Sidebar

Magazine menu

21
Thu, Nov

Các thông tin cần biết về xét tuyển theo Phương thức 2 - năm 2022

Phương thức 2

User Rating: 4 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Inactive
 

Phương thức 2 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT/các trường THPT quốc tế

 

1.2.1. Đối với thí sinh thuộc hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)

Với các chương trình CLC và ĐHNNQT không phải CLC ngành Ngôn ngữ

  - Tốt nghiệp THPT năm 2022;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong đó có môn Toán và môn Văn/Vật Lý/Hóa học đạt từ 8.5 điểm trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 176 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;

 - Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

Với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ

- Tốt nghiệp THPT năm 2022;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 176 điểm trở lên hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên

Chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên

Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên.

 

Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Trung trở lên.

 

1.2.2. Đối với thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường)

Với các chương trình CLC và ĐHNNQT không phải CLC ngành Ngôn ngữ

- Tốt nghiệp THPT năm 2022;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá đạt từ 9.0 trở lên hoặc Toán-Văn đạt từ 8.8 trở lên (tính chung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

Với chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ

            - Tốt nghiệp THPT năm 2022;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;

            - Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

            - Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 176 điểm trở lên hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên

Chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên

Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên.

 

Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Trung trở lên.

 

1.2.3. Đối với thí sinh (hệ chuyên và không chuyên) hoặc thí sinh các trường quốc tế có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level

  1. Với các chương trình CLC và ĐHNNQT không phải CLC ngành Ngôn ngữ

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;

            - Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.

  1. Với chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;

           - Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp

Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 176 điểm trở lên hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên

Chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên

Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên.

 

Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Trung trở lên.

 

Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng phải kiểm định bằng tốt nghiệp theo quy định của Việt Nam.

2.2.1. Thời gian đăng ký: từ ngày 20/06/2022 đến ngày 12/07/2022.

2.2.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình chất lượng cao và định hướng nghề nghiệp quốc tế (theo bảng chi tiêu của đề án)

2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển:

  1. Đối với thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT

- Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 +M2+M3+Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn Toán (thí sinh có thể chọn tổ hợp Toán + Lý, Toán + Hóa hoặc Toán + Văn). Đối với các ngành ngôn ngữ thương mại, tổ hợp 02 môn xét tuyển là Toán + Văn;

 + M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật;

+ Điểm ưu tiên: Các học sinh đạt thêm giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:

+ Giải Nhất

: được  cộng 04 (bốn) điểm

+ Giải Nhì

: được  cộng 03 (ba) điểm

+ Giải Ba

: được  cộng 02 (hai) điểm

+Giải Khuyến khích

: được  cộng 01 (một) điểm

Lưu ý:

-  Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

- Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

- Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành, không sử dụng điểm ưu tiên theo khu vực.

  1. Đối với thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế SAT/ACT/A-level

- Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT hoặc điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A –Level;

+ M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (mathematics) trong chứng chỉ A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển;

            + M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;

+ Điểm ưu tiên: Các thí sinh đạt thêm giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi Thí sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:

+ Giải Nhất

: được cộng 04 (bốn) điểm

+ Giải Nhì

: được cộng 03 (ba) điểm

+ Giải Ba

: được cộng 02 (hai) điểm

+ Giải Khuyến khích

: được cộng 01 (một) điểm

Lưu ý:

- Thí sinh đã dùng giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

- Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

- Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành

2.2.4. Cách thức đăng ký và đánh giá hồ sơ

-Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển

- Cách thức xét tuyển chung:

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ xét trúng tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Toán và thứ tự ưu tiên nguyện vọng.

+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện tham gia cả  phương thức 1&2 và có nguyện vọng đăng ký cả 2 phương thức: Thí sinh được đăng ký đồng thời hai phương thức trên hệ thống https://tuyensinh.ftu.edu.vn và sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng của các phương thức theo hướng dẫn.

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

19860740
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
27904
34206
118944
19585118
444041
3184527
19860740

Địa chỉ IP: 18.216.42.122
2024-11-21