Sidebar

Magazine menu

15
Wed, May

TPH107 - Tiếng Pháp tăng cường 2 (Le Francais intensif 2)

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 
  1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Mục tiêu chung: 

Học phần này cung cấp cho sinh viên: những kiến thức ban đầu về tiếng Pháp để có thể giao tiếp cơ bản trong những tình huống thực tế thường ngày; các hoạt động giao tiếp tập trung vào các tình huống đơn giản và mang tính điển hình như viết bưu thiếp, khuyên nhủ, cấm điều gì, tổ chức một cuộc họp, dạ hội, nói về thói quen, kỳ nghỉ, đánh giá đơn giản một vấn đề, so sánh sở thích, kể về một sự kiện, nói về một dự định trong tương lai; các kiến thức văn hóa Pháp, Việt Nam trong giao tiếp thường ngày và kiến thức, kỹ năng giao tiếp tiếng Pháp.

Mục tiêu cụ thể:

- Về kiến thức: Mục tiêu của học phần là cung cấp cho sinh viên các kiến thức sau:

MT 1 : Kiến thức ngôn ngữ: Kiến thức về ngữ Pháp liên quan đến: verbes au présent, au passé, au futur, articles, adjectifs qualificatifs fréquents, adverbes, prépositions fréquents, négation, expressions de cause, de but, de condition et d’hypothèse. 

MT 2 : Kiến thức văn hóa: Kiến thức liên quan đến văn hóa về thói quen hằng ngày, giải trí, ẩm thực, một số ngày lễ truyền thống, thói quen nghỉ hè, một số biểu tượng của người Pháp và của nước Pháp.

- Về kỹ năng : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên các kỹ năng :

MT 3 : Kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Pháp trong tình huống giới thiệu ngày làm việc, sở thích viết một bưu thiếp, nói về một ngày lễ, truyền thống bằng tiếng Pháp.

MT 4 : Kỹ năng tường thuật lại một sự kiện, một kỷ niệm hay một trải nghiệm bản thân. 

MT 5 : Kỹ năng so sánh, nhận định một vấn đề đơn giản, diễn đạt một dự định tương lai, một giả thiết, một điều kiện đơn giản. 

- Về tự chủ và trách nhiệm : Mục tiêu của học phần là hình thành, phát triển cho sinh viên:

MT 6 :Tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập, nâng cao năng lực giao tiếp tiếng Pháp trong các tình huống giao tiếp đơn giản, quen thuộc, thông thường.

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành/ Thảo luận

1-3

Unité 5 : La vie de tous les jours

0

9

0

6

1,4,5,6

4-9

Unité 6 : Vivre avec les autres

0

18

0

12

1,4,5,6

10-15

Unité 7 :  Un peu, beaucoup, passionnément

0

18

0

12

1,2,3,4,5,6

16-21 

Unité 8 : Tout le monde en parle

0

18

0

12

1,2,3,4,5,6

22

Révision 

Test 1

0

3

0

2

1,2,3,4,5,6

23-28

Unité 9 : La vie de tous les jours

0

18

0

12

1,2,3,4,5,6

29

Révision générale

0

3

0

2

1,2,3,4,5,6

30

Révision 

Test 2

0

3

0

3

 

Tổng cộng (tiết)

0

90

0

60

 
  1. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Đánh giá thường xuyên 

  • Bao gồm các thành phần: Chuyên cần + tham gia xây dựng bài + kết quả thực hành cá nhân trên lớp, làm bài tập về nhà, làm việc tích cực theo nhóm... (tỷ lệ 10 %)

3.2. Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỷ lệ

Kiểm tra giữa kỳ lần 1

15%

Kiểm tra giữa kỳ lần 2

15%

Thi kết thúc học phần

60%

3.3. Tiêu chí đánh giá định kỳ:

* Kiểm tra giữa kỳ 

- Hình thức: hai bài kiểm tra giữa kỳ được thực hiện ở buổi thứ 9 và buổi thứ 18. Mỗi bài kiểm tra gồm phần thi viết và phần thi nói. Thời gian của phần thi viết là 45 phút (các kỹ năng: nghe, đọc, viết). Thời gian của phần thi nói là 20 phút bao gồm 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên,

-  Nội dung: 

+ Bài thứ nhất: nội dung từ buổi thứ 1 đến buổi thứ 8

+ Bài thứ hai: nội dung từ buổi thứ 10 đến buổi thứ 17

  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chiếm 25% tổng số điểm. 

* Thi kết thúc học phần: 

  • Hình thức thi : nghe, đọc, viết và nói; 
  • Nội dung thi:  những kiến thức, kỹ năng đã học trong học phần đến thời điểm thi, kiểm tra;
  • Bài thi gồm phần thi viết và phần thi nói. Thời gian của phần thi viết là không quá 90 phút (các kỹ năng: nghe, đọc, viết). Thời gian của phần thi nói là 20 phút bao gồm 10 phút chuẩn bị + 10 phút trình bày bài nói/1 sinh viên,
  • Tỷ lệ đánh giá : mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chiếm 25% tổng số điểm. 
  • Tổng điểm: 10 điểm (thang điểm 10)  

3.4 Các thành phần đánh giá

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

- Chuyên cần 

 

- Tham gia xây dựng bài 

 

- Thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

- Số lần có mặt trên lớp 

- Tham gia vào bài học trên lớp.

- Kết quả thực hành cá nhân trên lớp, bài tập về nhà, làm việc theo nhóm

4,5,6 

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

  • Nội dung đã học tính đến thời điểm kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6 

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

  • Nội dung đã học trong học phần về kiến thức ngôn ngữ, văn hóa   

+ Kiến thức ngôn ngữ

+ Kỹ năng giao tiếp

+ Kỹ năng phát âm

+ Kiến thức văn hóa

1,2,3,4,5,6 

60%

Tổng:

100%

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

14165157
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
5003
10197
28905
14066797
155262
298110
14165157

Địa chỉ IP: 3.135.191.134
2024-05-15