Sidebar

Magazine menu

21
Thu, Nov

Thông báo đăng ký học chương trình đào tạo thứ 2 hệ chính quy năm 2022 dành cho sinh viên K60 và các khóa khác (bổ sung)

THÔNG BÁO

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
 

Căn cứ Quyết định số 409/QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 8/5/2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương quy định về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;

Căn cứ Quy chế đào tạo đối với sinh viên hệ đại học chính quy, ban hành kèm theo Quyết định số 3188 /QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 21/12/2021 của trường ĐH Ngoại thương;

Quy định về cấp hai văn bằng đối với sinh viên hệ đại học chính quy tại trường Đại học Ngoại thương

Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học tại trường Đại học Ngoại thương

Quy định về điều kiện đi thực tập tốt nghiệp và viết khoá luận tốt nghiệp, xét và cấp bằng tốt nghiệp đối với sinh viên hệ đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Ngoại thương

Nhà trường thông báo kế hoạch đăng ký học chương trình đào tạo thứ 2 chính quy cho Khoá 60 và các khóa khác (bổ sung) tại cơ sở Hà Nội như sau:

 

  1. Đối tượng và điều kiện đăng ký 

    Sinh viên đang học đại học hệ chính quy, đáp ứng các điều kiện sau đây:

    1. Đã hoàn thành năm học 2021-2022 và không bị xếp hạng học lực yếu ở chương trình thứ nhất;
    2.     Tự nguyện học thêm chương trình thứ hai và nộp học phí của các học phần riêng của chương trình đào tạo thứ hai theo đúng quy định của Nhà trường.

    Mức học phí của chương trình thứ 2:  Sinh viên học theo chương trình nào thì đóng học phí theo mức quy định hàng năm của chương trình đó.

  2. Các chuyên ngành được phép đăng ký học 

    Sinh viên được phép đăng ký học một chuyên ngành thuộc ngành đào tạo ở chương trình thứ hai khác với ngành đào tạo ở chương trình thứ nhất, gồm các chuyên ngành thuộc chương trình đại trà, chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh và chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế.

    Lưu ý:

    1. Sinh viên đăng ký học chương trình thứ 2 các ngành Ngôn ngữ thương mại, gồm cả chương trình tiêu chuẩn và CLC Ngôn ngữ thương mại (tiếng Anh thương mại, tiếng Nhật thương mại, tiếng Trung thương mại, tiếng Pháp thương mại):
    2. Phải tham gia bài thi kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào, nếu đạt yêu cầu của khoa chuyên môn thì mới được xem xét, cho vào học.
    3. Trường hợp có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đáp ứng đủ điều kiện (Phụ lục 1 và Phụ lục 2: kèm theo) thì được miễn dự thi bài thi đầu vào và được xem xét cho học theo nguyện vọng. 
    4. Sinh viên đăng ký các chuyên ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế:
    5. Phải tham gia bài thi kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào đạt yêu cầu theo thông báo tuyển sinh của năm tương ứng thì được xem xét cho vào học nếu đạt yêu cầu của khoa chuyên môn thì mới được xem xét, cho vào học.
    6. Trường hợp có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đáp ứng đủ điều kiện (Phụ lục 1: kèm theo) thì được miễn dự thi bài thi đầu vào và được xem xét cho học theo nguyện vọng.
    7. Sinh viên đang học chuyên ngành 1 là chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp quốc tế thì được xem xét cho vào học chương trình chất lượng cao và định hướng nghề nghiệp quốc tế theo nguyện vọng. 
  3. Thủ tục đăng ký chuyên ngành thứ 2

    - Sinh viên đại học chính quy đủ điều kiện để học cùng lúc hai chương trình, có nguyện vọng học thêm chương trình thứ hai phải đăng ký theo các bước sau:

    Bước 1:  Sinh viên tải mẫu đơn đăng ký học chương trình  thứ 2 hệ chính quy theo đường link: tại đây

    Bước 2: Đăng ký trên Google form theo đường link tại đây và làm theo hướng dẫn (thời gian đăng ký từ  ngày 27/7 đến 4/8/2022).

    Lưu ý:

    Lựa chọn chuyên ngành kèm ngoại ngữ, VD: Kinh tế đối ngoại (ngoại ngữ tiếng Anh);

    Khuyến khích sinh viên lựa chọn học học phần ngoại ngữ giống như học phần ngoại ngữ của học phần thứ nhất.

    Trường hợp có các chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn, có thể sử dụng để xem xét, xét tuyển vào các chương trình chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp hoặc xem xét cho tham gia các lớp học phần Ngoại ngữ đào tạo kết hợp thì sinh viên chủ động upload đường link file chứng chỉ ngay khi kê khai khảo sát.

    Bước 3: Nộp các chứng chỉ quốc tế bản photo công chứng còn thời hạn (nếu đăng ký vào các chương trình chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp) cho phòng Quản lý Đào tạo.

    Thời gian: từ ngày 27/7 đến 4/8/2022

    Địa điểm: Bộ phận tiếp sinh viên – Phòng Quản lý đào tạo (A0204)

    Lưu ý:

    1. Các trường hợp đủ điều kiện tham gia học, sinh viên có thể học các học phần tín chỉ từ giai học kỳ 1 năm học 2022-2023.
    2. Sinh viên theo dõi thông tin về việc các học phần tương đương giữa các chương trình đào tạo tại các website chính thức của nhà trường.

    Sinh viên chương trình tiêu chuẩn đăng ký học chuyên ngành 2 - chương trình đào tạo bằng tiếng Anh không được công nhận tương đương và chuyển điểm các học phần giảng dạy bằng tiếng Việt tích lũy được ở ngành chính sang các học phần giảng dạy bằng tiếng Anh ở ngành 2. Trường hợp ngược lại, sinh viên học ngành chính các học phần được giảng dạy bằng tiếng Anh thì được phép công nhận tương đương sang ngành 2 – chương trình tiêu chuẩn.

    1. Sinh viên học chương trình thứ hai sẽ học cùng các lớp học phần tín chỉ do Nhà trường tổ chức theo kế hoạch các học kỳ của năm học.

    Sinh viên của khoá nào sẽ áp dụng chương trình đào tạo tương ứng của khoá đó.

                   Danh sách sinh viên được cho phép học chuyên ngành đào tạo đại học thứ 2 hệ chính quy được công bố trên Website của trường trước 8/8/2022./.       

 

BẢNG THAM CHIẾU TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ

Phụ lục 1: Bảng tham chiếu trình độ tiếng Anh:

 

STT

Placement Test

TOEIC

IELTS

APTIS

CEFR

TOEFL IBT

 

 

TOEFL PBT

BEC

 

Các giải quốc gia môn tiếng anh

TOEIC Reading & Listening

TOEIC Writing & Speaking

1

65-70

650

280

6.5

B2

B2

79-92

550-580

BEC Vantage

 

2

71-79

700

300

7.0

C

 

C1

93-101

583-607

Giải ba

3

80-89

750

320

7.5

102-109

610-633

BEC Higher

Giải nhì

4

90-100

800

340

8.0

C2

110-120

637-677

Giải nhất

 

Phụ lục 2: Bảng tham chiếu trình độ tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Pháp:

 

Năng lực tiếng Nhật JLPT

Chứng chỉ tiếng Trung HSK

Chứng chỉ/ bằng Tiếng  Pháp

Các giải ngoại ngữ quốc gia

N3 

(Mức điểm từ 130 điểm trở lên)

HSK4

(Mức điểm từ 280 điểm trở lên)

DELF-B2

Giải ba

N2

HSK5

DALF C1

Giải nhì

N1

HSK6

DALF C2

Giải Nhất

 

 

 

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19862958
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
30122
34206
121162
19585118
446259
3184527
19862958

Địa chỉ IP: 3.142.198.51
2024-11-21