Sidebar

Magazine menu

01
Wed, May

TMA410 - Thuận lợi hóa thương mại (Trade facilitation)

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 

 1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Học phần Thuận lợi hóa thương mại trang bị cho SV các kiến thức cơ bản về thuận lợi hóa thương mại bao gồm khái niệm, mục tiêu và vai trò của thuận lợi hóa đối với các doanh nghiệp thương mại, các thương nhân cũng như các cơ quan quản lý nhà nước. Học phần cũng trang bị cho SV các kiến thức cơ bản về các lĩnh vực chính của thuận lợi hóa mà các doanh nghiệp thương mại, các thương nhân cũng như các cơ quan quản lý cần hiểu rõ đó là: phổ biến và thực thi các quy định thương mại, các quy định và trình tự thực hiện các quy định thương mại; tiêu chuẩn hóa và chứng nhận hợp chuẩn; cơ sở hạ tầng và dịch vụ liên quan đến thương mại; thương mại quá cảnh. Đồng thời học phần cũng giúp SV có thể có những đánh giá, phân tích nhận định về thực tiễn thuận lợi hóa thương mại tại Việt Nam và một số nước trên thế giới. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Chương 1: Lý thuyết chung về tạo thuận lợi thương mại

2

1

 

5.5

CLO1,3,5,6,8

2

Chương 2: Phổ biến và thực thi các quy định thương mại

2

1

 

5.5

CLO1,3,5,6,8

3

Chương 3: Quy trình và chứng từ trong thương mại

2

2

3

5.5

CLO1,3,5,6,8

4

Chương 4: Tiêu chuẩn sản phẩm và quy trình đánh giá sự phù hợp

3

1

2

5.5

CLO1,3,5,6,8

5

Chương 4: Tiêu chuẩn sản phẩm và quy trình đánh giá sự phù hợp

1

2

2,5

5.5

CLO1,3,5,6,8

6

Chương 5: Cơ sở hạ tầng và dịch vụ

2

1

3

5.5

CLO1,3,5,6,8

7

Chương 6: Thương mại quá cảnh

3

   

5.5

CLO1,3,5,6,8

8

Chương 7: Hướng dẫn thực hiện thuận lợi thương mại tại các quốc gia

1

2

 

5.5

CLO2,4,5,6,9

9

Kiểm tra giữa kỳ (1 tiết)

Thảo luận và làm bài theo nhóm

   

2

5.5

CLO6,8,9,10

10

Chương 8: Hiệp định tạo thuận lơi thương mại (TFA)

2

1

2

5.5

CLO1,3,5,6,8

11

Chương 8: Hiệp định tạo thuận lợi thương mại

2

2

2

5.5

CLO1,3,5,6,8

12

Chương 9: Tạo thuận lợi thương mại trong khu vực ASEAN

2

1

2

5.5

CLO1,3,5,6,8

13

Chương 9: Tạo thuận lợi thương mại trong khu vực ASEAN 

2

1

2

5.5

CLO1,3,5,6,8

14

Thảo luận và làm bài tập theo nhóm

2

1

2

5.5

CLO6,8,9,10

15

Ôn tập 

Bài tập tổng hợp

3

   

5.5

CLO6,8,9,10

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

 

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

1,2,3,4,8

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

Viết tiểu luận và thuyết trình theo nhóm hoặc thi viết giữa kỳ

Thuyết trình 30 phút và trả lời câu hỏi hoặc thi viết giữa kỳ 45 phút

5,6,7,8

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Thi viết cuối kỳ (tự luận)

Bài kiểm tra lý thuyết + tự luận (60-90 phút)

1,2,4,5,7,10

60%

Tổng:

100%

 

Tiêu chí đánh giá

  • Kiểm tra giữa kỳ : sử dụng một trong hai hình thức thi sau :

                                                     

Thuyết trình theo nhóm:

  • Nội dung: Theo đề tài đã được giáo viên giảng dạy duyệt
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Tính tổ chức (Xác định vấn đề rất rõ ràng, chính xác và tổ chức tốt. Các nội dung trình bày dễ theo dõi nhờ cách tổ chức. Việc chuyển ý giữa các phần được thực hiện trôi chảy và có phối hợp, phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế): 2 điểm

+ Tính hiểu biết (Biểu hiện sự hiểu biết xuất sắc về vấn đề. Thể hiện xuất sắc khả năng làm chủ về nội dung, ứng dụng và suy luận. Nghiên cứu rất kỹ vấn đề, trích dẫn tài liệu tham khảo đúng quy định): 2 điểm

+ Tính sáng tạo (Rất sáng tạo và độc đáo. Thiết kế và sử dụng sáng tạo các tư liệu. Các tờ in, công cụ trực quan và phương pháp mới lạ): 1,5 điểm

+ Công cụ trực quan (Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đọc. Rất đồng bộ với nội dung, thiết kế tốt và được sử dụng rất hiệu quả. Là hình mẫu về cách chuẩn bị và sử dụng các công cụ trực quan): 1 điểm

+ Tính tổng kết (Rõ ràng, chính xác, các điểm quan trọng được nhấn mạnh, các giải pháp, đề xuất rõ ràng, kết luận hoặc lời kêu gọi hành động rất thuyết phục): 1,5 điểm

+ Khả năng trình bày (Thể hiện bài thuyết trình: Tự tin, sử dụng ghi chú tốt, điệu bộ rất tốt, thu hút người nghe và có giao tiếp bằng mắt tốt, ngôn ngữ thuyết trình trong sáng): 2 điểm

Tổng:     10 điểm

 

Kiểm tra giữa kỳ theo đề thi của giảng viên giảng dạy 

Nội dung bài viết:

  • Hình thức: Thi viết
  • Nội dung: Theo quy định cụ thể giảng viên
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi               3 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế       6 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày       1 điểm

 

                                                              Tổng: 10 điểm

  • Thi kết thúc học phần :

- Hình thức: Thi viết (tự luận, giải quyết tình huống)

- Nội dung: các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần

- Đề thi gồm câu hỏi tự luận/câu hỏi trắc nghiệm/câu hỏi tình huống với nhiều tình tiết bổ sung, thời gian làm bài tối đa 90 phút.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Trà lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tình huống 4 điểm

+ Lập luận logic, chặt chẽ 3 điểm

+ Dẫn chiếu quy định pháp luật cụ thể, phù hợp 2 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày       1 điểm

Tổng: 10 điểm

 

 

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

14011321
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
1426
6243
13796
13943281
1426
308032
14011321

Địa chỉ IP: 3.135.183.89
2024-05-01