Sidebar

Magazine menu

29
Mon, Apr

PPH101 - Phát triển kỹ năng (Development Skills)

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Đào tạo kỹ năng cho học sinh, sinh viên từ lâu đã trở thành một quy định bắt buộc đối với các trường học tại nhiều quốc gia trên thế giới. Ngay từ những cấp học dưới, học sinh đã được tiếp cận, trang bị những kỹ năng cần thiết nhất cho cuộc sống cũng như trong học tập và tương lai. Đối với những cấp học cao hơn và đặc biệt là sinh viên đại học, việc đào tạo kỹ năng lại càng trở nên cần thiết để giúp các em tự nâng cao trình độ, tay nghề từ đó tạo ra nguồn lao động có kỹ năng, kiến thức đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội. Bởi vậy,  Ngân hàng thế giới đã gọi thế kỷ 21 là kỷ nguyên của kinh tế dựa vào kỹ năng – Skills Based Economy. Nhận biết rõ được tầm quan trọng của việc phát triển các kỹ năng cho sinh viên nhằm hỗ trợ việc học tập cũng như giảng dạy các môn học khác. Đồng thời, dựa trên kết quả khảo sát cựu sinh viên trong giai đoạn 2008 – 2012, đã chỉ ra rằng: sinh viên Đại học Ngoại thương sau khi tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức, ngoại ngữ nhưng lại thiếu nhiều kỹ năng, điển hình như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy tích cực, kỹ năng giao tiếp, phát triển năng lực cá nhân, kỹ năng tạo lập mối quan hệ...  Trước những nhu cầu đó, tháng 10 năm 2010, Hiệu trưởng trường Đại học Ngoại thương đã quyết định chính thức thành lập Bộ môn Phát triển kỹ năng với mục đích đào tạo nhóm kỹ năng cơ bản: Phương pháp tư duy tích cực, kỹ năng tổ chức công việc và quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp thuyết trình, kỹ năng viết tiếng Việt và kỹ năng làm việc nhóm. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Tổng quan về môn học

3

0

 

4.5

1 2 3

2

Chương 2: Phương pháp tư duy tích cực

2

1

 

5.5

1 2 4 5

3

Chương 2: Thực hành và bài tập nhóm

2

1

4.5

5.5

6 7

4

Chương 3: Kỹ năng tổ chức công việc, quản lý thời gian

2

1

 

5.5

7 8 9 10 11

5

Chương 3: (tiếp)

2

1

 

5.5

2 3 5 6

6

Chương 3: (tiếp)

2

1

4.5

5.5

1 2 4

7

Chương 3: (tiếp)

2

1

 

5.5

2 5 7

8

Chương 4: Kỹ năng làm việc nhóm

2

1

 

5.5

3 4 5 7 8

9

Chương 4: Kỹ năng làm việc nhóm (tiếp): xây dựng văn hoá nhóm

2

1

 

5.5

6 7 8 10 11 14

10

Chương 4: Bài tập, thực hành thảo luận

2

1

4.5

5.5

4 5 7 8 9

11

Chương 5: Kỹ năng Giao tiếp – Thuyết trình

2

1

 

5.5

3 4 5 6

12

Chương 5: Kỹ năng Giao tiếp – Thuyết trình (tiếp)

2

1

4.5

5.5

4 5 7 8

13

Chương 6: Viết tiếng Việt

2

1

4.5

5.5

1 2 3 5 6 7 8 9 11 12 13 14

14

Chương 6: (tiếp)

2

1

 

5.5

5 6 7 9

15

Chương 6: (tiếp)

1

1

4.5

5.5

4 5 6

16

Kiểm tra giữa kỳ

0

1

 

5.5

2,3,4,5,6,8,9,10,11,12

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

-Điểm danh trên lớp

-Đánh giá thái độ tinh thần làm việc trên lớp thông qua các bài tập nhóm, bài tập cá nhân (đọc sách, thuyết trình nhóm…)

- Số lần có mặt trên lớp

-Mức độ hoàn thành bài tập về nhà được giao 

 

1,2,3,4,6,7

 

10%

Đánh giá giữa kỳ

     - Bài tập lớn

    



- Khác

-Bài tập nhóm quay clip thể hiện quan điểm, suy nghĩ cá nhân  về một vấn đề, nội dung cụ thể nào đó (30%).




- Điểm bài tập trên lớp (10%)

-Bài tập nhóm thực hiện tại nhà trong quá trình học, nhóm nộp lại bài cho giáo viên giảng dạy vào buổi học thứ 15.

-Bài kiểm tra cá nhân giao theo buổi học

5,6,7,8,9

    40%

Tiểu luận

 

Báo cáo nhóm

 

 

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 

Thi vấn đáp.

(Không sử dụng tài liệu)

1,2,3, 4,5,7,9

50%

 

 

 

Tổng:

100%

 

 

  • Yêu cầu chung đối với các BT

 

BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. 

 

  • BT nhóm

 

  • Hình thức: Bài luận từ 5 - 7 trang A4
  • Nội dung: Bộ BT cụ thể
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi               2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế       5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2 điểm

                                                              Tổng: 10 điểm

 

  • BT lớn 

 

  • Hình thức: Bài luận hoặc BT tình huống 2 - 4 trang A4
  • Nội dung: Bộ BT cụ thể
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí       3 điểm

+ Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế       4 điểm

+ Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú                 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng quy định       1 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày                 1 điểm

   Tổng:     10 điểm

 

  • Thi kết thúc học phần

 

  • Hình thức: Thi vấn đáp
  • Nội dung: Sử dụng những kỹ năng đã được học để giải quyết các tình huống cụ thể
  • Làm việc nhóm trong thời gian 50 phút và trình bày trong 10 phút.
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Điểm nhóm:       5 điểm

+ Điểm kỹ năng cá nhân:       5 điểm

                              Tổng:     10 điểm

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

13999924
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
2399
6669
2399
13943281
288139
343979
13999924

Địa chỉ IP: 18.118.144.69
2024-04-29