1. MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên ngôn ngữ nền tảng trong thực hành đàm phán bằng Tiếng Anh thông qua các bước cơ bản trong quy trình đàm phán và các tình huống liên quan đến yếu tố văn hóa, tâm lý thường gặp khi đàm phán. Sinh viên được khuyến khích phát triển phong cách đàm phán cá nhân hiệu quả thông qua thực hành, làm việc nhóm, phân tích các tình huống mẫu thể hiện việc đám phán hiệu quả và kém hiệu quả trong học phần.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi
Nội dung
Phân bố thời gian
Đóng góp vào CLO
Giảng dạy trên lớp
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế
Tự học có hướng dẫn
Lý thuyết
Thực hành, thảo luận
1
Giới thiệu về mục tiêu khoá học, các yêu cầu, đánh giá của môn học, cách thức học và dạy trên lớp.
Sinh viên nêu mong muốn sau khóa học sẽ đạt được những gì.
1
2
3
4
6,7,8
2
Unit 1: Preparing the ground
- Part 1: Communication skills: agreeing objectives, strategy and roles
- Part 2: Culture and tactics: task versus person-orientation
- Part 3: Language knowledge: welcome and introductions
- Part 4: Negotiation Practice: preparation and making opening introductions
1
2
3
4
2,3,5,6,8
3
Unit 2: Setting the agenda
- Part 1: Communication skills: structuring and controlling the negotiation process
- Part 2: Culture and tactics: organic versus systematic working cultures
- Part 3: Language knowledge: sequencing and linking
1
2
3
4
1,3,5,6,8
4
Unit 2: Setting the agenda
- Part 4: Negotiation Practice: controlling the negotiation process
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6,8
5
Unit 3: Establishing positions
- Part 1: Communication skills: presenting your position, getting feedback
- Part 2: Culture and tactics: direct versus indirect communication.
- Part 3: Language knowledge: asking for and giving feedback
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6,8
6
Unit 3: Establishing positions
- Part 4: Negotiation Practice: establishing positions
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6,8
7
Unit 4: Clarifying positions
- Part 1: Communication skills: active listening, effective questioning
- Part 2: Culture and tactics: individuals versus teams
- Part 3: Language knowledge: asking questions, showing interest
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6,8
8
Unit 4: Clarifying positions
- Part 4: Negotiation Practice: clarifying positions
1
2
3
4
1,3,5,6,8
9
Midterm test
1
2
3
4
1,2,3,4,5,6,8
10
Unit 5: Managing conflict
- Part 1: Communication skills: avoiding criticism
- Part 2: Culture and tactics: conflict versus collaboration
- Part 3: Language knowledge: downtoning your language
1
2
3
4
1,3,5,6,8
11
Unit 5: Managing conflict
- Part 4: Negotiation Practice: handling conflict
1
2
3
4
1,3,5,6,8
12
Unit 6: Making and responding to proposals
- Part 1: Communication skills: encouraging responses, making counterproposals
- Part 2: Culture and tactics: emotional versus neutral behaviour
- Part 3: Language knowledge: making suggestions and proposals
- Part 4: Negotiation Practice: making and responding to proposals
1
2
3
4
1,3,5,6,8
13
Unit 7: Bargaining
- Part 1: Communication skills: maintaining positive communication
- Part 2: Culture and tactics: high context versus low context cultures
- Part 3: Language knowledge: exerting pressure and making conditions
- Part 4: Negotiation Practice: Bargaining practice
1
2
3
4
1,3,5,6,8
14
Unit 8: Conclusion and agreement
- Part 1: Communication skills: summarizing and agreeing follow-up
- Part 2: Culture and tactics: win-win versus win-lose
- Part 3: Language knowledge: concluding and closing
- Part 4: Negotiation Practice: closing the negotiation
1
2
3
4
1,3,5,6,8
15
Revision
1
2
3
4
1,3,5,6,8
Tổng cộng (giờ)
15
30
45
60
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10.
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá
CLO
Trọng số
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
Theo quy định đào tạo tín chỉ của Nhà trường.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Tham gia tích cực xây dựng bài trên lớp.
6,7,8
10%
Thuyết trình giữa kì
Thực hành một tình huống đàm phán bằng Tiếng Anh bao gồm các bước từ mở đầu đến xác định vị trí, vai trò các bên tham gia đàm phán.
Xem mô tả chỉ tiết (rubrics) bên dưới.
1,2,3,4,5,6,7,8
30%
Đánh giá tổng kết
Thuyết trình cuối kì
Thực hành một tình huống đàm phán bằng Tiếng Anh bao gồm đầy đủ các bước đã học.
Xem mô tả chỉ tiết (rubrics) bên dưới.
1,2,3,4,5,6,7,8
60%
Tổng
100%
Tiêu chí đánh giá
- Kiểm tra giữa kỳ (mở một cuộc đàm phán)
- Hình thức: Thuyết trình nhóm. Thời gian: 10 phút.
- Nội dung: Thực hành một tình huống đàm phán bằng Tiếng Anh bao gồm các bước từ mở đầu đến xác định vị trí, vai trò các bên tham gia đàm phán.
- Tiêu chí đánh giá:
Tiêu chí
Điểm
10-8.5
Điểm
8.4 – 7.0
Điểm
6.9 – 5.5
Điểm
5.4 – 4.0
Điểm
4.0 – 0
Nội dung
Đầy đủ, sinh động các bước đàm phán theo yêu cầu.
Vai trò, vị trí các bên tham gia được mô tả rõ ràng.Đầy đủ các bước đàm phán theo yêu cầu.
Có mô tả vai trò, vị trí các bên tham gia.
Có trình bày các bước của cuộc đàm phán nhưng chưa rõ ràng.
Có mô tả vai trò, vị trí các bên tham gia.
Có trình bày các bước của cuộc đàm phán nhưng chưa rõ ràng.
Chưa làm rõ vị trí vai trò các bên tham gia.
Không trình bày các bước của cuộc đàm phán.
Không có mô tả các bên tham gia.
Hình thức
Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Sử dụng hiệu quả các phương tiện liên kết.
Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Còn mắc lỗi khi sử dụng phương tiện liên kết nhưng không ảnh hưởng đến nội dung.
Có sử dụng các phương tiện liên kết, nhưng mắc một số lỗi có thể ảnh hưởng đến nội dung.
Có sử dụng các phương tiện liên kết, mắc nhiều lỗi ảnh hưởng đến nội dung.
Không sử dụng phương tiện liên kết.
Ngôn ngữ
Nói trôi chảy, mạch lạc, phát triển chủ đề một cách đầy đủ và thích hợp.
Sử dụng từ vựng linh hoạt và chính xác với chủ đề đang thuyết trình.
Sử dụng đầy đủ các cấu trúc câu thích hợp.
Phát âm thể hiện đặc điểm giọng nói bản ngữ như trọng âm câu, trọng âm từ; chuẩn xác, dễ nghe.
Nói trôi chảy, chỉ thỉnh thoảng do dự liên quan đến nội dung và chỉ hiếm khi tìm kiếm ngôn ngữ, phát triển chủ đề đầy đủ.
Nguồn từ vựng phong phú và linh hoạt để truyền đạt chính xác.
Dùng nhiều loại cấu trúc linh hoạt, các câu không có lỗi, nếu có thì chỉ là lỗi không cơ bản.
Thể hiện được đặc điểm phát âm của tiếng Anh; nói có trọng âm từ, dễ nghe.
Nói câu dài một cách thoải mái, đôi khi có ngập ngừng.
Dùng nguồn từ vựng một cách linh hoạt trình bày nội dung thuyết trình, đa dạng cách diễn đạt hiệu quả.
Dùng một số các cấu trúc phức tạp, còn một số lỗi ngữ pháp.
Có phát âm từ sai, không phân biệt được trọng âm từ.
Nói được ít câu dài và câu phức tạp. Đôi khi phải dừng lại để tìm từ.
Nguồn từ vựng hạn chế khi thể hiện ý kiến trong cuộc họp.
Không dùng được cấu trúc câu phức tạp, có lỗi ngữ pháp.
Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.
Phần lớn dùng câu đơn. Nhiều lần ngừng nói để tìm từ.
Rất thiếu từ để tham gia bàn luận.
Chỉ dùng cấu trúc câu đơn giản.
Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.
- Thi kết thúc học phần (thực hiện một cuộc đàm phán đầy đủ gồm đủ 3 phần)
- Hình thức: Thuyết trình nhóm. Thời gian: 20 phút.
- Nội dung: Thực hành một tình huống đàm phán bằng Tiếng Anh bao gồm đầy đủ các bước đã học.
- Tiêu chí đánh giá:
Tiêu chí
Điểm
10-8.5
Điểm
8.4 – 7.0
Điểm
6.9 – 5.5
Điểm
5.4 – 4.0
Điểm
4.0 – 0
Nội dung
Đầy đủ, sinh động các bước đàm phán theo yêu cầu.
Vai trò, vị trí các bên tham gia được mô tả rõ ràng.Trình bày rõ ràng, sinh động mâu thuẫn giữa 2 bên, có giải pháp giải quyết mâu thuẫn hiệu quả, thuyết phục.
Đầy đủ các bước đàm phán theo yêu cầu.
Có mô tả vai trò, vị trí các bên tham gia.
Trình bày được tình huống mâu thuẫn, có phương án giải quyết phù hợp, thuyết phục.
Có trình bày các bước của cuộc đàm phán nhưng chưa rõ ràng.
Có mô tả vai trò, vị trí các bên tham gia.
Có tình huống mâu thuẫn, có phương án giải quyết mâu thuẫn.
.
Có trình bày các bước của cuộc đàm phán nhưng chưa rõ ràng.
Chưa làm rõ vị trí vai trò các bên tham gia.
Có tình huống mâu thuẫn nhưng chưa có giải pháp phù hợp.
Không trình bày các bước của cuộc đàm phán.
Không có mô tả các bên tham gia.
Không có tình huống mâu thuẫn.
Hình thức
Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Sử dụng hiệu quả các phương tiện liên kết.
Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Còn mắc lỗi khi sử dụng phương tiện liên kết nhưng không ảnh hưởng đến nội dung.
Có sử dụng các phương tiện liên kết, nhưng mắc một số lỗi có thể ảnh hưởng đến nội dung.
Có sử dụng các phương tiện liên kết, mắc nhiều lỗi ảnh hưởng đến nội dung.
Không sử dụng phương tiện liên kết.
Ngôn ngữ
Nói trôi chảy, mạch lạc, phát triển chủ đề một cách đầy đủ và thích hợp.
Sử dụng từ vựng linh hoạt và chính xác với chủ đề đang thuyết trình.
Sử dụng đầy đủ các cấu trúc câu thích hợp.
Phát âm thể hiện đặc điểm giọng nói bản ngữ như trọng âm câu, trọng âm từ; chuẩn xác, dễ nghe.
Nói trôi chảy, chỉ thỉnh thoảng do dự liên quan đến nội dung và chỉ hiếm khi tìm kiếm ngôn ngữ, phát triển chủ đề đầy đủ.
Nguồn từ vựng phong phú và linh hoạt để truyền đạt chính xác.
Dùng nhiều loại cấu trúc linh hoạt, các câu không có lỗi, nếu có thì chỉ là lỗi không cơ bản.
Thể hiện được đặc điểm phát âm của tiếng Anh; nói có trọng âm từ, dễ nghe.
Nói câu dài một cách thoải mái, đôi khi có ngập ngừng.
Dùng nguồn từ vựng một cách linh hoạt trình bày nội dung thuyết trình, đa dạng cách diễn đạt hiệu quả.
Dùng một số các cấu trúc phức tạp, còn một số lỗi ngữ pháp.
Có phát âm từ sai, không phân biệt được trọng âm từ.
Nói được ít câu dài và câu phức tạp. Đôi khi phải dừng lại để tìm từ.
Nguồn từ vựng hạn chế khi thể hiện ý kiến trong cuộc họp.
Không dùng được cấu trúc câu phức tạp, có lỗi ngữ pháp.
Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.
Phần lớn dùng câu đơn. Nhiều lần ngừng nói để tìm từ.
Rất thiếu từ để tham gia bàn luận.
Chỉ dùng cấu trúc câu đơn giản.
Nhiều từ phát âm sai, nói thiếu trọng âm từ và câu.