Sidebar

Magazine menu

29
Mon, Apr

TCH412 - Thanh toán quốc tế (International payment)

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ thanh toán trong các giao dịch quốc tế.

Học phần cung cấp những kiến thức về tỷ giá hối đoái, về các loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế, về các phương tiện thanh toán quốc tế phổ biến trên thế giới, các phương thức thanh toán quốc tế được áp dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế, đồng thời trang bị cho sinh viên các tiêu chuẩn ngân hàng quốc tế trong việc soạn thảo và kiểm tra các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thanh toán. 

Học phần cũng trang bị kiến thức giúp sinh viên có thể thi lấy các chứng chỉ hành nghề chuyên nghiệp quốc tế như chứng chỉ CITF (Chuyên gia Tài trợ thương mại quốc tế) và chứng chỉ CDCS (Chuyên gia Tín dụng chứng từ) do Viện Tài chính Ngân hàng (LIBF) của Anh cấp.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1-2

Phần 1. Nhập môn thanh toán quốc tế

Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế

Chương 2: Chế độ quản lý ngoại hối của Việt Nam

6

0

3

16,5     

1,2,7

3-4

Phần 2. Tỷ giá hối đoái 

Chương 3. Những vấn đề cơ bản về tỷ giá hối đoái

3

3

3

8,25     

1,2,7,8

5-6-7

Phần 3. Các phương tiện thanh toán quốc tế

Chương 5. Hối phiếu

6

3

4,5

16,5     

1,2,3,4,5,6,7,8

8

Chương 6. Séc và thẻ ngân hàng

3

0

1,5

8,25     

1,2,3,4,5,6,7

9-10

Phần 4. Các phương thức thanh toán quốc tế

Chương 7. Các phương thức thanh toán không kèm chứng từ thương mại

3

3

3

8,25     

1,2,3,4,5,6,7,8, 15

11

Chương 8. Phương thức thanh toán kèm chứng từ thương mại


3

0

1,     5

8,25     

1,2,3,4,5,6,7

12 -15

Chương 8. Phương thức thanh toán kèm chứng từ thương mại (tiếp)

6

6

6

16,5     



1,2,3,4,5,6,7,8

Tổng cộng (giờ)

30

15

22,5

82,5     

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

 

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

GV gọi điểm danh trực tiếp trên lớp hoặc thu phiếu điểm danh, Bài tập lớn cá nhân, Thuyết trình nhóm

- GV sẽ điểm danh xác suất 5 - 6 lần trong cả quá trình học (tính điểm chuyên cần 10% chia cho số lần điểm danh thực tế). - Bài tập lớn cá nhân, Thuyết trình nhóm tính vào điểm đánh giá thường xuyên như 1 lần điểm danh (điểm chuyên cần) 10%

 

1,2,3,4,8

 

10%

Đánh giá định kỳ

BT lớn cá nhân

Theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận

- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi: 2 điểm

- Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 5 điểm

- Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn: 1 điểm

- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ: 2 điểm

1,2,3,4,5,6,7,8

    30%

Bài tập nhóm/ Tiểu luận nhóm

Theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận

- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi: 2 điểm

- Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 5 điểm

- Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn: 1 điểm

- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ: 2 điểm

 

Thuyết trình nhóm

Theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận

 

- Tính tổ chức (Rất rõ ràng, chính xác và tổ chức tốt. Các nội dung trình bày dễ theo dõi nhờ cách tổ chức. Việc chuyển ý giữa các phần được thực hiện trôi chảy và có phối hợp): 2 điểm

- Tính hiểu biết (Biểu hiện sự hiểu biết xuất sắc về vấn đề. Thể hiện xuất sắc khả năng làm chủ về nội dung, ứng dụng và suy luận. Nghiên cứu rất kỹ vấn đề): 2 điểm

- Tính sáng tạo (Rất sáng tạo và độc đáo. Thiết kế và sử dụng sáng tạo các tư liệu. Các tờ in, công cụ trực quan và phương pháp mới lạ): 1,5 điểm

- Công cụ trực quan (Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đọc. Rất đồng bộ với nội dung, thiết kế tốt và được sử dụng rất hiệu quả. Là hình mẫu về cách chuẩn bị và sử dụng các công cụ trực quan): 1 điểm

- Tính tổng kết (Rõ ràng, chính xác, các điểm quan trọng được nhấn mạnh, các khuyến cáo rõ ràng, kết luận hoặc lời kêu gọi hành động rất thuyết phục): 1,5 điểm

- Khả năng trình bày (Thể hiện bài thuyết trình: Tự tin, sử dụng ghi chú tốt, điệu bộ rất tốt, thu hút người nghe và có giao tiếp bằng mắt tốt): 2 điểm

 

Thi giữa kỳ

Thi trắc nghiệm/ bài tập lớn các vấn đề đã được nghiên cứu

Thời gian tối đa 60 phút

Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm/bài tập lớn

 

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Thi viết. Đề thi bao gồm các câu tự luận/bài tập và/hoặc các câu hỏi trắc nghiệm trong khoảng thời gian tối đa 90 phút

- Các vấn đề đã được học trong nội dung học phần, có áp dụng đến các tình huống, bối cảnh thực tế

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập và trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận/bài tập: 4 điểm

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 6 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi chỉ bao gồm câu hỏi trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm:10 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm

+ Trả lời đúng, diễn đạt rõ ràng câu hỏi bài tập: 5 điểm

1, 2,3,4,5,6,7,8

60%

 

 

 

Tổng:

100%

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

14000890
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
3365
6669
3365
13943281
289105
343979
14000890

Địa chỉ IP: 18.227.102.225
2024-04-29