và trích dẫn trong văn bản tuân theo các nguyên tắc định dạng của Harvard và không có lỗi. Tất cả các trích dẫn trong văn bản đều được tham chiếu.

Nội dung nghiên cứu (70%)

         

Ý nghĩa của chủ đề, mục đích và kỹ năng viết, cấu trúc rõ ràng (10%)

Chủ đề không quan trọng hoặc không liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. Đề tài không đóng góp vào cơ sở lý thuyết. Lỗi chính tả và ngữ pháp nhiều đến mức khiến kế hoạch kinh doanh gần như không thể hiểu được. Cấu trúc chính không chính xác ở một số chỗ, và vị trí của tài liệu trong các chương khác nhau ở nhiều nơi không hợp lý. Mức độ chi tiết rất khác nhau (thiếu thông tin, hoặc thông tin không liên quan được đưa ra)

Chủ đề ít quan trọng hoặc không liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.  Đề tài không đóng góp vào cơ sở lý thuyết. Rất nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp. Cấu trúc chính là đúng, nhưng phân cấp cấp thấp hơn của các phần không hợp lý ở nhiều nơi. Một số phần có chức năng chồng chéo dẫn đến sự không rõ ràng trong việc sắp xếp thông tin. Mức độ chi tiết rất khác nhau (thiếu thông tin, hoặc thông tin không liên quan được đưa ra).

Chủ đề có tầm quan trọng nhất định và liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.  Đề tài đóng góp một phầnvào cơ sở lý thuyết.  Có lỗi chính tả và ngữ pháp nhưng với số lượng có thể chấp nhận được. Cấu trúc chính là đúng, nhưng vị trí của tài liệu trong các chương khác nhau ở các vị trí không hợp lý. Mức độ chi tiết không phù hợp ở một số nơi (đưa ra thông tin không liên quan). 

Chủ đề là quan trọng và liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.  Đề tài đóng góp khá nhiều vào cơ sở lý thuyết.  Một số lỗi chính tả và ngữ pháp. Hầu hết các phần có một chức năng rõ ràng và duy nhất. Hệ thống phân cấp của các phần hầu hết đều đúng. Thứ tự các phần chủ yếu là hợp lý. Tất cả thông tin xảy ra ở nơi chính xác, với một số ngoại lệ. Ở hầu hết các nơi, mức độ chi tiết là phù hợp.

Chủ đề có tầm quan trọng lớn và liên quan cụ thể đến lĩnh vực nghiên cứu. Đề tài có tầm quan trọng về mặt lý luận và thực tiễn đối với ngành học. Ít lỗi chính tả và ngữ pháp. Tiếng Anh (gần như) ở mức độ của những gì được viết trong các tạp chí được bình duyệt. Có cấu trúc tốt: mỗi phần có một chức năng rõ ràng và riêng biệt. Thứ bậc của các phần là chính xác. Thứ tự các phần là hợp lý. Tất cả thông tin xảy ra ở nơi chính xác. Mức độ chi tiết phù hợp trong suốt.

Hình thức sở hữu hợp pháp, Phân tích chiến lược, tiếp thị, nguồn nhân lực, hoạt động và tài chính (60%) 

Vấn đề không được nêu chính xác dựa trên dữ liệu. Không có thảo luận để so sánh các phát hiện với nghiên cứu trước đó. Không có mối quan hệ với mục đích và câu hỏi / giả thuyết nghiên cứu. Không thảo luận được những phát hiện chính. Không có phân tích quan trọng về nghiên cứu liên quan đến chủ đề và so với nghiên cứu hiện tại; Không có khuyến nghị 

Vấn đề không được nêu chính xác dựa trên dữ liệu. Không có thảo luận để so sánh các phát hiện với nghiên cứu trước đó. Không có mối quan hệ với mục đích và câu hỏi / giả thuyết nghiên cứu. Không thảo luận được những phát hiện chính. Hiển thị ít phân tích quan trọng về nghiên cứu liên quan đến chủ đề và so với nghiên cứu hiện tại; Ít Khuyến nghị.

Vấn đề được nêu chính xác dựa trên dữ liệu. Thảo luận một phần với một số so sánh với nghiên cứu trước đây. Liên hệ tài liệu với mục đích và câu hỏi / giả thuyết nghiên cứu. Một số thảo luận về những phát hiện chính và ý nghĩa của chúng. Hiển thị một số phân tích quan trọng của nghiên cứu liên quan đến chủ đề và so với nghiên cứu hiện tại. Đưa ra một số khuyến nghị  

Vấn đề được nêu chính xác dựa trên dữ liệu. Thảo luận liên quan đến các kết quả nghiên cứu trước đây về chủ đề. Thảo luận liên quan đến những phát hiện chính với nghiên cứu trước đó và ngăn chặn những tác động. Hiển thị phân tích quan trọng của nghiên cứu liên quan đến chủ đề và so với nghiên cứu hiện tại; Có các khuyến nghị liên quan 

Vấn đề được nêu chính xác dựa trên dữ liệu. Thảo luận chu đáo, chi tiết và toàn diện được trình bày. Các phát hiện chính có liên quan cụ thể đến nghiên cứu trước đó. Hàm ý được trình bày rõ ràng. Thể hiện tư duy sáng tạo và sự thấu hiểu sâu sắc. Hiển thị phân tích quan trọng của nghiên cứu liên quan đến chủ đề và so với nghiên cứu hiện tại; Các khuyến nghị toàn diện và khả thi

Tài liệu tham khảo và phụ lục (10%)

Phần lớn các nguồn được sử dụng không đáng tin cậy về mặt học thuật. Hầu hết các bài tập được sử dụng không liên quan đến chủ đề 

Một số bài báo đã được bình duyệt được sử dụng cùng với các nguồn không đáng tin cậy về mặt học thuật.

Một số bài tập được sử dụng có liên quan đến chủ đề

Hầu hết các nguồn được sử dụng là các bài báo đã được bình duyệt, mặc dù hai hoặc nhiều nguồn không đáng tin cậy về mặt học thuật. Phần lớn các bài tập được sử dụng có liên quan đến chủ đề.

Số lượng nguồn đáp ứng các yêu cầu của bài tập, và tất cả trừ một nguồn là bài báo đã được bình duyệt. Hầu hết hoặc tất cả các bài tập đều có liên quan đến chủ đề 

Số lượng nguồn đáp ứng hoặc vượt quá một yêu cầu bài tập được thể hiện rõ ràng Mọi nguồn được sử dụng đều được đánh giá ngang hàng về tính chất học thuật. Tất cả các bài tập đều có liên quan đến chủ đề

Thái độ (10%)

Khóa luận tốt nghiệp đã bị quá hạn (mà không có lý do chính đáng). Sinh viên không tiếp thu các đề xuất và ý tưởng của GVHD.

.

Khóa luận tốt nghiệp đã bị quá hạn (mà không có lý do chính đáng). sinh  viên có tiếp thu một số ý kiến của GVHD nhưng bỏ qua những ý kiến khác mà không tranh luận. 

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thành theo kế hoạch, đã được sửa, có kết hợp một phần các nhận xét của GVHD. 

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thành theo kế hoạch, đã được sửa, có kết hợp hầu hết các nhận xét của GVHD. 

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thành theo kế hoạch, các nhận xét của GVHD đều được xem xét, phản biện và sử dụng hợp lý.

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Môn học giảng dạy các vấn đề cơ bản  liên quan đến các quyết định tài chính trong doanh nghiệp bao gồm quyết định đầu tư, tài trợ và quản trị vốn lưu động, nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị trong doanh nghiệp. Ngoài ra, môn học trang bị một số kỹ năng cơ bản của người làm công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp như phân tích báo cáo tài chính, định giá tài sản tài chính, thẩm định tài chính dự án đầu tư...

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Chương

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp và chuẩn đầu ra

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

1

Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính

3

0

0

6

1,6,7,8

2

Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính

3

1

1.5

6

1.6,7,8

3

Chương 2: Giá trị thời gian của tiền tệ

3

0

0

6

5,7,8

4

Chương 2: Giá trị thời gian của tiền tệ

2

3

3

6

5,7,8

5

Chương 3: Phân tích tài chính DN

3

0

0

6

1,4,5,8

6

Chương 3: Phân tích tài chính DN

2

3

3

4,5

1,4,5,8

7

Thi giữa kỳ

0

0

0

0

 

8

Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp

3

0

0

6

3,5,7,8

9

Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp

2

1

0

6

3,5,7,8

10

Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp

2

3

3

6

3,5,7,8

11

Chương 5: Quyết định tài trợ của DN

3

0

0

6

2,6,7

12

Chương 5: Quyết định tài trợ của DN

2

1

3

6

2,5,6,7

13

Chương 5: Quyết định tài trợ của DN

2

3

0

6

2,5,6,7

14

Thuyết trình

0

0

4,5

6

5,6,7,8

15

Thuyết trình

0

0

4,5

6

5,6,7,8

Tổng cộng

30

15

22,5

82,5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

 

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

 

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

1,2,3,4

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

.

Kiểm tra ngắn, 30 phút

5,6,7,8

    30%

Tiểu luận

Yêu cầu chung đối với BT lớn

BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. 

Bài tập lớn 

- Hình thức: Bài luận hoặc BT tình huống 2 - 4 trang A4

- Nội dung: Bài luận/ bài tập tình huống về quản trị tài chính trong doanh nghiệp

- Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí (3 điểm)

+ Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế (4 điểm)

+ Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú (1 điểm)

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng quy định (1 điểm)

+ Sáng tạo trong cách trình bày (1 điểm)  

Tổng:     10 điểm

 

Báo cáo nhóm

 

 

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Hình thức: Thi viết

- Nội dung: Các vấn đề đã được nghiên cứu trong quá trình giảng dạy

- Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:          10 điểm

Tổng:                         10 điểm 

- Đề thi bao gồm các câu trắc nghiệm trong thời gian từ 45-60 phút.

 

1, 4,5,7

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Thực tập giữa khóa nhằm mục đích tạo cơ hội cho sinh viên năm thứ ba bước đầu được tiếp xúc, tìm hiểu thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó viết báo cáo thực tập. 

Học phần này giúp sinh viên cọ sát với thực tiễn kinh doanh, thực tiễn làm việc tại các cơ quan, đơn vị có lĩnh vực hoạt động phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong trường;

Bên cạnh đó, thông qua đợt thực tập giữa khoá, sinh viên có thể xác định hướng nghiên cứu cho khoá luận tốt nghiệp hoặc thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp cho đợt thực tập tốt nghiệp. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Tuần

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Thời gian thực tập


Thực hiện các nhiệm vụ được giao

(3)

Tự nghiên cứu và thực hiện TTGK (4)

Tự tìm hiểu và quan sát

(1)

Trao đổi với người hướng dẫn TT

(2)

1

Tìm hiểu về nơi thực tập, thực hiện các công việc được giao tại nơi thực tập,  thu thập thông tin để từ đó xác định tên đề tài cho báo cáo. 

2

3

20

7

1.2.5.6,8

2

Thống nhất tên đề tài với GVHD. Sau khi GVHD duyệt tên đề tài, sinh viên tiến hành xây dựng đề cương chi tiết.

2

3

20

7

1,2,3,,5,6,7,8,9

3

Thống nhất đề cương chi tiết với GVHD. Sau khi được GVHD đồng ý, SV tiến hành viết báo cáo. 

1

3

20

7

1,2,3,,5,6,7,8,9

4

SV viết báo cáo. Sau khi hoàn chỉnh báo cáo, SV gửi GVHD để góp ý, đồng thời xin giấy xác nhận tại nơi thực tập theo mẫu của Khoa

0

3

20

7

3,4,5,6,7,8,9

5

Hoàn chỉnh báo cáo, in và nộp Báo cáo cho Khoa 

0

3

17.5

5.5

3,4,5,6,7,8,9

Tổng cộng (giờ)

5

15

97.5

32.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

 

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  thái độ thực hiện học phần

 

Nhận xét của đơn vị thực tập

Đánh giá về kiến thức, kỹ năng, thái độ làm việc tại nơi thực tập

Theo các tiêu chí trong Phiếu đánh giá thực tập giữa khóa

8,9

 

5%

Ý thức, chuyên cần trong quá trình thực hiện Báo cáo

Đánh giá về tính tích cực, chủ động trong thực hiện báo cáo. Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn.

Tuân thủ các qui định của giáo viên hướng dẫn.

8,9

    5%

Đánh giá báo cáo

Báo cáo thực tập GK

Đánh giá sự cần thiết của đề tài nghiên cứu

Nội dung báo cáo đáp ứng mục tiêu đặt ra. 

Hình thức báo cáo đúng qui định  

+ Vấn đề nghiên cứu được xác định rõ, hợp lý và khả thi.

+ Phân tích lô gic, chặt chẽ, đi thẳng vào vấn đề, mang tính thực tiễn 

+ Nội dung phong phú, hấp dẫn.

+ Ngô ngữ khoa học, trích dẫn tài liệu tham khảo đúng quy định:

1,2,3,4,5,6,7

90%

 

 

 

Tổng:

100%

More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

22324436
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
1766
12288
1766
22217522
139894
462173
22324436

Địa chỉ IP: 18.222.213.240
2025-05-12