Sidebar

Magazine menu

10
Sat, May

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này nhằm cung cấp những kiến thức và kĩ năng chuẩn bị hồ sơ xin việc bằng tiếng Pháp, trang bị kỹ năng phỏng vấn xin việc bằng tiếng Pháp để sinh viên chuẩn bị bước vào cuộc sống nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình đại học. 

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

Về kiến thức: Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên:

MT1: Kiến thức ngôn ngữ, văn hóa, xã hội để xây dựng một hồ sơ xin việc bằng tiếng Pháp;

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT2: Soạn thảo lý lịch xin việc bằng tiếng Pháp;

MT3: Soạn thảo thư xin việc bằng tiếng Pháp; 

MT4: Trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Pháp ;

MT5: Phân tích thông tin trong các thông báo tuyển dụng để đưa ra lựa chọn phù hợp trong việc gửi hồ sơ xin việc; 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT6: Tính tự chủ và trách nhiệm trong việc chuẩn bị hồ sơ xin việc để khởi đầu nghề nghiệp sau khi ra trường. 

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết

Thực hành, thảo luận

1-2

Chương 1. Construire son projet professionnel 

4

2

4

8

1,5,6

3-4

Chương 2. Apprendre à parler de soi

4

2

4

8

2,3,5,6

5-6

Chương 3. Lire une annonce

4

2

4

8

4,5,6

7-8

Chương 4. Rédiger un CV gagnant

4

2

4

8

1,2,5,6

9

Révision + Test 1 

2

1

2

4

1,2,3,4,5,6

10-12

Chương 5. Rédiger une lettre de motivation

2

4

2

8

1,2,5,6

13-15

Chương 6. Réussir ses entretiens d’embauche

1

8

2.5

12

3,5,6

16-18

Révision et Test 2

0

9

0

13.5

1,2,3,5,6

Tổng cộng (tiết)

21

33

22.5

73.5

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10 %)

Đánh giá mức độ : chuyên cần, tham gia xây dựng bài, kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm... 

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

 

3.3. Yêu cầu và tiêu chí đánh giá

* Đánh giá thường xuyên 

  • Tham gia các buổi học (số lượng các buổi có mặt trên lớp): tối đa 40% điểm Chuyên cần,
  • Tham gia xây dựng bài (mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp): tối đa 20% điểm Chuyên cần,
  • Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm...: tối đa 40% điểm Chuyên cần.

*Bài kiểm tra giữa kì

  • Hình thức và nội dung : 1 bài thi viết (CV và đơn xin việc) và 1 bài thi nói (trả lời phỏng vấn tuyển dụng)
  • Tiêu chí đánh giá: 

+ đảm bảo nội dung theo yêu cầu (các nội dung CV, thư xin việc, nội dung trả lời phỏng vấn) : 5 điểm

+ Viết hoặc nói đúng tiếng Pháp (chuẩn về từ vựng, ngữ pháp):  5 điểm

Tổng:        10 điểm 

+  Có 2 bài kiểm tra giữa kì : mỗi bài chiếm 50% số điểm của tổng điểm kiểm tra giữa kì 

*Thi kết thúc học phần

  • Hình thức: Thi viết
  • Nội dung: Viết CV và thư xin việc 
  • Đề thi bao gồm hai nội dung viết : CV và thư xin việc, trong thời gian 120 phút.
  • Tiêu chí đánh giá:

+ đảm bảo nội dung theo yêu cầu (các nội dung CV, thư xin việc, nội dung trả lời phỏng vấn) : 5 điểm

+ Viết đúng tiếng Pháp (chuẩn về từ vựng, ngữ pháp):  5 điểm

+ Tổng:    10 điểm 

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

5,6

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng trình bày CV, thư xin việc

1,2,3,4,5,6 

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng trình bày CV, thư xin việc

1,2,3,4,5,6  

60%

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần cung cấp các kĩ thuật dịch văn bản kinh tế thương mại, từ đó áp dụng vào thực hành dịch các tài liệu chuyên ngành kinh tế thương mại với thuật ngữ kinh tế thương mại ở cấp độ khó hơn, bài dịch dài hơn, yêu cầu chất lượng dịch khắt khe hơn so với học phần Thực hành dịch kinh tế thương mại 1. 

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT1: Kiến thức lý thuyết cơ bản trong dịch thuật chuyên ngành kinh tế thương mại;

MT2: Vốn từ vựng phong phú về kinh tế thương mại, văn hóa, xã hội Pháp và Việt Nam thông qua các văn bản nguồn cần dịch;  

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT3: Phân tích các khía cạnh nội dung, văn phạm và văn phong một một văn bản chuyên ngành kinh tế thương mại bằng tiếng Pháp và tiếng Việt;

MT4: Diễn giải được nội dung truyền đạt của tác giả trong một số bài báo chuyên ngành kinh tế thương mại bằng ngôn ngữ đích, từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại; 

MT5: Diễn đạt lại nội dung một số bài báo chuyên ngành kinh tế thương mại từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại;

MT6: Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm trong hoạt động dịch thuật chuyên ngành kinh tế thương mại; 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT7 : Năng lực tự chủ và trách nhiệm trong việc tự học, luyện tập, thực hành dịch tài liệu chuyên ngành kinh tế thương mại từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại. 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-4

Techniques de la traduction des textes de spécialité en économie 

4

8

8

12

1,2,3,6,7,8

5-9

Traduction des textes de spécialité en économie du français en vietnamien

5

10

10

15

1,2,3,4,5,6,7,8

10

Révision et Test partiel 1

1

2

2

3

1,2,3,4,5,6,7,8

11-17

Traduction des textes de spécialité en économie du vietnamien en français

2

19

14

25

1,2,3,4,5,6,7,8

18

Révision et Test partiel 2

0

3

2

5

1,2,3,4,5,6,7,8

Tổng cộng (tiết)

8

12

42

36

60

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên 

  • Chuyên cần bao gồm các thành phần: Tham gia các buổi học + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm... (tỷ lệ 10 %)

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

3.3. Tiêu chí đánh giá

+ Đánh giá thường xuyên: 

  • Tham gia các buổi học (số lượng các buổi có mặt trên lớp): tối đa 40% điểm Chuyên cần,
  • Tham gia xây dựng bài (mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp): tối đa 20% điểm Chuyên cần,
  • Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm...: tối đa 40% điểm Chuyên cần.

+ Đánh giá định kỳ 1: Kiểm tra giữa kỳ

  • Hình thức kiểm tra : gồm 2 bài kiểm tra viết, bài 1 vào buổi thứ 10, bài 2 vào buổi 18 ; 
  • Nội dung kiểm tra:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm kiểm tra, gồm 1 bài dịch từ tiếng Pháp ra tiếng Việt và 1 bài dịch từ tiếng Việt ra tiếng Pháp;
  • Đề kiểm tra liên quan đến các kỹ năng thực hành dịch kinh tế thương mại trong khoảng thời gian không quá 120 phút (bài viết)  
  • Tỷ lệ đánh giá : 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng Pháp.
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10). 

+ Đánh giá định kỳ 2: Thi cuối kỳ

  • Hình thức thi : viết; 
  • Nội dung thi:  những kiến thức, kỹ năng dịch kinh tế thương mại đã học trong học phần;
  • Đề thi liên quan đến kỹ năng thực hành dịch trong khoảng thời gian không quá 120 phút (bài viết).
  • Tỷ lệ đánh giá : 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng Pháp. 
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)  

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

6,7,8 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Nội dung 

+ phong cách diễn đạt

+ từ vựng

+ Ngữ pháp

+ Chính tả

1,2,3,4,5  

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Nội dung 

+ phong cách diễn đạt

+ từ vựng

+ Ngữ pháp

+ Chính tả

1,2,3,4,5  

60%

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Môn học này nhằm tiếp tục cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngân hàng: giới thiệu hệ thống ngân hàng, nghiệp vụ ngân hàng, mối quan hệ giữa ngân hàng với doanh nghiệp và kiến thức cơ bản về tài chính doanh nghiệp bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và việc gọi vốn của doanh nghiệp 

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT1: Học xong môn học này, sinh viên sẽ nắm được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng:  báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, biết được các kênh doanh nghiệp có thể sử dụng để huy động vốn, hiểu mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng và các nghiệp vụ của ngân hàng 

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT2: Tự nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tài liệu và tìm hiểu kiến thức, thông tin về các nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng, các kênh huy động vốn của doanh nghiệp; 

MT3:  Giao tiếp trong doanh nghiệp và làm việc trong môi trường hội nhập kinh tế toàn cầu, hiểu biết các quy trình và đưa ra được các phương án tài chính tối ưu cho doanh nghiệp; 

MT4: Thuyết trình, làm việc nhóm bằng tiếng Pháp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT5: Tác phong và hành vi ứng xử chuyên nghiệp, nhanh nhẹn và tinh thần trách nhiệm, có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; 

MT6: Tinh thần chủ động, sáng tạo; linh hoạt, tự tin, phản biện trong hoạt động giao tiếp

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết 

Thực hành (cá nhân/theo nhóm)/ Thuyết trình

1

Se procurer des capitaux

1

2

2

3

1,2,3,4,5

2-8

Faire appel au marché financier

7

14

14

21

1,2,3,4,5

9-10

Système bancaire

2

4

4

6

1,2,3,4,5

11-14

Opérations bancaires, Kiểm tra giữa kỳ 1

2

10

8

12

1,2,3,4,5

15-17

Banque des clients particuliers

0

9

6

13

1,2,3,4,5

18

Kiểm tra giữa kỳ 2

0

3

2

5

1,2,3,4,5

Tổng cộng (3TC)

12

42

36

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10%):

- Trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống trên lớp.

- Thuyết trình vấn đề theo nội dung bài học, bài tập nhóm.

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ (2 bài)

30%

Thi kết thúc học phần

60%

 

3.3. Tiêu chí đánh giá

* Trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống trên lớp:

- Nội dung: theo nội dung bài giảng 

- Tiêu chí đánh giá: 

+ Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi: 7 điểm

+ Sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp: 3 điểm

* Thuyết trình vấn đề theo nội dung bài học, bài tập nhóm:

- Hình thức: Thuyết trình theo nhóm hoặc bài tập nhóm

- Nội dung: Liên hệ thực tế vấn đề nghiên cứu, tìm kiếm thông tin và số liệu cập nhật, phân tích và so sánh

- Tiêu chí đánh giá:

+ Trình bày tóm tắt nội dung cơ bản của vấn đề nghiên cứu: 2 điểm

+ Nêu được đặc điểm nổi bật của vấn đề và so sánh: 3 điểm

+ Trình bày khoa học, sáng tạo: 1 điểm

+ Chất lượng ngôn ngữ tốt: rõ ràng, mạch lạc, từ vựng phong phú, sử dụng câu đúng cấu trúc ngữ pháp: 3 điểm

+ Thông tin tin cậy, số liệu cập nhật: 1 điểm

* Kiểm tra giữa kỳ (60 phút/bài): làm 2 bài vào buổi thứ 11 và buổi thứ 18

- Hình thức: Thi viết

- Nội dung: các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần

- Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm, bán trắc nghiệm (có giải thích đúng sai), các câu hỏi tự luận, giải quyết tình huống và đặt câu.

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận:       5 điểm

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:       5 điểm

   Tổng:     10 điểm

* Thi kết thúc học phần:

- Hình thức: Thi viết (60 phút)

- Nội dung: các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần

- Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm, bán trắc nghiệm (có giải thích đúng sai), các câu hỏi tự luận, giải quyết tình huống và đặt câu.

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận:       5 điểm

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:       5 điểm

   Tổng:     10 điểm

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

3,4,5 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kiến thức tài chính, ngân hàng

1,2,3,4,5  

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kiến thức tài chính, ngân hàng

1,2,3,4,5  

60%

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này cung cấp cho sinh viên: những kiến thức ban đầu về tiếng Pháp để có thể giao tiếp cơ bản trong những tình huống thực tế thường ngày; các hoạt động giao tiếp tập trung vào các tình huống đơn giản và mang tính điển hình như viết bưu thiếp, khuyên nhủ, cấm điều gì, tổ chức một cuộc họp, dạ hội, nói về thói quen, kỳ nghỉ, đánh giá đơn giản một vấn đề, so sánh sở thích, kể về một sự kiện, nói về một dự định trong tương lai; các kiến thức văn hóa Pháp, Việt Nam trong giao tiếp thường ngày và kiến thức, kỹ năng giao tiếp tiếng Pháp.

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT 1 : Kiến thức ngôn ngữ: Kiến thức về ngữ Pháp liên quan đến: verbes au présent, au passé, au futur, articles, adjectifs qualificatifs fréquents, adverbes, prépositions fréquents, négation, expressions de cause, de but, de condition et d’hypothèse. 

MT 2 : Kiến thức văn hóa: Kiến thức liên quan đến văn hóa về thói quen hằng ngày, giải trí, ẩm thực, một số ngày lễ truyền thống, thói quen nghỉ hè, một số biểu tượng của người Pháp và của nước Pháp.

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT 3 : Kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Pháp trong tình huống giới thiệu ngày làm việc, sở thích viết một bưu thiếp, nói về một ngày lễ, truyền thống bằng tiếng Pháp.

MT 4 : Kỹ năng tường thuật lại một sự kiện, một kỷ niệm hay một trải nghiệm bản thân. 

MT 5 : Kỹ năng so sánh, nhận định một vấn đề đơn giản, diễn đạt một dự định tương lai, một giả thiết, một điều kiện đơn giản. 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT 6 :Tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập, nâng cao năng lực giao tiếp tiếng Pháp trong các tình huống giao tiếp đơn giản, quen thuộc, thông thường.

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-3

Unité 5 : La vie de tous les jours

0

9

0

6

1,4,5,6

4-9

Unité 6 : Vivre avec les autres

0

18

0

12

1,4,5,6

10-15

Unité 7 :  Un peu, beaucoup, passionnément

0

18

0

12

1,2,3,4,5,6

16-21 

Unité 8 : Tout le monde en parle

0

18

0

12

1,2,3,4,5,6

22

Révision 

Test 1

0

3

0

2

1,2,3,4,5,6

23-28

Unité 9 : La vie de tous les jours

0

18

0

12

1,2,3,4,5,6

29

Révision générale

0

3

0

2

1,2,3,4,5,6

30

Révision 

Test 2

0

3

0

3

 

Tổng cộng (tiết)

0

90

0

60

 
  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên 

  • Bao gồm các thành phần: Chuyên cần + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, làm bài tập về nhà, làm việc tích cực theo nhóm... (tỷ lệ 10 %)

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

3.3. Tiêu chí đánh giá định kỳ:

* Kiểm tra giữa kỳ 

- Hình thức: hai bài kiểm tra giữa kỳ được thực hiện ở buổi thứ 9 và buổi thứ 18. Mỗi bài kiểm tra gồm phần thi viết và phần thi nói. Thời gian của phần thi viết là 45 phút (các kỹ năng: nghe, đọc, viết). Thời gian của phần thi nói là 20 phút bao gồm 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên,

-  Nội dung: 

+ Bài thứ nhất: nội dung từ buổi thứ 1 đến buổi thứ 8

+ Bài thứ hai: nội dung từ buổi thứ 10 đến buổi thứ 17

  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chiếm 25% tổng số điểm. 

* Thi kết thúc học phần: 

  • Hình thức thi : nghe, đọc, viết và nói; 
  • Nội dung thi:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm thi, kiểm tra;
  • Bài thi gồm phần thi viết và phần thi nói. Thời gian của phần thi viết là không quá 90 phút (các kỹ năng: nghe, đọc, viết). Thời gian của phần thi nói là 20 phút bao gồm 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên,
  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chiếm 25% tổng số điểm. 
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)  

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

4,5,6 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6 

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6 

60%

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

 

  • MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

 

Mục tiêu chung: 

Học phần cung cấp một số kiến thức lý thuyết về dịch chuyên ngành kinh tế thương mại. Từ đó áp dụng vào dịch một số bài báo ngắn thuộc chuyên ngành kinh tế thương mại từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại ở cấp độ khó trung bình. 

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT1: Kiến thức lý thuyết cơ bản trong dịch thuật chuyên ngành kinh tế thương mại;

MT2: Vốn từ vựng phong phú về kinh tế thương mại, văn hóa, xã hội Pháp và Việt Nam thông qua các văn bản nguồn cần dịch;  

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT3: Phân tích các khía cạnh nội dung, văn phạm và văn phong một một văn bản chuyên ngành kinh tế thương mại bằng tiếng Pháp và tiếng Việt;

MT4: Diễn giải được nội dung truyền đạt của tác giả trong một số bài báo chuyên ngành kinh tế thương mại bằng ngôn ngữ đích, từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại; 

MT5: Diễn đạt lại nội dung một số bài báo chuyên ngành kinh tế thương mại từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại;

MT6: Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm trong hoạt động dịch thuật chuyên ngành kinh tế thương mại; 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT7 : Năng lực tự chủ và trách nhiệm trong việc tự học, luyện tập, thực hành dịch tài liệu chuyên ngành kinh tế thương mại từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại. 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-4

Connaissances générales sur la traduction des textes de spécialité en économie

4

8

8

12

1,2,3,6,7,8

5-9

Traduction des textes de spécialité en économie du français en vietnamien

5

10

10

15

1,2,3,4,5,6,7,8

10

Révision et Test partiel 1

1

2

2

3

1,2,3,4,5,6,7,8

11-17

Traduction des textes de spécialité en économie du Vietnamien en français

2

19

14

25

1,2,3,4,5,6,7,8

18

Révision et Test partiel 2

0

3

2

5

1,2,3,4,5,6,7,8

Tổng cộng (tiết)

12

42

36

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên 

  • Chuyên cần bao gồm các thành phần: Tham gia các buổi học + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm... (tỷ lệ 10 %)

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

3.3. Tiêu chí đánh giá

+ Đánh giá thường xuyên: 

  • Tham gia các buổi học (số lượng các buổi có mặt trên lớp): tối đa 40% điểm Chuyên cần,
  • Tham gia xây dựng bài (mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp): tối đa 20% điểm Chuyên cần,
  • Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm...: tối đa 40% điểm Chuyên cần.

+ Đánh giá định kỳ 1: Kiểm tra giữa kỳ

  • Hình thức kiểm tra : gồm 2 bài kiểm tra viết, bài 1 vào buổi thứ 10, bài 2 vào buổi 18 ; 
  • Nội dung kiểm tra:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm kiểm tra, gồm 1 bài dịch từ tiếng Pháp ra tiếng Việt và 1 bài dịch từ tiếng Việt ra tiếng Pháp;
  • Đề kiểm tra liên quan đến các kỹ năng thực hành dịch kinh tế thương mại trong khoảng thời gian không quá 120 phút (bài viết)  
  • Tỷ lệ đánh giá : 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng Pháp.
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10). 

+ Đánh giá định kỳ 2: Thi cuối kỳ

  • Hình thức thi : viết; 
  • Nội dung thi:  những kiến thức, kỹ năng dịch kinh tế thương mại đã học trong học phần;
  • Đề thi liên quan đến kỹ năng thực hành dịch trong khoảng thời gian không quá 120 phút (bài viết).
  • Tỷ lệ đánh giá : 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng Pháp. 
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)  

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

6,7,8 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Nội dung 

+ phong cách diễn đạt

+ từ vựng

+ Ngữ pháp

+ Chính tả

1,2,3,4,5  

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Nội dung 

+ phong cách diễn đạt

+ từ vựng

+ Ngữ pháp

+ Chính tả

1,2,3,4,5  

60%

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức tiếng Pháp cần thiết để có thể giao tiếp cơ bản trong môi trường doanh nghiệp. 

Các hoạt động giao tiếp trong doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào các tình huống đơn giản và mang tính điển hình như tiếp một vị khách đến thăm doanh nghiệp, giới thiệu doanh nghiệp có khách, trao đổi qua điện thoại để sắp xếp cuộc hẹn, tìm hiểu về nội quy của doanh nghiệp, chế độ nghỉ ngơi và điều kiện làm việc trong doanh nghiệp. 

Các kiến thức và kỹ năng để giao tiếp trong môi trường doanh nghiệp giúp sinh viên một mặt củng cố và nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Pháp (hướng tới trình độ B1) và bước đầu tìm hiểu về lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo mà sinh viên theo học.

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT 1 : Kiến thức ngôn ngữ: kiến thức về ngữ Pháp liên quan đến: pronoms compléments, pronoms relatifs; passé composé, imparfait; subjonctif ; gérondif ; futur  et passé antérieur, plus- que- parfait, expressions de hypothèse, de condition, de comparaison ; expressions de temps, de lieu. 

MT 2 : Kiến thức văn hóa: kiến thức liên quan đến văn hóa lễ tân, đặc biệt trong một doanh nghiệp ; các kiến thức về văn hóa doanh nghiệp nói chung ; kiến thức về giao tiếp qua điện thoại ; các thói quen trong lao động và nghỉ ngơi.

MT 3 : Kiến thức về doanh nghiệp : các loại hình doanh nghiệp ; tuyển dụng trong các doanh nghiệp ; thời gian làm việc và nghỉ ngơi trong một doanh nghiệp ; điều kiện làm việc trong một doanh nghiệp ; nội quy trong một doanh nghiệp

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT 4 : Giao tiếp tiếng Pháp trong các tình huống đơn giản trong doanh nghiệp.

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT 5: Tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập, sử dụng tiếng Pháp cơ bản trong những tình huống giao tiếp cụ thể.

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-4

1. Unité 1 : Accueillir un visiteur (Đón tiếp một vị khách)

4

8

8

12

1,2,6,7

5-8

2. Unité 2 : Découvrez l’entreprise (Tìm hiểu doanh nghiệp)

4

8

8

12

1,3,6,7

9

Kiểm tra giữa kì- bài số 1

0

3

2

3

1,2,3,6,7

10-12

3. Unité 3 : L’environnement de l’entreprise (Môi trường doanh nghiệp)

3

6

6

9

1,3,6,7

13-14

4. Unité 4 : Rechercher un emploi (Tìm việc)

1

5

4

6

1,4,5,6,7

15-16

5. Unité 5 : Les relations dans le travail (Quan hệ trong công việc)

0

6

4

8

1,4,5,6,7

17

Ôn tập

0

3

2

5

1,2,3,4,5,6,7

18

Kiểm tra giữa kì- bài số 2

0

3

2

5

1,2,3,4,5,6,7

Tổng cộng (tiết)

12

42

36

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên 

  • Bao gồm các thành phần: Chuyên cần + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm... (tỷ lệ 10 %)

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

3.3. Tiêu chí đánh giá

  • Hình thức thi : viết và nói; 
  • Nội dung thi:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm thi, kiểm tra;
  • Đề thi liên quan đến các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong thời gian 90 phút (thi viết cho các kỹ năng: nghe, đọc, viết) và 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên.
  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng chiếm 25% tổng số điểm. 
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10) 

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

6,7   

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6 ,7

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6 ,7

60%

Tổng:

100%

   
   

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này nhằm cung cấp những khái niệm, kiến thức cơ bản về marketing, các thuật ngữ cơ bản về marketing bằng tiếng Pháp với nội dung sau:

  • Những kiến thức chung về thị trường, người tiêu dùng, những nội dung cơ bản về kinh tế.
  • Kiến thức cơ bản về chính sách Marketing, chiến lược Marketing 4P : Produit, Prix, Place, Promotion.
  • Kiến thức cơ bản về chiến lược marketing của các công ty

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT1:  Kiến thức cơ bản về Marketing, về thị trường, về người tiêu dùng, các chính sách và chiến lược Marketing 4P và các thuật ngữ cơ bản về marketing bằng tiếng Pháp.

MT2 : Kiến thức về chiến lược Marketing áp dụng ở một vài doanh nghiệp

MT3: Kiến thức về kế hoạch Marketing sơ bộ cho sản phẩm, thương hiệu hiện hữu hoặc sắp hình thành trong tương lai

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT4 :  Kỹ năng thuyết trình và làm việc nhóm về lĩnh vực marketing

MT5 : Kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin; tổng hợp phân tích các tài liệu tiếng Pháp trong lĩnh vực marketing quốc tế;

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT6 :  Hình thành tính tự chủ và trách nhiệm trong việc tự học, tự nghiên cứu để không ngừng tích lũy kiến thức marketing cho bản thân

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết 

(thuyết trình)

Thực hành (cá nhân/theo nhóm)/Thuyết trình

1-2

Notions de Marketing

2

4

4

6

1,5,6

3

Le marché

1

2

2

3

1,5,6

4-5

Marketing de l’information

2

4

4

6

1,5,6

6

Stratégie marketing

1

2

2

3

1,2,3,4,5,6

7-9

Le produit

2

4

4

6

1,2,3,4,5,6

10-11

Le prix

2

4

4

6

1,2,3,4,5,6

11

Kiểm tra giữa kỳ 1

1

2

2

3

1,2,3,4,5,6

12-14

La distribution

1

8

6

9

1,2,3,4,5,6

15-17

La communication

0

12

8

13

1,2,3,4,5,6

18

Kiểm tra giữa kỳ 2

0

3

2

5

1,2,3,4,5,6

Tổng cộng (3TC)

12

42

36

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10%):

- Chuyên cần;

- Trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống trên lớp; 

- Thuyết trình vấn đề theo nội dung bài học, bài tập nhóm.

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ (2 bài)

30%

Thi kết thúc học phần

60%

 

3.3. Tiêu chí đánh giá

* Trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống trên lớp:

- Nội dung: theo nội dung bài giảng 

- Tiêu chí đánh giá: 

+ Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi: 7 điểm

+ Sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp: 3 điểm

* Thuyết trình vấn đề theo nội dung bài học, bài tập nhóm:

- Hình thức: Thuyết trình theo nhóm hoặc bài tập nhóm

- Nội dung: Liên hệ thực tế vấn đề nghiên cứu, tìm kiếm thông tin và số liệu cập nhật, phân tích và so sánh

- Tiêu chí đánh giá:

+ Trình bày tóm tắt nội dung cơ bản của vấn đề nghiên cứu: 2 điểm

+ Nêu được đặc điểm nổi bật của vấn đề và so sánh: 3 điểm

+ Trình bày khoa học, sáng tạo: 1 điểm

+ Chất lượng ngôn ngữ tốt: rõ ràng, mạch lạc, từ vựng phong phú, sử dụng câu đúng cấu trúc ngữ pháp: 3 điểm

+ Thông tin tin cậy, số liệu cập nhật: 1 điểm

* Kiểm tra giữa kỳ (60 phút/bài): gồm 2 bài vào buổi thứ 12 và buổi thứ 18

- Hình thức: Thi viết

- Nội dung: các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần

- Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm, bán trắc nghiệm (có giải thích đúng sai), các câu hỏi tự luận, giải quyết tình huống và đặt câu.

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận:       5 điểm

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:       5 điểm

   Tổng:     10 điểm

* Thi kết thúc học phần:

- Hình thức: Thi viết (không quá 90 phút)

- Nội dung: các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần

- Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm, bán trắc nghiệm (có giải thích đúng sai), các câu hỏi tự luận, giải quyết tình huống và đặt câu.

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận:       5 điểm

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:       5 điểm

   Tổng:     10 điểm

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

5,6 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kiến thức kinh tế thương mại

1,2,3,4,5,6

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kiến thức kinh tế thương mại

1,2,3,4,5,6  

60%

Tổng:

100%

More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

22307392
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
8742
13447
89870
22148801
122850
462173
22307392

Địa chỉ IP: 18.189.3.134
2025-05-10