Sidebar

Magazine menu

10
Sat, May

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về những quy tắc ngữ pháp về từ loại và cú pháp trong tiếng Pháp và kĩ năng ứng dụng những nguyên tắc đó vào thực hành giao tiếp tiếng Pháp. 

Học phần được chia làm hai phần nội dung lớn: từ loại tiếng Pháp và cú pháp tiếng Pháp. 

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT1: Quy tắc ngữ pháp liên quan đến từ loại trong tiếng Pháp: danh từ, động từ, tính từ, giới từ, liên từ, trạng từ, mạo từ, từ sở hữu, từ chỉ định, từ không xác định;

MT2: Quy tắc ngữ pháp liên quan đến câu: câu tối giản, câu mở rộng, câu đơn, câu phức trong ngữ pháp tiếng Pháp;

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT3: Áp dụng tốt các quy tắc ngữ pháp về từ loại và cú pháp tiếng Pháp trong các ngữ cảnh cụ thể; 

MT4: Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm nhằm nâng cao năng lực sử dụng tốt ngữ pháp tiếng Pháp trong giao tiếp ;

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT5: Năng lực tự chủ và trách nhiệm trong việc học trên lớp, tự học, luyện tập, thực hành ngữ pháp tiếng Pháp.

trong những tình huống giao tiếp đơn giản, thông thường. ;

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1

Chapitre 1. Généralités

1

2

0

3

1,2,6,7,8

2

Chapitre 2. Le nom

2

1

0

4.5

1,3,6,7,8

3

Chapitre 3. Les articles

2

1

0

4.5

1,3,6,7,8

4

Chapitre 4. Les pronoms

2

1

0

4.5

1,3,6,7,8

5

Chapitre 5. L’adjectif qualificatif

2

1

0

4.5

1,3,6,7,8

6

Chapitre 6. Le verbe

2

1

0

4.5

1,3,6,7,8

7

Chapitre 7. Les adverbes

2

1

0

4.5

1,3,6,7,8

8

Chapitre 8. Les prépositions

Chapitre 9. Les conjonctions

2

1

0

4.5

1,3,6,7,8

9

Révision 

Test partiel 1

0

3

4.5

1.5

1,3,6,7,8

10

Généralités sur la phrase

1

2

0

3

1,2,4,5,6,7,8

11-15

Types et formes de la phrase simple

10

5

0

22.5

1,2,5,6,7,8

16-17

La phrase complexe

4

2

0

9

1,2,5,6,7,8

18

Révision 

Test partiel 2

0

3

4.5

1.5

1,2,3,4,5,6,7,8

Tổng cộng (tiết)

30

24

9

87

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10 %)

Đánh giá sự tham gia các buổi học, mức độ tham gia xây dựng bài, kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm... 

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

3.3. Yêu cầu và tiêu chí đánh giá

* Đánh giá thường xuyên: 

- Hình thức: chuyên cần, kết quả tham gia bài học trên lớp, bài tập bằng hình thức  nói hoặc/và viết 

- Nội dung:  Tham gia các buổi học trên lớp, trả lời các câu hỏi trên lớp, làm bài tập trên lớp, bài tập về nhà, bài thực hành theo nhóm trên lớp, bài thực hành được giao về nhà, bài thuyết trình theo theo nhóm.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Tham gia các buổi học trên lớp: tối đa 3 điểm;

+ Tích cực tham gia xây dựng bài, trả lời tốt các câu hỏi trên lớp: tối đa 2 điểm

+ Làm đầy đủ và tốt bài tập trên lớp, bài tập về nhà : tối đa 3 điểm (bài tập có sẵn trong giáo trình, có thể có bài tập giảng viên cho thêm). Yêu cầu chung đối với các BT được giao về nhà: BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. 

+ Trình bày tốt bài thuyết trình nói theo nhóm theo chủ đề được phân công, các thành viên trong nhóm trả lời tốt các câu hỏi do giảng viên và các sinh viên khác nêu ra: 2 điểm

* Kiểm tra giữa kỳ: 

- Hình thức: 02 bài viết, mỗi bài làm trong thời gian 90 phút, được thực hiện ở buổi thứ 8 và buổi thứ 18. Trong mỗi bài có các câu trắc nghiệm, tự luận, các câu lý thuyết và bài tập thực hành. 

- Nội dung: 

+ Bài thứ nhất: nội dung từ buổi thứ 1 đến buổi thứ 8

+ Bài thứ hai: nội dung từ buổi thứ 10 đến buổi thứ 17

- Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời đầy đủ, chính xác các câu hỏi trắc nghiệm : 3 điểm

+ Trả lời đầy đủ, đúng câu hỏi tự luận: 4 điểm

+ Làm đúng, đầy đủ các bài tập thực hành: 3 điểm

* Thi kết thúc học phần:

- Hình thức: Một bài thi viết được thực hiện trong thời gian 90 phút, bao gồm hai phần : lý thuyết (chiếm 70%) và bài tập (chiếm 30%)

- Nội dung: Các vấn đề đã được học, thực hành từ đầu học phần cho đến hết học phần.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời đầy đủ, chính xác các câu hỏi trắc nghiệm : 3 điểm

+ Trả lời đầy đủ, đúng câu hỏi tự luận: 4 điểm

+ Làm đúng, đầy đủ các bài tập thực hành: 3 điểm

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

7,8 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực hành ngôn ngữ 

+ Kiến thức ngữ pháp

+ Thực hành ngữ pháp

1,2,3,4,5,6 

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức, kỹ năng thực hành ngôn ngữ 

+ Kiến thức ngữ pháp

+ Thực hành ngữ pháp

1,2,3,4,5,6 

60%

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Môn học này nhằm tiếp tục cung cấp cho sinh viên những kiến thức tiếng và kĩ năng đọc hiểu tiếng Pháp ở trình độ B2 theo Khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ CECRL hoặc Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, bao gồm:

  1. Đọc lấy thông tin và lập luận
  2. Đọc tìm thông tin
  3. Đọc văn bản giao dịch
  4. Đọc xử lý văn bản 

 

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT1: Kiến thức về phương pháp đọc hiểu các thể loại bài khóa, văn bản thường gặp ở trình độ B2. 

MT2: Kiến thức đa dạng về từ vựng, ngữ pháp, liên kết văn bản phù hợp với trình độ B2. 

MT3: Kiến thức về các chủ đề thời sự đa dạng: văn hóa, kinh tế, xã hội, chính trị, thường được khai thác trong các bài đọc trình độ B2.

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT4: Kỹ năng đọc phân tích dàn ý chung và ý của từng đoạn, liên kết ý trong văn bản.

MT5: Kỹ năng đọc và đoán nghĩa từ vựng trong ngữ cảnh cụ thể. 

MT6: Kỹ năng đọc lướt nhanh các văn bản dài và phức tạp để định vị được các thông tin hữu ích và nắm bắt được ý nghĩa cốt yếu, ghi nhớ thông tin. 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT7: Tạo tính tự chủ và trách nhiệm trong việc tự học, tự đọc, thường xuyên tự trau dồi kiến thức chung về văn hóa xã hội để cập nhật thông tin thời sự.

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết

(Thuyết giảng và thuyết trình)

Thực hành, thảo luận

1

Généralités du cours et de l’épreuve  

1

2

0

3

1,7

2-4

Identification des textes

3

6

6

9

1,3,7

5-6

Structure du texte

2

4

4

6

1,3,7

7-8

Analyse du texte

2

4

4

6

1,3,4,7

9-11

Types de question

Test partiel 1

1

8

7

9

1,3,4,6,7

12

Question B2

0

3

3

3

1,3,4,6,7

13-15

Types de document

2

7

8

9

1,2,3,4,5,6,7

16

Théorie grammaticale

1

2

2

5

1,2,3,4,5,6,7

17

Révision

0

3

2

5

1,2,3,4,5,6,7

18

Révision et Test partiel 2

0

3

0

5

1,2,3,4,5,6,7

Tổng cộng (tiết)

12

42

36

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên (Tỷ lệ 10%)

Đánh giá mức độ tham gia xây dựng bài, kết quả thực hành của cá nhân trên lớp và bài tập về nhà; Đi học chuyên cần và đúng giờ.

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ số 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ số 1

15%

Thi kết thúc học phần

60%

 

3.3. Yêu cầu và tiêu chí đánh giá

*Đánh giá thường xuyên

- Hình thức:   Viết và Nói

- Nội dung: Trả lời các câu hỏi trên lớp, làm bài tập trên lớp, bài tập được giao về nhà và đi học đủ và đúng giờ. 

- Tiêu chí đánh giá: 

- Tích cực tham gia xây dựng bài, trả lời đủ và tốt các câu hỏi trên lớp: 4 điểm

-Làm bài tập về nhà đầy đủ, có nỗ lực cố gắng trong học tập: 4 điểm

- Đi học chuyên cần, đúng giờ: 2 điểm

 

*Kiểm tra giữa kỳ

- Hình thức: 2 bài viết, mỗi bài làm trong thời gian không quá 60 phút, vào buổi thứ 9 và 18

- Nội dung: 

  1. Bài kiểm tra giữa kỳ số 1: Kiến thức và kỹ năng đã học từ bài 1 đến bài 8
  2. Bài kiểm tra giữa kỳ số 2: Nội dung từ buổi thứ 10 đến 17

- Tiêu chí đánh giá: Bài làm của sinh viên có các yêu cầu sau:

  1. - Trả lời đúng yêu cầu, rõ ràng, đúng ngữ pháp, không chép nguyên văn câu trong bài đọc: 100% điểm của câu hỏi
  2. - Trả lời đúng yêu cầu, rõ ràng, chép nguyên văn câu trong bài: 60% điểm của câu hỏi

 

* Thi kết thúc học phần

  • Hình thức: Bài thi viết  
  • Nội dung:  2 bài đọc với các chủ đề và dạng bài đọc đã được học trên lớp
  • Thời gian thi: không quá 60 phút
  • Hình thức: Thi viết
  • Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, bán trắc nghiệm (có giải thích đúng, sai), bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi mở.
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm, bán trắc nghiệm, bài tập điền vào chỗ trống (nội dung và ngôn ngữ): 60% tổng điểm

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi mở (nội dung và ngôn ngữ): 40% tổng điểm

+  Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)

  • Tỷ lệ đánh giá : bài viết chiếm 100% tổng số điểm. 

3.4 Các thành phần đánh giá

- Thang điểm 10

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

7  

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng đọc hiểu

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6,7 

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng đọc hiểu

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6,7 

60%

Tổng:

100%

   
   

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này nhằm giúp sinh viên tổng hợp các kiến thức đã học về tiếng Pháp, tiếng Pháp thương mại và kinh tế thương mại; áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế trong doanh nghiệp; mô tả được các công việc đã thực hiện, tổng hợp các kết quả kiến tập tại doanh nghiệp, có thể đưa ra một số nhận định, phân tích cơ bản và đưa ra các giải pháp đơn giản nhằm cải thiện chất lượng hoạt động cho một hoặc một số lĩnh vực của doanh nghiệp tham gia thực tập với thời gian thực tập và viết báo cáo kéo dài trong vòng 5 tuần.

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT1: Kiến thức tổng hợp về tiếng Pháp, kinh tế thương mại;

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT2: Kỹ năng soạn thảo một báo cáo về hoạt động thực tập, hoạt động doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lựa chọn; 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT3: Tính tự chủ và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp thực tế tại doanh nghiệp, trong xây dựng báo cáo thực tập. 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Tuần

Nội dung hoạt động

Hình thức thực hiện

Kiểm tra, đánh giá

Thực tế doanh nghiệp

Tự học, tự nghiên cứu (có hướng dẫn)

Viết báo cáo (có hướng dẫn)

Tuần 1  

Thực tập tại doanh nghiệp

40 giờ

10 giờ

0 giờ

Xem mục 5.2

Xác định lĩnh vực, đề tài làm báo cáo

0 giờ

10 giờ

Tuần 2

Thực tập tại doanh nghiệp

40 giờ

 

10 giờ

0 giờ

Xây dựng đề cương báo cáo

0 giờ

10 giờ

Tuần 3

Thực tập tại doanh nghiệp

40 giờ

10 giờ

0 giờ

Soạn thảo báo cáo

0 giờ

10 giờ

Tuần 4

Thực tập tại doanh nghiệp

40 giờ

10 giờ

0 giờ

Soạn thảo báo cáo

0 giờ

10 giờ

Tuần 5

Thực tập tại doanh nghiệp

40 giờ

10 giờ

0 giờ

Soạn thảo báo cáo

0 giờ

10 giờ

Tổng cộng (giờ)

200 giờ

50 giờ

50 giờ

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên (10 %)

- Dựa trên đánh giá của Người hướng dẫn khoa học về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên  trong quá trình viết báo cáo.  

3.2. Đánh giá tổng kết (90%) với tiêu chí cụ thể sau: 

Tiêu chí chung: 

- BC có số trang vượt quá yêu cầu trên 10 trang bị trừ 30% số điểm

- BC giống nhau đến 50% trừ 1/2 số điểm;

- BT giống nhau trên 50% bị điểm 0 (không);

- Sinh viên nộp chậm quá quy định dưới 01 tuần bị trừ 30% số điểm. 

- Sinh viên không nộp hoặc nộp chậm quá quy định trên 01 tuần đều bị điểm 0.

 

3.3 Các thành phần đánh giá

Thang điểm 10

Phần 1: Đánh giá của doanh nghiệp (1 điểm) 

Doanh nghiệp đánh giá về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên  trong quá trình thực hành nghề nghiệp tại doanh nghiệp

STT

Tiêu chí

Điểm tối đa

Nhận xét cụ thể

 (nếu có)

CLO

1

Chấp hành kỷ luật, nội quy doanh nghiệp

0,2

 

6,7,8

2

Thái độ thực hiện nhiệm vụ

0,2

 

6,7,8

3

Kết quả thực hiện nhiệm vụ

0,5

 

1

4

Sáng tạo, cải tiến trong thực hiện nhiệm vụ

0,1

 

1

 

 

Phần 2: Đánh giá báo cáo (9 điểm) 

   

TT

Tiêu chí

Điểm 

tối đa

CLO

1

Hình thức trình bày: tuân thủ các qui định của Nhà trường về font chữ, cách dòng, chừa lề, số trang, trình bày các bảng số liệu, tài liệu tham khảo...

1

5,6,7,8

2

Nội dung báo cáo

7

 

2.1

Phần bài luận

5

 

2.1.1

Kết cấu của đề tài, nội dung các chương mục phù hợp với tên đề tài 

0,5

1,2,3,4,5

2.1.2

Nêu được thực trạng vấn đề nghiên cứu một cách đầy đủ, rõ ràng. Hoặc phân tích đầy đủ, rõ ràng các vấn đề liên quan của đề tài. 

2,5

1,2

2.1.3

Nêu được các giải pháp hợp lý, thiết thực với doanh nghiệp thực tập.

1

1,4

2.1.4

Chất lượng ngôn ngữ : tiếng Pháp viết chuẩn về ý và ngữ pháp

1

1,5

2.2

Phần mô tả thực tập

2

 

2.2.1

Mô tả được cơ bản thông tin về nơi thực tập.

1

1,2

2.2.2

Chất lượng và hiệu quả của công việc đã làm.

1

1,2,3,4,5,6,7,8

3

Điểm chuyên cần: dựa trên đánh giá của Người hướng dẫn khoa học về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên  trong quá trình viết báo cáo  

1

6,7,8

 

Tổng điểm

10

 

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng viết tiếng Pháp ở trình độ DALF C1 (cao cấp) theo Khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ CECRL hoặc bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT1: Kiến thức về phương pháp viết bài tổng hợp văn bản trong đó tổng kết ý chính từ 2 đến 3 tài liệu đã cho về cùng một chủ đề;

MT2: Kiến thức về phương pháp viết bài luận trong đó phát biểu quan điểm về vấn đề xã hội nói chung;

MT3: Kiến thức chung về văn hóa xã hội, kiến thức về từ vựng, ngữ pháp ở trình độ cao để có thể diễn đạt viết về những chủ đề phức tạp thuộc nhiều lĩnh vực kinh tế, giáo dục, văn hóa, xã hội, y tế, môi trường…

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT4: Kỹ năng đọc hiệu quả các loại bài textes (bài thông tin, bài lập luận, bài giải thích, bài kêu gọi) trên các ngữ liệu khác nhau như bài báo, báo cáo, trích đoạn văn học… và xác định chủ đề chính, lọc được ý chính và sắp xếp ý theo một dàn ý riêng của mình để tổ chức viết bài tổng hợp;

MT5: Kỹ năng trình bày quan điểm theo một dàn ý logic với các ý chính, giải thích, ví dụ minh họa…; kỹ năng viết bài luận đúng chủ đề và theo văn phong phù hợp với tình huống giao tiếp (viết thư, diễn đàn, bài báo…);

MT6: Kĩ năng đọc báo tiếng Pháp, tìm tài liệu, tổng hợp tài liệu, tự trau dồi về kiến thức chung, về từ vựng, ngữ pháp ở trình độ cao để có đủ công cụ diễn đạt các ý khó, phức tạp;

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT7: tạo tính tự chủ và trách nhiệm trong việc tự học, tự đọc, thường xuyên tự trau dồi kiến thức chung về văn hóa xã hội để cập nhật thông tin thời sự. 

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung 

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-2

Présentation de l’épreuve

Synthèse : Lire efficacement les documents

2

4

4

8

1,2,6,7,8

3-4

Synthèse : Repérer et classer les informations pertinentes 

2

4

4

8

1,2,6,7,8

5-6

Synthèse : rédiger un texte organisé

2

4

4

8

1,2,3,4,6,7,8

7-8

Synthèse : Rédiger la synthèse

2

4

4

8

1,2,3,4,6,7,8

9

Révision et Test 1

1

2

2

4

1,2,3,4,6,7,8

10

Essai : types et production et ton de l’écrit

1

2

2

4

1,2,3,4,6,7,8

11-14

Essai : structurer une argumentation

2

10

8

16

1,2,3,4,5,6,7,8

15

Essai : rédiger l’introduction et la conlusion

0

3

2

4

1,2,3,4,5,6,7,8

16

Vers l’épreuve du DALF C1

0

3

2

4

1,2,3,4,5,6,7,8

17

Renforcement linguistique 

Test 2

0

3

2

3

1,2,3,4,5,6,7,8

18

Révision générale et pratiques

0

3

2

3

1,2,3,4,5,6,7,8

Tổng cộng (tiết)

12

42

36

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10 %)

Đánh giá mức độ tham gia xây dựng bài, kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà.

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

 

3.3. Yêu cầu và tiêu chí đánh giá

* Nội dung kiểm tra, đánh giá:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm thi, kiểm tra;

* Đánh giá thường xuyên.

* Điểm chuyên cần: 10 điểm

- Tích cực tham gia xây dựng bài, trả lời tốt các câu hỏi trên lớp: 5 điểm

- Làm đầy đủ và tốt bài tập trên lớp, bài tập về nhà : 5 điểm (bài tập có sẵn trong giáo trình, có thể có bài tập giảng viên cho thêm).

*  Kiểm tra giữa kỳ: 10 điểm mỗi bài test

Hình thức: hai bài viết, bài test 1 làm trong 90 phút, bài test 2 làm trong thời gian 60 phút, được thực hiện ở buổi thứ 9 và buổi thứ 17. 

- Bài thứ nhất: nội dung từ buổi thứ 1 đến buổi thứ 8: Viết 1 bài tổng hợp văn bản từ 2 bài textes có cùng chủ đề, độ dài 220-240 từ. 

Tiêu chí đánh giá: Đánh giá bài tổng hợp văn bản theo thang điểm của trình độ C1 trong Khung châu Âu về ngôn ngữ là 13 điểm, sau đó quy về thang điểm 10. 

 

Đảm bảo độ dài cho phép: 220-240 từ

trừ 1 điểm cho mỗi 10% số từ thừa hoặc thiếu. 

Trung thành với các ý trong bài, đảm bảo tính khách quan: 

1.5 điểm

Khả năng khai thác, xử lý thông tin từ các bài textes đã cho: 

3 điểm

Tính logic của bài, gắn kết giữa các ý: 

3 điểm

Tiêu chí từ vựng: 

2.5 điểm

Tiêu chí đúng ngữ pháp: 

3 điểm

Tổng:

13 điểm

 

- Bài thứ hai: nội dung từ buổi thứ 10 đến buổi thứ 16: Viết 1 bài luận phát biểu quan điểm về vấn đề xã hội đương thời, có độ dài ít nhất 240 từ 

Tiêu chí đánh giá: Đánh giá bài tổng hợp văn bản theo thang điểm của trình độ C1 trong Khung châu Âu về ngôn ngữ là 12 điểm, sau đó quy về thang điểm 10

 

Tuân thủ đúng hình thức viết được yêu cầu

Đảm bảo độ dài cho phép: ít nhất 240 từ

1 điểm

Khả năng lập luận

3 điểm

Tính logic của bài, gắn kết giữa các ý: 

3 điểm

Tiêu chí từ vựng: 

2.5 điểm

Tiêu chí đúng ngữ pháp: 

2.5 điểm

Tổng:

12 điểm

 

* Thi kết thúc học phần

- Hình thức: Một bài thi viết được thực hiện trong thời gian 90 phút.

- Nội dung: Tổng hợp văn bản – nội dung chính đã học trong chương trình.

Tiêu chí đánh giá: Đánh giá bài tổng hợp văn bản theo thang điểm của trình độ C1 trong Khung châu Âu về ngôn ngữ là 12 điểm, sau đó quy về thang điểm 10

 

Tuân thủ đúng hình thức viết được yêu cầu

Đảm bảo độ dài cho phép: ít nhất 240 từ

1 điểm

Khả năng lập luận

3 điểm

Tính logic của bài, gắn kết giữa các ý: 

3 điểm

Tiêu chí từ vựng: 

2.5 điểm

Tiêu chí đúng ngữ pháp: 

2.5 điểm

Tổng:

12 điểm

 

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

7,8 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng diễn đạt viết

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6 

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng diễn đạt viết

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6 

60%

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN 

  Về kiến thức: Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên

MT1. Kiến thức về khái niệm, thuật ngữ kỹ thuật liên quan đến các hình thức đàm phán thương mại.

MT2. Kiến thức về các kỹ thuật đàm phán thương mại

MT3. Kiến thức về tâm lý trong đàm phán thương mại

Về kĩ năng: Học phần này nhằm hình thành, phát triển cho sinh viên

MT4. Kỹ năng giao tiếp tự tin trong các tình huống đàm phán thương mại 

MT5. Kỹ năng  Sử dụng các kỹ thuật đàm phán nhằm thực hiện các nghiệp vụ đàm phán thương mại bằng tiếng Pháp 

MT6. Kỹ năng  Ra quyết định trong các cuộc đàm đàm phán thương mại.

 Về thái độ: Học xong học phần này, sinh viên có thái độ:

MT7. Thái độ Nghiêm túc tìm hiểu kiến thức chuyên ngành đàm phán thương mại bằng Tiếng Pháp

MT8. Thái độ Tích cực trong việc đưa ra các điều kiện nhằm thuyết phục đối phương trong đàm phán

MT9, Thái độ  Tự tin khi được đặt vào tình huống giao tiếp thực tế khi làm công việc đàm phán trong các doanh nghiệp trong cộng đồng Pháp ngữ khi bước vào cuộc sống nghề nghiệp

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 


Buổi 

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết

Thực hành/Thảo luận

1-6

  1. Préparer avant de négocier
    1. Qui? Les trois atouts relationnels
    2. Quoi Les quatres atouts  substantiels
    3. Comment- Les trois atouts processuels
  2. Douter avant de   negocier
    1. Approche competitive
    2. Approche concessive

6




12

12








18










1,2,5,6

7-14

2.1 L’ecoute avant la parole

2.2 Creer de la valeur avant de la répartir

2.3 La gestion des émotions  avant les solutions au fond

2.4 Approfondir la méthode avant de gérer la complexité des différences

6




18

16








24










2,3,5,6

15-18

3.1 Formaliser l’accord avant de conclure

3.1.1 Evaluer et formaliser les produits des séances de négociation

3.1.2 L’ajournement informel

3.2. Comment continuer à progesser en négiociation

0






12

8









18

1,2,3,4,5,6

Tổng cộng (tiết)

12

42

36

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên (tỷ lệ 10 %, bao gồm chuyên cần, đi học đúng giờ, ý thức học trên lớp...)

  • Bao gồm các thành phần: Chuyên cần + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm... (tỷ lệ 10 %)

- Tiêu chí đánh giá:

+ Tham gia đầy đủ các buổi học: 4 điểm

+ Tích cực tham gia xây dựng bài, trả lời tốt các câu hỏi trên lớp: 3 điểm

+ Làm đầy đủ và tốt bài tập trên lớp, bài tập về nhà : 3 điểm.

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Giữa kỳ

30%

Thi kết thúc học phần

60%

 

3.3. Tiêu chí đánh giá

Ví dụ:

 

  • Yêu cầu chung đối với các BT

 

BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. 

 

  • BT nhóm

 

  • Hình thức: Bài luận từ 5 - 7 trang A4
  • Nội dung: Bộ BT cụ thể
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi           2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2 điểm

Tổng: 10 điểm

 

  • BT lớn 

 

  • Hình thức: Bài luận hoặc BT tình huống 2 - 4 trang A4
  • Nội dung: Bộ BT cụ thể
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí       3 điểm

+ Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế       4 điểm

+ Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú       1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng quy định       1 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày       1 điểm

Tổng:     10 điểm

 

  • Thi kết thúc học phần

 

  • Hình thức: Thi viết
  • Nội dung: Các vấn đề đã được nghiên cứu
  • Đề thi bao gồm cả loại câu tự luận và loại câu bán trắc nghiệm (có giải thích đúng, sai) trong thời gian không quá 90 phút.
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận:       5 điểm

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:       5 điểm

   Tổng:     10 điểm

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp, đàm phán trong thương mại

+ Kiến thức kinh tế thương mại

1,2,3,4,5,6 

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp, đàm phán trong thương mại

+ Kiến thức kinh tế thương mại

1,2,3,4,5,6 

60%

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức tiếng Pháp cần thiết để có thể giao tiếp cơ bản trong môi trường doanh nghiệp. 

Các hoạt động giao tiếp trong doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào các tình huống đơn giản và mang tính điển hình như tiếp một vị khách đến thăm doanh nghiệp, giới thiệu doanh nghiệp có khách, trao đổi qua điện thoại để sắp xếp cuộc hẹn, tìm hiểu về nội quy của doanh nghiệp, chế độ nghỉ ngơi và điều kiện làm việc trong doanh nghiệp. 

Các kiến thức và kỹ năng để giao tiếp trong môi trường doanh nghiệp giúp sinh viên một mặt củng cố và nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Pháp (hướng tới trình độ B1) và bước đầu tìm hiểu về lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo mà sinh viên theo học.

 Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là tiếp tục củng cố cho sinh viên các kiến thức sau:

MT 1 : Kiến thức ngôn ngữ: kiến thức về ngữ Pháp liên quan đến: pronoms compléments, pronoms relatifs; passé composé, imparfait; subjonctif ; gérondif ; futur  et passé antérieur, plus- que- parfait, expressions de hypothèse, de condition, de comparaison ; expressions de temps, de lieu. 

MT 2 : Kiến thức văn hóa: kiến thức liên quan đến văn hóa lễ tân, đặc biệt trong một doanh nghiệp ; các kiến thức về văn hóa doanh nghiệp nói chung ; kiến thức về giao tiếp qua điện thoại ; các thói quen trong lao động và nghỉ ngơi.

MT 3 : Kiến thức về doanh nghiệp : các loại hình doanh nghiệp ; tuyển dụng trong các doanh nghiệp ; thời gian làm việc và nghỉ ngơi trong một doanh nghiệp ; điều kiện làm việc trong một doanh nghiệp ; nội quy trong một doanh nghiệp

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT 4 : Giao tiếp tiếng Pháp trong các tình huống đơn giản trong doanh nghiệp.

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT 5: Tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập, sử dụng tiếng Pháp cơ bản trong những tình huống giao tiếp cụ thể.

 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-4

Unité 6 : Prendre contact par téléphone

4

8

8

12

1,6,7

5-8

Unité 7 : Organiser son emploi du temps 

4

8

8

12

1,2,6,7

9

Kiểm tra giữa kì- bài số 1

0

3

2

3

1,2,6,7

10-12

Unité 8 : Organiser un déplacement (Tổ chức một chuyến công tác) 

3

6

6

9

1,3,6,7

13-14

Unité 9 : Marché et resultats de l’entreprise (Thị trường và kết quả kinh doanh) 

1

5

4

6

1,4,6,7

15-16

Unité 10 : Fabrication et mode d’emploi (Chế tạo và hướng dẫn sử dụng) 

0

6

4

8

1,5,6,7

17

Ôn tập

0

3

2

5

1,2,3,4,5,6,7

18

Kiểm tra giữa kì – bài số 2

0

3

2

5

1,2,3,4,5,6,7

Tổng cộng (tiết)

12

42

36

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên 

  • Bao gồm các thành phần: Chuyên cần + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm... (tỷ lệ 10 %)

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

3.3. Tiêu chí đánh giá

  • Hình thức thi : viết và nói; 
  • Nội dung thi:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm thi, kiểm tra;
  • Đề thi liên quan đến các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong thời gian 90 phút (thi viết cho các kỹ năng: nghe, đọc, viết) và 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên.
  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng chiếm 25% tổng số điểm. 
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

6,7 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6,7

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6,7

60%

Tổng:

100%

 

 

   

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần Thực hành dịch 2 tiếp tục giới thiệu những kiến thức cơ bản về kỹ thuật đọc và phân tích văn bản; các thao tác dịch viết những văn bản đơn giản, những cuộc hội thoại hay trao đổi ngắn gọn với nội dung đa dạng về nhiều chủ đề từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại. 

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

Về kiến thức: Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên:

MT1: Kiến thức cơ bản về kỹ thuật đọc và phân tích văn bản;

MT2: Các kiến thức văn hóa, xã hội Pháp và Việt Nam trong các văn bản nguồn cần dịch;  

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT3: Phân tích các khía cạnh nội dung, văn phạm và văn phong một số văn bản trích từ một số bài báo về các chủ đề đa dạng bằng tiếng Pháp hoặc tiếng Việt;

MT4: Diễn giải được nội dung truyền đạt của tác giả trong các văn bản nguồn bằng ngôn ngữ đích, từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại; 

MT5: Diễn đạt lại nội dung các văn bản nguồn từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại;

MT6: Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm trong hoạt động dịch thuật. 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT7 : Năng lực tự chủ và trách nhiệm trong việc tự học, luyện tập, thực hành dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và ngược lại. 

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-4

La phase de compréhension en traduction interprétative

4

8

8

12

1,2,3,4,6,7,8

5-9

Pratique de la traduction

5

10

10

15

2,3,4,5,6,7,8

10

Révision et Test partiel 1

1

2

2

3

2,3,4,5,6,7,8

11-17

Pratique de la traduction

2

19

14

25

2,3,4,5,6,7,8

18

Révision et Test partiel 2

0

3

2

5

2,3,4,5,6,7,8

Tổng cộng (tiết)

12

42

36

60

 

 

  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 

3.1. Đánh giá thường xuyên 

  • Chuyên cần bao gồm các thành phần: Tham gia các buổi học + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm... (tỷ lệ 10 %)

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

3.3. Tiêu chí đánh giá

+ Đánh giá thường xuyên: 

  • Tham gia các buổi học (số lượng các buổi có mặt trên lớp): tối đa 40% điểm Chuyên cần,
  • Tham gia xây dựng bài (mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp): tối đa 20% điểm Chuyên cần,
  • Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm...: tối đa 40% điểm Chuyên cần.

+ Đánh giá định kỳ 1: Kiểm tra giữa kỳ

  • Hình thức kiểm tra : gồm 2 bài kiểm tra viết, bài 1 vào buổi thứ 10, bài 2 vào buổi 18 ; 
  • Nội dung kiểm tra:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm kiểm tra, gồm 1 bài dịch từ tiếng Pháp ra tiếng Việt và 1 bài dịch từ tiếng Việt ra tiếng Pháp;
  • Đề kiểm tra liên quan đến các kỹ năng thực hành dịch trong khoảng thời gian không quá 120 phút (bài viết)  
  • Tỷ lệ đánh giá : 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng Pháp.
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10). 

+ Đánh giá định kỳ 2: Thi cuối kỳ

  • Hình thức thi : viết; 
  • Nội dung thi:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần;
  • Đề thi liên quan đến kỹ năng thực hành dịch trong khoảng thời gian không quá 120 phút (bài viết).
  • Tỷ lệ đánh giá : 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và 5 điểm cho bài dịch từ tiếng Việt sang tiếng Pháp. 
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)  

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

6,7,8 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Nội dung

+ Phong cách diễn đạt

+ Từ vựng

+ Ngữ pháp

+ Chính tả

1,2,3,4,5,6,7,8

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Nội dung

+ Phong cách diễn đạt

+ Từ vựng

+ Ngữ pháp

+ Chính tả

1,2,3,4,5,6,7,8

60%

Tổng:

100%

More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

22309575
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
10925
13447
92053
22148801
125033
462173
22309575

Địa chỉ IP: 3.141.42.23
2025-05-10