- Mục đích
Kết quả Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào sẽ là căn cứ để:
- Sinh viên được quyền đăng ký vào lớp miễn dự học trên lớp (tham dự học Tiếng Anh trưc tuyến) các học phần ngoại ngữ 1 và 2 (Tiếng Anh) của các chương trình tiêu chuẩn và các chương trình chất lượng cao và định hướng nghề nghiệp quốc tế (trừ các chương trình ngôn ngữ thương mại) hoặc miễn dự học các học phần Ngoại ngữ thứ hai (tiếng Anh) đối với các chương trình Ngôn ngữ thương mại.
- Sinh viên đăng ký vào các Chương trình tiên tiến, Chương trình Chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh theo quy định.
- Đánh giá trên bình diện chung năng lực tiếng Anh của toàn bộ sinh viên, trên cơ sở đó, Nhà trường lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho sinh viên trong suốt quá trình học tập tại Trường.
- Đối tượng dự thi
- Các sinh viên trúng tuyển đại học chính quy của Nhà trường năm 2020 vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc các chương trình tiêu chuẩn có các học phần ngoại ngữ trong chuongw trình là Tiếng Anh.
- Sinh viên trúng tuyển các chương trình Ngôn ngữ thương mại (tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Trung) có nguyện vọng miễn học học phần Ngoại ngữ thứ hai (tiếng Anh).
- Các sinh viên có nguyện vọng đăng ký dự tuyển Chương trình tiên tiến, Chương trình Chất lượng cao, Chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh.
- Nội dung thi
- Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào (Placement Test) cho các sinh viên tự nguyện đăng ký được thiết kế dựa trên định dạng bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 đến 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam. Bài thi trắc nghiệm trên máy tính với tổng thời lượng của bài thi là 105 phút.
- Kết cấu của bài Placement Test bao gồm 2 phần (Xem chi tiết tại Bảng 1):
+ Phần Nghe bao gồm 40 câu, thời gian là 35 phút
+ Phần Đọc – Viết bao gồm 60 câu, thời gian là 70 phút
- Tổng điểm bài thi là 100 điểm, trong đó:
+ Điểm Nghe hiểu tối đa là 40 điểm
+ Điểm Đọc – Viết tối đa là 60 điểm
Bảng 3.1: Định dạng Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào – Placement Test
Bài thi |
Thời gian |
Số câu hỏi |
Dạng câu hỏi/ nhiệm vụ bài thi |
Mục đích |
Nghe |
35 phút |
3 phần, 40 câu hỏi đa lựa chọn (MCQ) |
Thí sinh nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, bài giảng, sau đó trả lời câu hỏi đa lựa chọn (MCQ) đã đưa sẵn trong bài thi. |
- Kiểm tra các tiểu kỹ năng nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 2 đến bậc 5: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và suy ra từ thông tin trong bài. |
Đọc – Viết |
70 phút |
4 bài, 60 câu hỏi đa lựa chọn (MCQ) |
- Bài 1: 10 câu, thí sinh chọn một đáp án đúng trong số các lựa chọn cho sẵn để hoàn thành câu. - Bài 2: 10 câu, thí sinh chọn một đáp án đúng trong số các lựa chọn cho sẵn để hoàn thành một bài đọc ngắn. - Bài 4: 20 câu, thí sinh đọc 4 văn bản về các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 2 đến bậc 5 với tổng số từ dao động từ 1650-1800 từ. Thí sinh chọn câu trả lời đúng sau mỗi bài đọc. - Bài 4: 20 câu, thí sinh chọn một câu trong số các lựa chọn đồng nghĩa với một câu cho sẵn |
- Kiểm tra về từ vựng, ngữ pháp của sinh viên. - Kiểm tra các kỹ năng đọc khác nhau, có độ khó từ bậc 2 đến bậc 5: đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh. |
Tổng |
105 phút |
100 câu |
|
|
- Quyền và nghĩa vụ của sinh viên đăng ký tham dự thi
4.1. Bảng tham chiếu so sánh thang điểm Bài thi năng lực Tiếng Anh đầu vào và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với thang điểm 10
Điểm hệ 10 |
Placement Test |
TOEIC |
IELTS |
APTIS |
CEFR |
TOEFL IBT |
BEC |
CAMBRIDGE TESTS |
|
TOEIC Reading & Listening |
TOEIC Writing & Speaking |
||||||||
8 |
từ 60 đến 64 |
600 |
250 |
6.0 |
B1 |
B1 |
70 |
BEC Preliminary |
60 -79 FCE 80 - 100 PET |
8.5 |
65-70 |
650 |
280 |
6.5 |
B2 |
B2 |
80 |
BEC Vantage |
60 -79 CAE 80 - 100 FCE |
9 |
71-79 |
700 |
300 |
7.0 |
C
|
C1 |
90 |
||
9.5 |
80-89 |
750 |
320 |
7.5 |
100 |
BEC Higher |
80 -100 CAE |
||
10 |
90-100 |
800 |
340 |
8.0 |
C2 |
110 |
4.2. Đối với các chương trình đại trà (trừ chương trình Ngoại ngữ thương mại)
- Những sinh viên đạt mức điểm từ 60/100 trở lên trong kỳ thi kiểm tra trình độ Tiếng Anh đầu vào hoặc các Chứng chỉ quốc tế tương ứng (mục 3.1) được hưởng quyền miễn dự học học phần Ngoại ngữ 1 (tiếng Anh) (Mã học phần TAN131) và học phần Ngoại ngữ 2 (tiếng Anh) (Mã học phần TAN132) của các chương trình đại trà được nhận 10 điểm thi cho bài thi cuối kỳ (chiếm 60% điểm tổng kết môn học) nếu tham gia đầy đủ chương trình theo yêu cầu.
- Sinh viên trúng tuyển các chương trình ngôn ngữ thương mại (tiếng Pháp, Trung, Nhật) có điểm bài thi Đánh giá năng lực tiếng Anh theo yêu cầu được miễn học Ngoại ngữ thứ hai (tiếng Anh). Nhà trường sẽ có thông báo chi tiết về quy định miễn sau khi phân lớp.
- Những sinh viên không đạt mức điểm được quyền miễn dự học và những sinh viên thi đạt mức điểm trên nhưng không có nhu cầu hưởng quyền miễn dự học các học phần ngoại ngữ (tiếng Anh) sẽ được bố trí học Ngoại ngữ (Tiếng Anh) trên lớp bình thường.
- Sinh viên có thể sử dụng kết quả Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào hoặc các Chứng chỉ quốc tế tương ứng (Bảng 2) để đăng ký xét tuyển vào các Chương trình tiên tiến, Chương trình Chất lượng cao, Chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh. Sinh viên tùy từng trường hợp sử dụng điểm quy đổi nào có lợi nhất để xét tuyển.
Lưu ý:
Những sinh viên đã có một trong những Chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (có trong danh mục các loại chứng chỉ tại mục 4.1 còn thời hạn) sau khi tham gia bài thi Đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào, tùy từng trường hợp sử dụng điểm quy đổi nào có lợi nhất. Sinh viên có thể sử dụng một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực tiếng Anh để xét tuyển vào các chương trình tiên tiến, chất lượng cao và định hướng nghề nghiệp quốc tế hoặc đăng ký miễn dự học các học phần tiếng Anh.
4.3. Đối với sinh viên trúng tuyển các chương trình đào tạo chất lượng cao:
- Sinh viên được quyền đăng ký học hình thức miễn dự học học phần Tiếng Anh 1 (Mã học phần TAN141) nếu có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương với điểm Bài thi IELTS 6.0 trở lên.
- Sinh viên được quyền đăng ký học hình thức miễn dự học học phần Tiếng Anh 1 (Mã học phần TAN141) và Tiếng Anh 2 (Mã học phần TAN142) nếu có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương với điểm Bài thi IELTS 6.5 trở lên
- Thời gian và địa điểm thi
Thời gian thi đối với phương thức 1,2,3 và 5: từ ngày 14/09/2020 đến 17/09/2020.
Thời giant hi đối với phương thức 4: Dự kiến từ ngày 12/10/2020 đến 14/10/2020.
Địa điểm thi: Tại các phòng Khai thác mạng, Phòng máy tính của Nhà trường (theo lịch chi tiết của Nhà trường)
Lưu ý chung:
- Danh sách dự thi của Tân sinh viên được cập nhật tại các website chính thức của Trường và của Phòng Quản lý đào tạo, đồng thời đã được cập nhật vào Tài khoản cá nhân của Tân sinh viên .
- Sinh viên phải mang theo CMT nhân dân và Thẻ sinh viên tạm thời để được vào thi.
- Không sử dụng điện thoại, các thiết bị thu, phát, truyền tin trong suốt quá trình thi.
- Sinh viên không thể dự thi theo đúng lịch, đề nghị trực tiếp mang thẻ sinh viên đến tại Phòng Quản lý đào tạo (Tầng 2 – Nhà A, gặp thầy Nam) để làm thủ tục dự thi vào các ca thi phù hợp.
Xem DSSV K59 dự thi, Tân sinh viên xem tại tài khoản cá nhân, đã được cập nhật đầy đủ vào hệ thống