Sidebar

Magazine menu

10
Sat, May

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

 

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức và các kỹ năng nhằm quản lý, đổi mới ở cấp độ hoạt động và chiến lược. Sinh viên sẽ được bồi dưỡng khả năng phân tích và quản lý trong bối cảnh chuyển đổi về thị trường, công nghệ và tổ chức, nhằm mục đích nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và hiệu quả của tổ chức.\

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1.

Các vấn đề chính trong quản lý đổi mới

2

1

1.5

5.5

1

2.

Đổi mới trong quy trình quản lý

2

1

1.5

5.5

1

3.

Xây dựng khung chiến lược đổi mới

2

1

1.5

5.5

1

4.

Môi trường kinh doanh quốc gia, môi trường cạnh tranh, và khai thác sự đổi mới trong công nghệ

2

1

1.5

5.5

2,10,11,12,13,14

5.

Tích hợp nghiên cứu về chiến lược

2

1

1.5

5.5

3,10,11,12,13,14

6.

Học hỏi từ thị trường

2

1

1.5

5.5

3,10,11,12,13,14

7.

Học hỏi thông qua các liên minh

2

1

1.5

5.5

3,10,11,12,13,14

8.

Học hỏi thông qua các công ty liên doanh

2

1

1.5

5.5

3,10,11,12,13,14

9.

Xây dựng Tổ chức Đổi mới

2

1

1.5

5.5

3,10,11,12,13,14

10.

Kiến tạo và Thử nghiệm Ý tưởng Kinh doanh

2

1

1.5

5.5

4,5,6,10,11,12,13,14

11.

Chiến lược thâm nhập thị trường

2

1

1.5

5.5

4,5,6,10,11,12,13,14

12.

Các giai đoạn hoạt động ban đầu của công ty

2

1

1.5

5.5

4,5,6,10,11,12,13,14

13.

Huy động vốn cho các doanh nghiệp mới

2

1

1.5

5.5

7,8,9,10,11,12,13,14

14.

Xây dựng đội ngũ quản lý kinh doanh

2

1

1.5

5.5

7,8,9,10,11,12,13,14

15.

Phát triển và mở rộng kinh doanh 

2

1

1.5

5.5

7,8,9,10,11,12,13,14

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

  • Thang điểm: 10.
  • Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Điểm danh/Trả lời câu hỏi trên lớp/Nộp bài tập về nhà đúng hạn

Số lần có mặt trên lớp và tham gia vào bài học

1-14

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ kết hợp

Tiểu luận. 

Bài kiểm tra nội dung đã được thảo luận/ Bài tiểu luận 15 trang theo nhóm.

Kiểm tra ngắn, 30 phút/Báo cáo nhóm

1-14

 

30%

 

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Bài thi nội dung toàn môn học

Bài kiểm tra viết, lý thuyết trắc nghiệm, tự luận (60’-90’)

1-14

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

 

  • Rubrics cho tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm:

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Hình thức trình bày 

8,9,10

20%

Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả

Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả

Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả  

Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. 

Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu

 

Khả năng diễn đạt logic 

9,10

20%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Nội dung báo cáo

1,2,3,4,5,6,7,8

50%

Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn

Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn

Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn

Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn

Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20%

 

Tài liệu tham khảo

1,2,3,4,5,6,9,10

10%

Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ

Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn

Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn

Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn 

Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format

 

Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm

9,10

Phụ thuộc vào đánh giá chéo

Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm




Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm

Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ

Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực.

Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm 

 

Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chính tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

 

          Học phần này nằm trong khối kiến thức ngành thuộc chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật, chuyên ngành Luật TMQT.

          Học phần sẽ trang bị cho sinh viên các vấn đề cơ bản như: Tổng quan về pháp luật tài chính trên bình diện quốc gia và bình diện quốc tế; Nội dung của pháp luật Ngân sách nhà nước trong đó có pháp luật về thuế với ý nghĩa là bộ phận cấu thành quan trọng trong chính sách tài chính công của mỗi quốc gia; Những nội dung chính của Pháp luật Bảo hiểm và Pháp luật Chứng khoán dưới góc độ điều chỉnh thị trường vốn trong nước và quốc tế; Tổng quan về pháp luật Ngân hàng nói chung; Chủ thể tham gia hoạt động ngân hàng như Ngân hàng nhà nước, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, tổ chức tín dụng nước ngoài…; Nội dung pháp luật điều chỉnh Hoạt động ngân hàng như hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản; Nội dung pháp luật về xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng được nghiên cứu từ các góc độ tiếp cận của pháp luật dân sự, hành chính và hình sự.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 



Buổi



Nội dung 

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

Phần 1. Pháp luật tài chính

1

Chương 1: Tổng quan về pháp luật tài chính

2

1

0

4.5

1, 6, 7, 8, 9, 10

2-3-4-5-6

Chương 2: Pháp luật ngân sách nhà nước

10

5

0

22.5

1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10

7

Chương 3: Pháp luật bảo hiểm

2

1

0

4,5

2, 6, 7, 8, 9, 10

8

Chương 4: Pháp luật chứng khoán

2

1

0

4,5

2, 6, 7, 8, 9, 10

Phần 2. Pháp luật ngân hàng

9

Chương 5: Tổng quan về pháp luật ngân hàng

2

1

0

4,5

1, 6, 7, 8, 9, 10

10-11

Chương 6: Pháp luật điều chỉnh chủ thể tham gia hoạt động ngân hàng

4

2

22.5

14

3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

12-13-14

Chương 7: Pháp luật điều chỉnh hoạt động ngân hàng

6

3

0

18.5

3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

15

Phần III. Xử l‎ý vi phạm và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng 

2

1

0

9.5

4, 6, 7, 8, 9, 10

Tổng cộng 

30 

15 

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp

- Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng

  • Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
  • Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

6,7,8,9, 10

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,3,4,6,7,8,9,10

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MÔ TẢ HỌC PHẦN:

Thực tập giữa khoá là hoạt động thường niên và bắt buộc của Nhà trường cho tất cả sinh viên hệ đào tạo chính quy của toàn trường. Học phần thực tập giữa khoá sẽ giúp sinh viên có khả năng mô tả thực trạng của vấn đề; nêu được những tồn tại, hạn chế cần giải quyết của vấn đề đó; đồng thời đề xuất giải pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn, giải quyết những tồn tại và hạn chế đã nêu. Sinh viên có thể đưa ra những kinh nghiệm rút ra sau thời gian thực tập và phương hướng nhằm tiếp tục tích lũy kiến thức, kỹ năng trong thời gian học tập tiếp theo tại Trường. Sinh viên thực tập tốt nghiệp trong thời gian 5 tuần. Sinh viên lựa chọn và nghiên cứu một vấn đề liên quan đến hoạt động chủ yếu của đơn vị thực tập và và phải trình bày thành một bản báo cáo thu hoạch thực tập tốt nghiệp. Nội dung báo phải đúng chuyên ngành đào tạo Tài chính quốc tế, theo sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học, lãnh đạo hoặc cán bộ doanh nghiệp.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Học phần được thiết kế cho 5 tuần đi thực tập hoặc 200 giờ thực tập, khi sinh viên kết thúc 2 năm học hoặc tích lũy được ít nhất 45 tín chỉ. Trong trường hợp sinh viên được nhận thực tập tại các tổ chức, doanh nghiệp có ký thỏa thuận hợp tác với Trường Đại học Ngoại thương hoặc Khoa TCNH trong khoảng thời gian khác với thời gian thực tập giữa khóa do Trường quy định, sinh viên có thể làm đơn gửi Khoa TCNH và Phòng Quản lý đào tạo để xin được thực hiện học phần thực tập giữa khóa. Nếu đồng ý, Khoa TCNH sẽ cử giáo viên hướng dẫn và đánh giá sinh viên theo quy định.

 

Giáo viên hướng dẫn được Khoa phân công, sẽ có ít nhất 3 buổi làm việc với sinh viên, theo lịch và nội dung như sau:

 

STT

Thời gian

Nội dung chính

Đóng góp vào CLO

Buổi 1

Tuần 1

Giới thiệu học phần, trao đổi thống nhất đề cương, kế hoạch thực tập

CLO1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12

Buổi 2

Tuần 3

Trao đổi giữa kỳ: nội dung thực tập, thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực tập

CLO1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12

Buổi 3

Tuần 5

Trao đổi cuối kỳ, thông qua báo cáo giữa kỳ để in bản cuối nộp cho giáo viên hướng dẫn

CLO1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

  • Hình thức: Bài luận từ 30- 50 trang A4, được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font Times New Roman; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; giãn dòng 1.5 lines.
  • Nội dung: Bản báo cáo thực tập tốt nghiệp cụ thể, phù hợp với chuyên ngành đào tạo, phải ngắn gọn, rõ ràng, có giá trị khoa học và thực tiễn
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý, khả thi

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế      

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ

+ Đính kèm Bản đánh giá, nhận xét của lãnh đạo cơ quan nơi sinh viên thực tập đối với thời gian thực tập tại cơ quan

2 điểm

5 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Mỗi thu hoạch thực tập được chấm bởi GVHD. Giảng viên chấm có thể cho điểm lẻ đến 1 chữ số sau dấu phẩy. 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên tổng quan các kiến thức cơ bản về ngân hàng, bao gồm đặc tính của ngân hàng, các nghiệp vụ ngân hàng và các nguyên lý quản trị ngân hàng thương mại. Sau khi học xong, sinh viên có thể hiểu về sự ra đời phát triển, chức năng đặc điểm, các loại hình và cơ cấu tổ chức của ngân hàng; nắm bắt được các chính sách và các quy định đối với hoạt động ngân hàng; hiểu về các dịch vụ chủ chốt (huy động tiền gửi, tín dụng, thanh toán, ngân hàng điện tử) và nhiều dịch vụ khác của ngân hàng. Các kiến thức về quản trị ngân hàng và đánh giá hoạt động của ngân hàng cũng sẽ được cung cấp trong học phần này. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Chương 1: Tổng quan về

Ngân hàng và các hoạt động ngân hàng


3


0


0


7

1,2,3,4,5,6,7

2

Chương 1: Tổng quan về

Ngân hàng và các hoạt động ngân hàng


0


3


3


2.5

1,2,3,4,5,6,7

3

Chương 2: Ngân hàng trung ương

3

0

3

7

1,2,8,9

4

Chương 3: Quản lý nhà nước đối với hoạt động ngân hàng

3

0

0

7

1,2,8,9

5

Chương 4: Các dịch vụ cơ bản của ngân hàng thương mại - Huy động tiền gửi và phi tiền gửi 

3

0

0

7

3,8,9

6

Chương 4: Các dịch vụ cơ bản của ngân hàng thương mại - Huy động tiền gửi và phi tiền gửi 

0

1.5

3

1.75

3,8,9

7

Chương 4: Các dịch vụ cơ bản của ngân hàng thương mại - Huy động tiền gửi và phi tiền gửi 

0

1.5

3

1.75

3,8,9

8

Chương 5: Các dịch vụ cơ bản của ngân hàng thương mại - Hoạt động tín dụng

3

0

0

7

3,8,9

9

Chương 5: Các dịch vụ cơ bản của ngân hàng thương mại - Hoạt động tín dụng

0

3

3

2.5

3,8,9

10

Chương 6: Các dịch vụ khác mà NHTM thực hiện

3

0

0

7

4,8,9

11

Chương 6: Các dịch vụ khác mà NHTM thực hiện

0

3

0

2.5

4,8,9

12

Chương 7: Báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại

3

0

0

7

5,8,9

13

Chương 8: Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại

3

0

3

7

5,8,9

14

Chương 9: Các loại rủi ro của ngân hàng thương mại

3

0

0

7

6,8,9

15

Chương 10: Nguyên lý hoạt động và quản trị ngân hàng thương mại

3

3

4.5

8.5

7,8,9

Tổng cộng (giờ) 

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Điểm danh

- Trả lời câu hỏi trên lớp

- Tham gia bài tập nhóm, thảo luận trên lớp

- Bài kiểm tra ngắn

Số lần có mặt trên lớp và sự tham gia, đóng góp vào bài học; trả lời được các nội dung chính đã học

 

1,2,8,9,10,11,12

 

10%

 

Kiểm tra giữ kỳ/ thuyết trình / tiểu luận

- Trắc nghiệm/câu hỏi ngắn: các nội dung đã học từ những buổi học trước. 

- Lựa chọn một chủ đề trong môn học để thuyết trình cá nhân/nhóm và nộp báo cáo và/hoặc làm tiểu luận theo cá nhân/nhóm

- Bài kiểm tra viết giữa kỳ (do giáo viên giảng dạy quyết định)

- Đánh giá theo rubrics đối với các tiểu luận/báo cáo cá nhân/nhóm

- Đánh giá theo rubrics đối với thuyết trình cá nhân/nhóm

1,2,3,4,5,8,9,10,11,12

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Tất cả các nội dung đã học trong học phần 

Bài kiểm tra viết cuối kỳ, hình thức trắc nghiệm/câu hỏi ngắn/bài tập tính toán/câu hỏi mở/ bài tập tình huống.. (do giáo viên giảng dạy quyết định)

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

  • Đánh giá Rubrics cho bài tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm:

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Hình thức trình bày 

 

20%

Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả

Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả

Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả  

Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. 

Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu

 

Khả năng diễn đạt logic 

 

20%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Nội dung báo cáo

 

50%

Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn

Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn

Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn

Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn

Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20%

 

Tài liệu tham khảo

 

10%

Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ

Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn

Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn

Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn 

Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format

 

Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm

11, 12

Phụ thuộc vào đánh giá chéo

Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm




Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm

Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ

Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực.

Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm 

 

Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chính tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. 

 

 

  • Đánh giá Rubrics cho thuyết trình cá nhân/nhóm: 

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Cấu trúc bài thuyết trình 

 

10%

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày rõ ràng, có liên kết giữa các phần, dễ theo dõi. 

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày khá rõ ràng, dễ theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình không được giới thiệu rõ ràng, khó theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình rời rạc và không rõ ràng. 

Bài thuyết trình không có cấu trúc rõ ràng, tính liên kết kém, không theo dõi được. 

 

Nội dung thuyết trình

 

50%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Khả năng diễn thuyết 

 

10%

Diễn thuyết tốt, rõ ràng, thu hút khán giả, sử dụng ngôn ngữ cơ thể tốt, tương tác tốt với khán giả.  

Diễn thuyết rõ ràng, dễ hiểu, có sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khan giả.  

Diễn thuyết ở mức kém. diễn đạt không rõ ràng, không có tương tác với khán giả, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể. 

 

Đối đáp với khán giả (Q&A)

 

10%

Trả lời trôi chảy tất cả các câu hỏi

Trả lời được 2/3 các câu hỏi

Trả lời được 1/2 các câu hỏi

Trả lời được 1/3 các câu hỏi

Không trả lời được câu hỏi

 

Công cụ hỗ trợ 

 

10%

Thiết kế ppt đẹp, cầu kì, có handouts cho người nghe dễ theo dõi

Thiết kế ppt đẹp, dễ theo dõi 

Thiết kế ppt đơn giản

Thiết kế ppt quá nhiều chữ, khó theo dõi

Không có

 

Thời gian thuyết trình

 

5%

Đúng thời gian quy định

Quá 1/4 thời gian quy định 

Quá 1/3 thời gian quy định 

Quá 1/2 thời gian quy định 

Quá gấp đôi thời gian quy định

 

Trang phục thuyết trình

 

5%

Trang phục đẹp, lịch sự, trang trọng 

Trang phục lịch sự, gọn gàng

Trang phục thông dụng, không trang trọng

Trang phục không trang trọng

Trang phục không phù hợp, không lịch sự

 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

 

Công nghệ tài chính là những đổi mới của ngành tài chính liên quan tới các mô hình kinh doanh, có sự hỗ trợ của công nghệ nhằm tạo điều kiện cho sự cách mạng hóa ngành tài chính nói chung và các công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính nói riêng.

Môn học được thiết kế trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Fintech: Thế nào là công nghệ trong tài chính; những lĩnh vực hoạt động kinh doanh nơi tài chính có thể kết hợp với công nghệ. Môn học cũng trình bày cơ bản về tác động của công nghệ đối với hoạt động tài chính ngân hàng truyền thống. Sinh viên cũng được tiếp cận với những khái niệm và kiến thức căn bản về Fintech trong lĩnh vực thanh toán và tiền gửi; hoạt động vay và cho vay (cho vay kỹ thuật số); cách thức Fintech cải tiến hoạt động của các Ngân hàng thương mại truyền thống; khái niệm về gọi vốn cộng đồng và đầu tư vốn cộng đồng. Sinh viên cũng có cái nhìn tổng quát về Cơ sở dữ liệu lớn (Big Data) và Trí tuệ nhân tạo (AI) cũng như ứng dụng của các công nghệ này trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng hiện đại. Công nghệ Blockchain và ứng dụng của công nghệ này trong hoạt động tài chính cũng được giới thiệu trong môn học này.

 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1

Chương 1: Tổng quan công nghệ trong tài chính ngân hàng

2

1

1.5

5.5

1, 3, 4, 7, 9, 10

2

Chương 2: Những ứng dụng đầu tiên của công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng 

2

1

1.5

5.5

1, 3, 4, 7, 9, 10

3

Chương 3: Đổi mới trong dịch vụ thanh toán và tiền gửi

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 7, 9, 10

4

Chương 3: Đổi mới trong dịch vụ thanh toán và tiền gửi (Tiếp)

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 7, 9, 10

5

Chương 4: Cuộc cách mạng cho vay kỹ thuật số

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 7, 9, 10

6

Chương 4: Cuộc cách mạng cho vay kỹ thuật số (Tiếp)

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 7, 9, 10

7

Chương 5: Sự đổi mới cần thiết của ngân hàng thương mại

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 7, 9, 10

8

Thuyết trình trên lớp về chủ đề giảng viên giao

2

1

1.5

5.5

9, 10, 11, 12, 13, 14

9

Chương 6: Gọi vốn cộng đồng và đầu tư cộng đồng

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 7, 9, 10

10

Chương 6: Gọi vốn cộng đồng và đầu tư cộng đồng (Tiếp)

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 7, 9, 10

11

Chương 7: Cơ sở dữ liệu lớn (Big Data) và trí tuệ nhân tạo (AI) trong lĩnh vực tài chính

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 6, 7, 9, 10

12

Chương 7: Cơ sở dữ liệu lớn (Big Data) và trí tuệ nhân tạo (AI) trong lĩnh vực tài chính (Tiếp)

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 6, 7, 9, 10

13

Chương 8: Blockchain và ứng dụng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 6, 7, 9, 10

14

Chương 8: Blockchain và ứng dụng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (Tiếp)

2

1

1.5

5.5

2, 3, 4, 6, 7, 9, 10

15

Thực hành: Giao dịch ví điện tử, Bảng giá tiền điện tử cryptocurrencies,…

2

1

1.5

5.5

9, 10, 11, 12, 13, 14

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá 

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Mức độ tham gia học trên lớp và mức độ tham gia xây dựng bài/phát biểu trên lớp

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

11, 13

 

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ,

thuyết trình, bài luận

Nội dung học hết buổi 7/ buổi 8

hoặc theo chủ đề cụ thể

Kiểm tra giữa kỳ hoặc/và thuyết trình hoặc/ và bài luận 

1 – 5, 11, 13, 14

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 

Các vấn đề đã được nghiên cứu

Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận (60’)

1 – 10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

 

  • Rubrics cho tiểu luận cá nhân/nhóm, bài tập lớn cá nhân/nhóm

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Hình thức trình bày 

12,13,14

20%

Đẹp, đúng format, bảng biểu trình bày đẹp trích nguồn đầy đủ không lỗi chính tả

Đẹp, còn một số lỗi format bảng biểu, còn một số lỗi chính tả

Có lỗi format, bảng biểu chưa trích nguồn đầy đủ, có lỗi chính tả  

Đơn điệu, nhiều lỗi format, lỗi font chữ, lỗi cách dòng, nhiều lỗi chính tả. 

Cẩu thả, nhiều lỗi trình bày, không đúng format yêu cầu

 

Khả năng diễn đạt logic 

11, 13, 14

20%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Nội dung báo cáo

11, 13, 14

50%

Đáp ứng tốt các yêu cầu của báo cáo, có mở rộng nội dung phân tích, không đạo văn

Đáp ứng khá các yêu cầu của báo cáo, không mở rộng nội dung, không đạo văn

Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của báo cáo, thiếu một số nội dung, không đạo văn

Phân tích sơ sài, đáp ứng yêu cầu ở mức tối thiểu, không đạo văn

Lạc đề hoặc mắc lỗi đạo văn trên 20%

 

Tài liệu tham khảo

11, 13, 14

10%

Phong phú đa dạng, trình bày đúng format, trích nguồn đầy đủ

Phong phú, tuy nhiên còn một số format và lỗi trích nguồn

Phù hợp, chưa được phong phú, khá nhiều lỗi format và trích nguồn

Chưa phong phú, nhiều lỗi format trích nguồn 

Thiếu nhiều tài liệu tham khảo, trích nguồn sai format

 

Mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm

11, 12

Phụ thuộc vào đánh giá chéo

Tham gia tích cực, đầy đủ, chủ động hoàn thành công việc theo kế hoạch của nhóm




Tham gia khá tích cực, đầy đủ, tuy nhiên còn chậm trễ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm




Có tham gia nhưng thiếu chủ động, chậm trễ trong việc hoàn thành nhiệm vụ

Tham gia một phần nhỏ trong các công việc của nhóm, chưa chủ động tích cực.

Không tham gia hoặc tham gia rất ít, thường xuyên trễ hạn và không có trách nhiệm 

 

Ghi chú: Giảng viên cho các thành viên nhóm đánh giá chéo các thành viên trong nhóm trên thang điểm 10 (~tỷ trọng 100% công việc) dựa trên mức độ đóng góp của từng thành viên trong quá trình làm việc nhóm. Dựa vào kết quả đánh giá chéo của các thành viên nhóm, giảng viên sẽ điều chính tổng điểm của từng cá nhân theo mức độ tham gia của cá nhân đó trong nhóm. 

 

  • Rubrics cho thuyết trình nhóm

 

Tiêu chí đánh giá

CLO

Trọng số

Thang điểm theo mức độ đáp ứng

Điểm

A

B

C

D

F

8,5-10

7-8,4

5,5-6,9

4,0-5,4

<4

Cấu trúc bài thuyết trình 

9, 10, 11

10%

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày rõ ràng, có liên kết giữa các phần, dễ theo dõi. 

Cấu trúc bài thuyết trình được trình bày khá rõ ràng, dễ theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình không được giới thiệu rõ ràng, khó theo dõi.

Cấu trúc bài thuyết trình rời rạc và không rõ ràng. 

Bài thuyết trình không có cấu trúc rõ ràng, tính liên kết kém, không theo dõi được. 

 

Nội dung thuyết trình

1,2,3,4,5

50%

Cách hành văn tốt, diễn đạt rõ ràng, lý luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn khá, đôi chỗ chưa thật logic, luận điểm rõ ràng

Cách hành văn chưa rõ ý, liên kết ý lỏng lẻo, luận điểm đôi chỗ chưa rõ ràng

Cách hành văn kém, chưa có logic giữa các phần, luận điểm mờ nhạt

Cách hành văn yếu, copy và paste các ý rời rạc 

 

Khả năng diễn thuyết 

12,13,14

10%

Diễn thuyết tốt, rõ ràng, thu hút khán giả, sử dụng ngôn ngữ cơ thể tốt, tương tác tốt với khán giả.  

Diễn thuyết rõ ràng, dễ hiểu, có sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khán giả.  

Diễn thuyết ở mức trung bình, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ít tương tác với khan giả.  

Diễn thuyết ở mức kém. diễn đạt không rõ ràng, không có tương tác với khán giả, không sử dụng ngôn ngữ cơ thể. 

 

Đối đáp với khán giả (Q&A)

12,13,14

10%

Trả lời trôi chảy tất cả các câu hỏi

Trả lời được 2/3 các câu hỏi

Trả lời được 1/2 các câu hỏi

Trả lời được 1/3 các câu hỏi

Không trả lời được câu hỏi

 

Công cụ hỗ trợ 

12,13,14

10%

Thiết kế ppt đẹp, cầu kì, có handouts cho người nghe dễ theo dõi

Thiết kế ppt đẹp, dễ theo dõi 

Thiết kế ppt đơn giản

Thiết kế ppt quá nhiều chữ, khó theo dõi

Không có

 

Thời gian thuyết trình

12,13,14

5%

Đúng thời gian quy định

Quá 1/4 thời gian quy định 

Quá 1/3 thời gian quy định 

Quá 1/2 thời gian quy định 

Quá gấp đôi thời gian quy định

 

Trang phục thuyết trình

12,13,14

5%

Trang phục đẹp, lịch sự, trang trọng 

Trang phục lịch sự, gọn gàng

Trang phục thông dụng, không trang trọng

Trang phục không trang trọng

Trang phục không phù hợp, không lịch sự

 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần cung cấp cho sinh viên cơ hội tìm hiểu vai trò của Marketing trong việc tham gia vào giải quyết những vấn đề cơ bản của ngành tài chính. Nội dung của học phần tập trung vào các vấn đề lý thuyết và thực hành Marketing trong hoạt động kinh doanh tài chính.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chương

 

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Lý thuyết

Thực hành, thảo luận

Bài tập nhóm, thực tế 

Tự học

1-2

Chương 1: Tổng quan về Marketing Dịch vụ Tài chính

4

2

3

11

CLO 1,2,8,9,10

3-4

Chương 2: Nghiên cứu Marketing và xác định thị trường mục tiêu trong Marketing dịch vụ tài chính

4

2

3

11

CLO 1,3,4,7,8,9,10

5-6

Chương 3: Chính sách Marketing sản phẩm dịch vụ tài chính

4

2

3

11

CLO 1,5,6,7,8,9,10

7-8

Chương 4: Chính sách giá trong Marketing dịch vụ tài chính

4

2

3

11

CLO 1,5,6,7,8,9,10

9-10

Chương 5: Chính sách xúc tiến Marketing dịch vụ tài chính

4

2

3

11

CLO 1,5,6,7,8,9,10

11-12

Chương 6: Chính sách phân phối Marketing dịch vụ tài chính

4

2

3

11

CLO 1,5,6,7,8,9,10

13-15

Chương 7: Các chính sách Marketing hỗn hợp khác trong dịch vụ tài chính

6

3

4.5

16.5 

CLO 1,5,6,7,8,9,10

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5 

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số


Đánh giá quá trình

Chuyên cần

 

- Điểm danh: tối thiểu 5 lần điểm danh.

1,2,3,4


10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

  • Đánh giá giữa kỳ : BT nhóm

- Hình thức: BT nhóm theo tình huống thực tế của doanh nghiệp, gồm 2 phần: 

+ Phần bài viết: từ 5-7 trang A4 (không kể phụ lục), cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines.

+ Phần thuyết trình: từ 7-10 phút/nhóm; từ buổi học thứ 6 trong chương trình 

- Tiêu chí đánh giá bài viết:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí: 2 điểm

+ Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế: 2 điểm

+ Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú: 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng quy định : 1 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày: 1 điểm

Tổng: 7 điểm

- Tiêu chí đánh giá bài thuyết trình: 

+ Thuyết trình nhóm và trả lời câu hỏi rõ ràng, đúng trọng tâm: 3 điểm

5,6,7,8

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Thi kết thúc học phần

- Hình thức: Thi viết trong thời gian 60 phút

- Nội dung: Các vấn đề đã được nghiên cứu

- Đề thi viết bao gồm 2 phần: 

+ Phần 1 gồm 40 câu trắc nghiệm trải rộng tất cả các chương 

+ Phần 2 gồm 2 câu tự luận là câu áp dụng kiến thức trong thực tế: câu 1 thuộc nửa đầu chương trình học, câu 2 về nội dung 7P.

- Sinh viên không được sử dụng tài liệu.

Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận: 6 điểm

+ Trả lời chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 4 điểm

Tổng: 10 điểm

1, 4,5,7

60%

     

Tổng

100%

Hỏi đáp cho điểm khuyến khích học tập:

- Thông qua phát biểu ý kiến trong quá trình học

- Sinh viên phát biểu đúng trọng tâm

- 5 lần phát biểu cộng 1 điểm vào điểm giữa kỳ, 10 lần phát biểu cộng 1 điểm vào điểm thi cuối kỳ, số điểm cộng tối đa không quá 2 điểm/điểm giữa kỳ

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Công nghệ thông tin (CNTT) là xương sống của các hoạt động Tài chính – Ngân hàng. Do đó, Tài chính – Ngân hàng luôn là một trong những ngành đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong vận hành và quản lý. Công nghệ được áp dụng trong hầu hết các dịch vụ của ngân hàng như: thanh toán, giao dịch, chuyển tiền… cũng như được sử dụng trong phân tích đầu tư, tư vấn tự động và quản lý rủi ro của ngân hàng nói riêng và các công ty trong lĩnh vực tài chính nói chung. 

Môn học được thiết kế để trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về CNTT trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng. Trong phần đầu của môn học, các ứng dụng CNTT cơ bản trong Tài chính – Ngân hàng sẽ được giới thiệu bao gồm Công nghệ tài chính (Fintech), Học máy (Machine Learning), và Dữ liệu lớn (Big Data). Trong phần thứ hai, sinh viên sẽ học cách sử dụng Excel để giải quyết các bài toán về tài chính và học cách phân tích dữ liệu bằng các công cụ và hàm trong Excel. Cuối cùng, sinh viên sẽ được làm quen với Excel VBA và sử dụng để giải quyết một số vấn đề trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

STT

Nội dung

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Lý thuyết

Thực hành, thảo luận

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

1.

Chương 1. Tổng quan về Công nghệ thông tin trong Tài chính – Ngân hàng

3

0

1.5

11

1

2.

Chương 2. Tổng quan về Công nghệ Tài chính (Fintech)

3

0

1.5

5.5

1, 2

3.

Chương 3: Ứng dụng Công nghệ Tài chính (Fintech) trong Tài chính – Ngân hàng

2

1

1.5

5.5

1, 2

4.

Chương 4: Học máy (Machine Learning)

2

1

1.5

5.5

1, 3

5.

Chương 4: Học máy (Machine Learning) (Tiếp)

2

1

1.5

5.5

1, 3

6.

Chương 4: Học máy (Machine Learning) (Tiếp)

2

1

1.5

5.5

1, 3

7.

Chương 5: Dữ liệu lớn (Big Data)

2

1

1.5

5.5

1, 4

8.

Chương 5: Dữ liệu lớn (Big Data) (Tiếp)

2

1

1.5

5.5

1, 4

9.

Kiểm tra giữa kỳ

         

10.

Chương 6: Ôn tập các tác vụ và hàm tài chính cơ bản trong Excel

2

1.5

1.5

5.5

5, 7, 8

11.

Chương 7: Ôn tập các tác vụ và hàm tài chính nâng cao trong Excel

2

1.5

1.5

5.5

5, 7, 8

12.

Chương 8: Phân tích dữ liệu sử dụng Excel

2

1.5

1.5

5.5

5, 6, 7, 8

13.

Chương 8: Phân tích dữ liệu sử dụng Excel (Tiếp)

2

1.5

1.5

5.5

5, 6, 7, 8

14.

Chương 9: Làm quen với Excel VBA

2

1.5

1.5

5.5

5, 6, 7, 8

15.

Chương 9: Làm quen với Excel VBA (Tiếp)

2

1.5

1.5

5.5

5, 6, 7, 8

Tổng

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

Đánh giá  quá trình

Chuyên cần

 

Số lần có mặt trên lớp và tham gia vào bài học

1 – 5, 9

10%

Kiểm tra giữa kỳ

Chương 1 đến chương 5

Kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận

1 – 5, 9

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Chương 1 đến chương 9

Kiểm tra trắc nghiệm và trình bày kết quả thực hành trên máy tính 

1 – 8

60%

 

 

 

Tổng:

100%

Ghi chú:

Phương pháp đánh giá quá trình có thể có các hình thức khác như:

- Kiểm tra ngắn

Phương pháp đánh giá giữa kỳ có thể có các hình thức khác như:

- Báo cáo thuyết trình theo nhóm

- Bài luận đánh giá theo nhóm

More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

22309500
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
10850
13447
91978
22148801
124958
462173
22309500

Địa chỉ IP: 18.224.70.193
2025-05-10