Sidebar

Magazine menu

05
Sun, May

ITM301 - Quản lý vận tải quốc tế (International transport management)

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive
 

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Học phần Quản lý vận tải quốc tế cung cấp một nền tảng vững chắc về kinh doanh quốc tế, kinh tế và luật, quản lý vận tải và phân tích hệ thống. Cụ thể, học phần này tập trung vào quản lý vận tải quốc tế bao gồm vận tải hàng không và vận chuyển theo chuyến, vận tải đa phương thức, thương mại quốc tế, kinh tế, luật và các chủ đề khác. Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức chính cần thiết để hoạt động hiệu quả trong môi trường vận tải quốc tế; hiểu tầm quan trọng của việc quản lý vận tải đúng đắn đối với thương mại quốc tế; phân tích các phương thức vận tải (đường biển, đường hàng không, đường bộ, đường sắt và vận tải đa phương thức) và đặc điểm của chúng; để biết cách tính toán chi phí vận tải của 01 chuyến hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu; để phân tích các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn phương thức vận tải và khi lựa chọn công ty vận tải. Bên cạnh đó, để bổ sung cho cách thức giảng bài truyền thống, sinh viên cũng sẽ được thử thách với các dự án nhóm và thảo luận nhóm liên quan đến quản lý giao thông vận tải.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Vận tải quốc tế & chuỗi cung ứng

2

1

2

5.5

CLO1,3,5

2

Cân nhắc Vận tải Toàn cầu trong Chuỗi Cung ứng

2

1

2

5.5

CLO1,3,7,8

3

Vận tải biển

2

1

1

5.5

CLO1,3,5,8

4

Vận tải biển (tiếp)

2

1

2

5.5

CLO1,2,5

5

Thuê các hãng vận tải đường biển chuyên chở hàng rời

2

1

1

5.5

CLO2,4,6

6

Thuê các hãng vận tải đường biển chuyên chở hàng rời (tiếp)

2

1

2

5.5

CLO2,6,9

7

Vận tải hàng không quốc tế

2

1

1

5.5

CLO5,6,7,8

8

Vận tải hàng không quốc tế (tiếp)

2

1

0

5.5

CLO2,4,9

9

Hệ thống quản trị vận tải & mạng lưới phân phối

2

1

1

5.5

CLO2,4,5,

10

Vận tải đơn phương thức & vận tải đa phương thức

2

1

1

5.5

CLO2,4,5,6,,9

11

Vận tải đơn phương thức & vận tải đa phương thức (tiếp)

2

1

2

5.5

CLO2,4,5,6,7

12

Chiến lược mạng lưới Người gửi hàng/Người chuyên chở

2

1

1.5

5.5

CLO2,6,8

13

Chiến lược giá

2

1

2

5.5

CLO2,5,6,7

14

Xu hướng quản trị vận tải quốc tế  

2

1

2

5.5

CLO5,6,1,8

15

Ôn tập

2

1

2

5.5

CLO2,5,6,8

Tổng số (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Giảng viên điểm danh trong giờ học

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

1,2,3,5

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

Viết tiểu luận và thuyết trình theo nhóm 

Số sinh viên trong mỗi nhóm phụ thuộc vào tổng số sinh viên trong lớp. Cả nhóm thuyết trình trong 30 phút. Tiểu luận nhóm dài 20 trang A4.

1,3,4,5,6,7,8

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Thi viết cuối kỳ (tự luận dạng câu hỏi ngắn và câu hỏi trắc nghiệm)

Bài kiểm tra lý thuyết + câu hỏi trắc nghiệm (90 phút)

1,2,3, 4,5,6,7

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

Tiêu chí đánh giá

  • Kiểm tra giữa kỳ : sử dụng một trong hai hình thức thi sau :

                                                     

Thuyết trình theo nhóm:

  • Nội dung: Theo đề tài đã được giáo viên giảng dạy duyệt
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Tính tổ chức (Xác định vấn đề rất rõ ràng, chính xác và tổ chức tốt. Các nội dung trình bày dễ theo dõi nhờ cách tổ chức. Việc chuyển ý giữa các phần được thực hiện trôi chảy và có phối hợp, phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế): 2 điểm

+ Tính hiểu biết (Biểu hiện sự hiểu biết xuất sắc về vấn đề. Thể hiện xuất sắc khả năng làm chủ về nội dung, ứng dụng và suy luận. Nghiên cứu rất kỹ vấn đề, trích dẫn tài liệu tham khảo đúng quy định): 2 điểm

+ Tính sáng tạo (Rất sáng tạo và độc đáo. Thiết kế và sử dụng sáng tạo các tư liệu. Các tờ in, công cụ trực quan và phương pháp mới lạ): 1,5 điểm

+ Công cụ trực quan (Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đọc. Rất đồng bộ với nội dung, thiết kế tốt và được sử dụng rất hiệu quả. Là hình mẫu về cách chuẩn bị và sử dụng các công cụ trực quan): 1 điểm

+ Tính tổng kết (Rõ ràng, chính xác, các điểm quan trọng được nhấn mạnh, các giải pháp, đề xuất rõ ràng, kết luận hoặc lời kêu gọi hành động rất thuyết phục): 1,5 điểm

+ Khả năng trình bày (Thể hiện bài thuyết trình: Tự tin, sử dụng ghi chú tốt, điệu bộ rất tốt, thu hút người nghe và có giao tiếp bằng mắt tốt, ngôn ngữ thuyết trình trong sáng): 2 điểm

Tổng:     10 điểm

 

Kiểm tra giữa kỳ theo đề thi của giảng viên giảng dạy 

Nội dung bài viết:

  • Hình thức: Thi viết
  • Nội dung: Theo quy định cụ thể giảng viên
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi               3 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế       6 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày       1 điểm

 

                                                              Tổng: 10 điểm

  • Thi kết thúc học phần :

- Hình thức: Thi viết (tự luận, giải quyết tình huống)

- Nội dung: các vấn đề đã nghiên cứu trong học phần

- Đề thi gồm câu hỏi tự luận và câu hỏi tình huống với nhiều tình tiết bổ sung, thời gian làm bài tối đa 90 phút.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Trà lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tình huống 4 điểm

+ Lập luận logic, chặt chẽ 3 điểm

+ Dẫn chiếu quy định pháp luật cụ thể, phù hợp 2 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày       1 điểm

Tổng: 10 điểm

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

14058330
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
1204
14399
60805
13943281
48435
298110
14058330

Địa chỉ IP: 18.223.196.59
2024-05-05