Sidebar

Magazine menu

29
Wed, Jan

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

Thí sinh thuộc các đối tượng được hưởng ưu tiên trong tuyển sinh cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

II

Ưu tiên đối tượng (Phụ lục Quy chế tuyển sinh hiện hành)

 

II.1

Đối tượng 01:

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.

- Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền

- Giấy xác nhận thời gian cư trú trên 18 tháng tại Khu vực 1

II.2

Đối tượng 02:

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

- Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và Bằng khen hoặc Quyết định công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

II.3

Đối tượng 03:

a) Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

a) Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh; Giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh.

 

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

b), c) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.

 

 

 

d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

d) Quyết định xuất ngũ.

II.4

Đối tượng 04:

a) Thân nhân liệt sĩ;

 

 

 

a) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy báo tử hoặc Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP); Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có).

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

 

 

 

 

b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp.

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

 

 

 

 

 

c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.

d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

 

 

d) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang  hoặc Quyết định công nhận Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.

đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

đ) Giấy khai sinh của thí sinh, và  Quyết định trợ cấp hàng tháng (do sở LĐ TBXH cấp) của con người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học.

II.5

Đối tượng 05:

a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

a) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học.

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

b) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.

c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

c) Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ.

II.6

Đối tượng 06:

a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

 

a) Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền.

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

 

 

 

 

b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận bệnh binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.

II.7

Đối tượng 07:

a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

a) Giấy xác nhận "Khuyết tật nặng" của UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp.

 

 

 

 

b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

b) Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; hoặc Bằng lao động sáng tạo (có quyết định kèm theo).

 

 

c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

 

c) Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc  và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.

d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

d) Bản sao văn bằng trung cấp Dược; Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.

 

Trường hợp không thuộc đối tương nào nêu trên, thí sinh lựa chọn "Không" hoặc đối tượng là 0 hoặc là 10 

User Rating: 3 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar InactiveStar Inactive

Thí sinh thuộc các Khu vực được hưởng ưu tiên trong xét tuyển Đại học, gồm các Khu vực 1, Khu vực 2, Khu vực 2-NT chuẩn bị hồ sơ như sau:

TT

Quy chế tuyển sinh hiện hành

Minh chứng/cách thực hiện

I

Ưu tiên khu vực

 

I.1

Theo khu vực của trường phổ thông

Thí sinh khai báo các năm học lớp 10,11,12 và trường THPT để hệ thống xác định ưu tiên khu vực

I.2

Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. (Điểm c, khoản 1, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành).

- Thí sinh khai báo trên Hệ thống trường THPT, xã đặc biệt khó khăn và thời gian thường trú tại xã đặc biệt khó khăn trên 18 tháng (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp)

User Rating: 3 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar InactiveStar Inactive

Phương thức 1- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc trong cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)

Read more: THÔNG TIN CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC 1 - 2023

User Rating: 3 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar InactiveStar Inactive

Phương thức 3 – Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến từ ngày 18/07/2023 đến 17h00 ngày 30/07/2023.

1.  Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển

1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
  • Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;
  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
  • Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá hoặc Toán-Văn đạt từ điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023).
  • Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

2. Đối với chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
  • Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;
  • Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán và Văn (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) đạt từ điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023);
  • Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
  • Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ

6.5     trở     lên,     hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge    của    Hội đồng Khảo thí tiếng Anh         Đại         học Cambridge (Cambridge      English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên.

Chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên.

Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF – B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên.

Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK

4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Trung trở lên.

2.  Quy trình đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển

Để đảm bảo tính hợp lệ và quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ của hồ sơ xét tuyển cho Phương thức 3, yêu cầu thí sinh thực hiện việc đăng ký đồng thời trên Hệ thống xét tuyển riêng của trường tại website https://tuyensinh.ftu.edu.vn và trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn.

1. Đối với việc đăng ký trên Hệ thống xét tuyển riêng của Trường

            Thí sinh thực hiện đăng ký và kê khai thông tin theo các bước sau:

Bước 1: Thí sinh đăng ký/tạo tài khoản trên hệ thống xét tuyển riêng của Trường tại website https://tuyensinh.ftu.edu.vn.

Đối với các thí sinh đã có tài khoản, chuyển sang thực hiện Bước 2.

Bước 2: Thí sinh điền phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến, kê khai các thông tin cần thiết bao gồm: các thông tin cá nhân (đối với thí sinh mới tạo tài khoản) theo hướng dẫn, điểm thi tốt nghiệp THPT, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và đăng ký nguyện vọng xét tuyển dự kiến trên hệ thống của Trường.

Bước 3: Thí sinh tải các loại hồ sơ cần thiết (bản file) theo yêu cầu lên hệ thống gồm có:

  • Học bạ THPT;
  • Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế;
  • Phiếu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc giấy xác nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực;
  • Các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có).

Bước 4: Thí sinh nhấn nút hoàn thành/khóa hồ sơ trước 17h00 ngày 30/07/2023.

2. Đối với việc đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đòng thời với việc thí sinh đăng ký trên hệ thống xét tuyển riêng của trường, thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để được xét trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh thực hiện việc đăng ký trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định và hướng dẫn của Trường. Trường sẽ thông báo về việc đăng ký xét tuyển sau khi công bố ngưỡng điểm sàn nộp hồ sơ của phương thức xết tuyển 3.

Lưu ý:

  • Thí sinh tham gia xét tuyển Phương thức xét tuyển 3 của Trường bắt buộc phải thực hiện đăng ký trên cả hai hệ thống như hướng dẫn ở trên để được xác định trúng tuyển theo quy định.
  • Thí sinh chọn tổ hợp môn riêng (A01_R; D01_R; D02_R; D03_R; D04_R; D06_R; D07_ R) để đăng ký vào hệ thống phù hợp với từng chương trình.
  • Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn riêng.
  • Sau khi có kết quả xét tuyển, thí sinh xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn và thực hiện nhập học chính thức theo hướng dẫn cụ thể của Trường.

3.  Tổ chức xét tuyển:

* Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (nếu có) + Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách (nếu có)

Trong đó:

  • M1, M2: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của 02 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường là Toán-Lý, Toán-Hóa hoặc Toán-Văn. Đối với các ngành ngôn ngữ, tổ hợp 02 môn xét tuyển là Toán-Văn;
  • M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ;
  • Điểm ưu tiên giải (nếu có): Các thí sinh đạt thêm giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường được cộng điểm cụ thể như sau:

Giải Nhất

: được cộng 04 (bốn) điểm

Giải Nhì

: được cộng 03 (ba) điểm

Giải Ba

: được cộng 02 (hai) điểm

Giải Khuyến khích

: được cộng 01 (một) điểm

 

Lưu ý: Thí sinh đã dùng giải Học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này. Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

  • Điểm ưu tiên đối tượng chính sách, điểm ưu tiên khu vực (nếu có):

Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và điểm ưu tiên khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Trường.

Điểm ưu tiên đối tượng chính sách và khu vực (nếu có) đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên đối tượng chính sách và khu vực = {[30 – (M1+M2+M3)]/7,5} × (Mức điểm ưu tiên đối tượng chính sách + Mức điểm ưu tiên khu vực)

4.  Nguyên tắc xét tuyển:

  • Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
  • Không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển.
  • Cách thức xét tuyển chung:

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Trường sử dụng tiêu chí phụ xét trúng tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Toán và thứ tự ưu tiên nguyện vọng.

+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

More Articles ...

Page 3 of 5

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

20841326
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
2085
9238
20621
20739470
362355
393508
20841326

Địa chỉ IP: 18.117.100.220
2025-01-29