- Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy;
- Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Công văn số 796/BGDĐT-GDĐH ngày 06/03/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019;
- Căn cứ Quyết định số 635 /QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 21/03/2019 về quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngoại thương.
-Căn cứ Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Trường Đại học Ngoại thương;
-Căn cứ kết luận của Hội đồng tuyển sinh năm 2019 ngày 24/04/2019;
Trường Đại học Ngoại thương thông báo xét tuyển vào hệ đại học chính quy năm 2019 theo các phương thức xét tuyển như sau:
1. Phương thức xét tuyển kết hợp
1.1 Phương thức xét tuyển kết hợp Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập 03 năm trung học phổ thông (THPT)
1.1.1.Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
1.1.1.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Là học sinh các lớp chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và ngoại ngữ của các trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục trung học phổ thông toàn quốc tốt nghiệp năm 2019;
- Có điểm trung bình chung học tập của ba năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên, trong đó có điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 8,5 điểm trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
1.1.1.2. Đối với các ngành Ngôn ngữ, chuyên ngành Ngôn ngữ thương mại
- Là học sinh các lớp chuyên ngoại ngữ của các trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục trung học phổ thông toàn quốc tốt nghiệp năm 2019;
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp.
1.1.2. Tổ chức xét tuyển
- Thời gian đăng ký trực tuyến: từ ngày 15/05/2019 đến hết ngày 31/05/2019.
- Thời gian công bố trúng tuyển : dự kiến trước ngày 10/06/2019
- Phương thức đăng ký : đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin tuyển sinh tại địa chỉ: http://tuyensinh.ftu.edu.vn và nộp hồ sơ theo quy định về trường.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT nếu không trúng tuyển hoặc trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học được tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển khác của Nhà trường.
1.1.2.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Chương trình đào tạo áp dụng: bao gồm Chương trình tiên tiến, Chương trình chất lượng cao, Chương trình Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các chương trình căn cứ trên nguyện vọng đăng ký của thí sinh, chỉ tiêu và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) được quy đổi, điểm trung bình chung học tập của ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ theo đăng ký của thí sinh) và ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có). Cụ thể quy đổi điểm tiếng Anh theo bảng quy đổi sau:
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo thang điểm 10 |
||
IELTS |
TOEFL PBT |
TOEFL iBT |
||
1 |
6,5 |
550-580 |
79-92 |
8,50 |
2 |
7,0 |
583-607 |
93-101 |
9,00 |
3 |
7,5 |
610-633 |
102-109 |
9,50 |
4 |
8,0-9,0 |
637-677 |
110-120 |
10,00 |
- Công thức tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển (phương thức kết hợp đối với các Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh) |
= | A+B+C+D |
Trong đó :
A: là điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
B: là điểm trung bình chung học tập của ba năm lớp 10, 11, 12 của môn Toán.
C: là điểm trung bình chung học tập của ba năm lớp 10, 11, 12 của môn khác không phải Ngoại ngữ trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường (thí sinh đăng ký môn Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn).
D: là điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và điểm ưu tiên khác (nếu có).
* Tiêu chí phụ: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập môn Toán của ba năm lớp 10, 11, 12 để xét tuyển.
1.1.2.2. Đối với các ngành ngôn ngữ, chuyên ngành ngôn ngữ thương mại
- Chương trình đào tạo áp dụng: bao gồm ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung.
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các chương trình căn cứ trên nguyện vọng đăng ký của thí sinh, chỉ tiêu và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển. Các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm theo chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) quy đổi, điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn Toán và Văn và ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có). Cụ thể điểm Ngoại ngữ quy đổi theo bảng quy đổi sau:
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo thang điểm 10 |
||
IELTS |
TOEFL PBT |
TOEFL iBT |
||
1 |
6,5 |
550-580 |
79-92 |
8,50 |
2 |
7,0 |
583-607 |
93-101 |
9,00 |
3 |
7,5 |
610-633 |
102-109 |
9,50 |
4 |
8,0-9,0 |
637-677 |
110-120 |
10,00 |
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo thang điểm 10
STT |
Trình độ |
Quy đổi điểm chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo thang điểm 10 |
||
Năng lực tiếng Nhật JLPT |
Chứng chỉ tiếng Trung HSK |
Chứng chỉ/ bằng Tiếng Pháp |
||
1 |
N3 (Mức điểm từ 130 điểm trở lên) |
HSK4 (Mức điểm từ 280 điểm trở lên) |
DELF-B2 |
9,00 |
2 |
N2 |
HSK5 |
DALF C1 |
9,50 |
3 |
N1 |
HSK6 |
DALF C2 |
10,00 |
- Công thức tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển (phương thức kết hợp đối với các Ngành ngôn ngữ, chuyên ngành Ngôn ngữ thương mại) |
= | A+B+C+D |
Trong đó :
A: là điểm quy đổi chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế.
B: là điểm trung bình chung học tập của ba năm lớp 10, 11, 12 của môn Toán.
C: là điểm trung bình chung học tập của ba năm lớp 10, 11, 12 của Văn.
D: là điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và điểm ưu tiên khác (nếu có).
* Tiêu chí phụ: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập môn Toán của các năm lớp 10, 11, 12 để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ.
1.1.3. Quy trình nộp hồ sơ xét tuyển
- Các bước thực hiện nộp hồ sơ:
Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến phương thức kết hợp chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT tại website http://tuyensinh.ftu.edu.vn của Nhà trường và in phiếu đăng ký.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
+ Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (Bản sao công chứng).
+ Học bạ THPT (Bản sao công chứng) hoặc xác nhận kết quả 3 năm THPT có xác nhận của trường THPT (nếu chưa có học bạ THPT).
+ Phiếu đăng ký ở bước 1
+ Các giấy tờ ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu điện trước 17h00 ngày 31/05/2019 (tính theo dấu bưu điện)
1.2. Phương thức xét tuyển kết hợp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
1.2.1.Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPT quốc gia năm 2019 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ điểm sàn xét tuyển theo phương thức kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG năm 2019 (dự kiến thông báo sau khi có điểm thi THPT quốc gia năm 2019) trở lên.
1.2.2. Tổ chức thức xét tuyển
-Thời gian đăng ký trực tuyến: Từ ngày 13/07/2019 đến hết ngày 17/07/2019.
-Thời gian công bố kết quả: Dự kiến trước ngày 20/07/2019.
- Các thí sinh đăng ký theo phương thức xét tuyển kết hợp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 nếu không trúng tuyển hoặc trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học được tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển khác của Nhà trường.
- Chương trình đào tạo áp dụng: bao gồm Chương trình tiên tiến, Chương trình chất lượng cao, Chương trình Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
- Căn cứ xác định điểm trúng tuyển: xác định trúng tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký của thí sinh và các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển bao gồm điểm tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế được quy đổi và tổng điểm 02 (hai) môn thi THPT quốc gia năm 2019 trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) và ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có). Cụ thể theo bảng quy đổi sau:
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo thang điểm 10 |
||
IELTS |
TOEFL PBT |
TOEFL iBT |
||
1 |
6,5 |
550-580 |
79-92 |
8,50 |
2 |
7,0 |
583-607 |
93-101 |
9,00 |
3 |
7,5 |
610-633 |
102-109 |
9,50 |
4 |
8,0-9,0 |
637-677 |
110-120 |
10,00 |
- Công thức tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển (phương thức kết hợp Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT QG 2019) |
= | A+B+C+D |
Trong đó :
A: là điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
B: là điểm thi môn Toán.
C: là điểm thi môn khác không phải Ngoại ngữ trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường.
(thí sinh có thể đăng ký môn Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn)
D: là điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và điểm ưu tiên khác (nếu có).
- Tiêu chí phụ: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tâp của ba năm lớp 10, 11, 12.
- Ghi chú: Đối với các thí sinh được giải từ giải ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên đáp ứng đủ điều kiện xét tuyển trong mục 1.1 và 1.2 sẽ được xét trúng tuyển vào nguyện vọng đăng ký trong phương thức kết hợp.
1.2.3. Quy trình nộp hồ sơ xét tuyển phương thức kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và và kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
- Các bước thực hiện nộp hồ sơ:
Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến phương thức kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và và kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 tại website http://tuyensinh.ftu.edu.vn của Nhà trường và in phiếu đăng ký.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Bản sao công chứng).
+ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (Bản sao công chứng) hoặc xác nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 qua hệ thống tra cứu kết quả thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi).
+ Phiếu đăng ký ở bước 1.
+ Các giấy tờ ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu điện trước 17h00 ngày 17/07/2019 ( tính theo dấu bưu điện)
1.3. Chỉ tiêu được phân bổ cho phương thức kết hợp
I-PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN KẾT HỢP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổng chỉ tiêu |
||
Chứng chỉ quốc tế + KQHT 3 năm THPT |
Chứng chỉ quốc tế + KQ thi THPTQG năm 2019 |
||||
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI |
|
|
|||
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
|
||||
Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại |
TT1 |
30 |
40 |
70 |
|
Chương trình chất lượng cao Kinh tế đối ngoại |
CLC1 |
35 |
55 |
90 |
|
1. Ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
|
|
|
50 |
|
Chương trình chất lượng cao Kinh tế quốc tế |
CLC2 |
20 |
30 |
50 |
|
2. Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
140 |
|
Chương trình chất lượng cao Kinh doanh quốc tế |
CLC12 |
20 |
30 |
50 |
|
Chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
CLC3 |
15 |
25 |
40 |
|
Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC4 |
20 |
30 |
50 |
|
3. Ngành Quản trị kinh doanh/chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
|
|
120 |
|
Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế |
TT2 |
30 |
40 |
70 |
|
Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh quốc tế |
CLC5 |
20 |
30 |
50 |
|
4. Ngành/chuyên ngành Tài chính ngân hàng |
|
|
|
100 |
|
Chương trình tiên tiến Tài chính-Ngân hàng |
TT3 |
20 |
30 |
50 |
|
Chương trình chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế |
CLC6 |
20 |
30 |
50 |
|
5. Ngành Kế toán |
|
|
|
|
|
Chương trình Kế toán- kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
CLC7 |
15 |
25 |
40 |
|
B. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH |
|
270 |
|
||
1. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
|
|
|
120 |
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC8 |
50 |
70 |
120 |
|
2. Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
50 |
|
Chương trình logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC9 |
20 |
30 |
50 |
|
3. Ngành Quản trị kinh doanh/chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC10 |
20 |
30 |
50 |
|
4. Ngành/chuyên ngành Tài chính- Ngân hàng |
|
|
|
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC11 |
20 |
30 |
50 |
|
II. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN KẾT HỢP ĐỐI VỚI NGÀNH NGÔN NGỮ, CHUYÊN NGÀNH NGÔN NGỮ THƯƠNG MẠI
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổng chỉ tiêu |
||||
Chứng chỉ quốc tế + KQHT 3 năm THPT |
Chứng chỉ quốc tế + KQ thi THPTQG năm 2019 |
||||||
|
|||||||
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI |
|
|
|||||
1. Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại |
NN1 |
40 |
- |
40 |
|||
2. Ngành Ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp Thương mại |
NN2 |
15 |
- |
15 |
|||
3. Ngành Ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại |
NN3 |
15 |
- |
15 |
|||
4. Ngành Ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật Thương mại |
NN4 |
20 |
- |
20 |
|||
Tổng chỉ tiêu |
|
|
|
970 |
* Trong trường hợp Nhà trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp,chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo ngành tương ứng.
* Riêng đối với chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế tại Cơ sở 2-TP. Hồ Chí Minh, trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp, chỉ tiêu xét tuyển được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (chi tiết phân bổ theo thông báo tuyển sinh của trường).
Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
1.3. Mức điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực phương thức xét tuyển kết hợp
- Mức điểm ưu tiên được áp dụng cho tổng điểm xét tuyển được xác định trên đây.
- Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai năm) điểm.
1.4. Ưu tiên xét tuyển phương thức kết hợp năm 2019
- Theo thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Theo công văn số 796/BGDĐT-GDĐH ngày 06/03/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019;
- Theo Quyết định số 635 /QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 21/03/2019 về quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngoại thương;
1.5. Địa điểm nộp hồ sơ, thông báo kết quả xét tuyển phương thức kết hợp và nộp Giấy xác nhận nhập học
1.5.1. Địa điểm nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp:
Thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển phương thức kết hợp tại Trụ sở chính Hà Nội nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Số 91, Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển tại Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh nộp hồ sơ tại Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở II tại TP Hồ Chí Minh. Địa chỉ: Số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
1.5.2. Công bố kết quả xét tuyển:
Trường công bố kết quả trúng tuyển phương thức kết hợp tại bảng tin và cổng thông tin điện tử của Trường.
- Thời gian công bố kết quả:
+ Đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT: trước ngày 10/06/2019.
+ Đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: trước ngày 20/07/2019.
1.5.3. Nộp xác nhận nhập học:
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học nộp hồ sơ theo 2 bước :
+ Bước 1: Từ ngày 11/06/2019 đến 17h00 ngày 20/06/2019, thí sinh nộp Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (bản gốc) và học bạ THPT bản sao công chứng và nhận Giấy xác nhận nhập học vào các chương trình trúng tuyển.
+ Bước 2: Từ ngày 21/07/2019 đến 17h00 ngày 23/07/2019: Thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học ở bước 1 nộp bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (bản gốc) để được công nhận trúng tuyển chính thức vào chương trình.
Thí sinh không nộp các giấy tờ xác nhận nhập học theo quy định trên coi như không có nguyện vọng học và bị xóa tên khỏi danh sách trung tuyển theo phương thức kết hợp chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT của nhà trường.
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:
Từ ngày 21/07/2019 đến 17h00 ngày 23/07/2019, thí sinh trúng tuyển nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (bản gốc) và Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2019 (bản gốc) để được công nhận trúng tuyển chính thức vào chương trình.
Thí sinh không nộp các giấy tờ xác nhận nhập học theo quy định trên coi như không có nguyện vọng học và bị xóa tên khỏi danh sách trung tuyển theo phương thức kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 của Nhà trường.
Thí sinh trúng tuyển có thể nộp các giấy tờ xác nhận nhập học trực tiếp tại trường hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện.
Địa chỉ nộp hồ sơ :
+ Thí sinh trúng tuyển tại Trụ sở chính Hà Nội nộp các giấy tờ xác nhận và nhận Giấy xác nhận nhập học hoặc Giấy báo trúng tuyển tại Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Số 91, Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
+ Thí sinh trúng tuyển tại Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh nộp Giấy tờ xác nhận và nhận Giấy xác nhận hoặc Giấy báo trúng tuyển tại Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở II tại TP Hồ Chí Minh. Địa chỉ : Số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
Một số lưu ý:
+ Thí sinh nộp giấy tờ xác nhận trúng tuyển và nhận Giấy xác nhận hoặc Giấy báo trúng tuyển trực tiếp tại Trường cần mang theo Chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu.
+ Thí sinh nộp giấy tờ xác nhận trúng tuyển bằng đường bưu điện cần gửi kèm theo 01 phong bì dán tem và ghi đầy đủ thông tin địa chỉ và số điện thoại của thí sinh tại nội dung người nhận để Nhà trường gửi Giấy xác nhận hoặc Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh qua đường bưu điện.
2. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
2.1.Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 6,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên. (Nhà trường sẽ kiểm tra Học bạ khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển).
- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, có tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của Nhà trường quy định, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019 để xét tuyển.
2.2. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng)
- Nhà trường sẽ thông báo mức điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng giáo dục.
2.3. Ngành, chuyên ngành đào tạo, mã xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển*/Xét tuyển kết hợp |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 |
|
||||
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ PHÍA BẮC – Ký hiệu trường NTH |
|
|
|
||
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI |
2050 |
|
|
||
1. Ngành Kinh tế |
NTH01 |
|
610 |
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
|
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07 |
470 |
|
||
Chuyên ngành Thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
140 |
|
||
2. Ngành Kinh tế quốc tế |
|
290 |
|
||
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
A00,A01,D01,D03,D07 |
190 |
|
||
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế |
A00,A01,D01.D07 |
100 |
|
||
3. Ngành Luật Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
120 |
|
||
4. Ngành Quản trị Kinh doanh Chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
NTH02 |
A00,A01,D01,D07 |
220 |
|
|
5. Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
170 |
|
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
140 |
|
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
A00,A01,D01,D07 |
30 |
|
||
6. Ngành Tài chính – Ngân hàng |
NTH03 |
|
240 |
|
|
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
|
||
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
|
||
Chuyên ngành Ngân hàng |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
|
||
7. Ngành Kế toán |
|
110 |
|
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
A00,A01,D01,D07 |
80 |
|
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
A00,A01,D01,D07 |
30 |
|
||
8. Ngành ngôn ngữ Anh Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại |
NTH04 |
D01 |
130 |
Điểm môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, các môn khác nhân hệ số 1 |
|
9. Ngành ngôn ngữ Pháp Chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại |
NTH05 |
D01, D03 |
45 |
|
|
10 Ngành ngôn ngữ Trung Chuyên ngành Tiếng Trung thương mại |
NTH06 |
D01, D04 |
45 |
|
|
11. Ngành ngôn ngữ Nhật Chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại |
NTH07 |
D01, D06 |
70 |
|
|
B. CƠ SỞ QUẢNG NINH |
150 |
|
|
||
1. Ngành Kế toán Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
NTH08 |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
|
2. Ngành Kinh doanh quốc tế Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
80 |
|
||
II. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH – Ký hiệu trường NTS |
680 |
|
|
||
1. Ngành Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
NTS01 |
A00,A01,D01, D06,D07 |
380 |
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
|
3. Ngành Quản trị kinh doanh Chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
|
||
4. Ngành Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành Tài chính quốc tế |
NTS02 |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
|
|
5. Ngành Kế toán Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
|
||
Tổng chỉ tiêu |
|
|
2880 |
|
|
Ghi chú :
- Các tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga); D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật), D07 (Toán, Hóa,Tiếng Anh);
2.4. Tổ chức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
- Thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo : Dự kiến từ ngày 06 tháng 08 năm 2019 đến 17h00 ngày 09 tháng 08 năm 2019.
- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.
- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo của trường thuộc nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành (theo Mã xét tuyển).
- Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.
-Cách tính điểm xét tuyển:
- Đối với các mã xét tuyển NTH01, NTH02, NTH03, NTH08, NTS01, NTS02: Các môn nhân hệ số 1.
Công thức tính: Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
- Đối với mã xét tuyển NTH04, NTH05, NTH06, NTH07: Điểm môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Công thức tính: Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn ngoại ngữ*2) + (Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có))*4/3
-Căn cứ xác định điểm trúng tuyển gồm:
+ Chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định sau khi đã trừ đi số thí sinh được tuyển thẳng cộng với số dư chỉ tiêu tuyển sinh của phương thức kết hợp (nếu có).
+ Điểm xét tuyển của thí sinh (gồm tổng điểm thi các môn và điểm ưu tiên).
+ Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), Nhà trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi môn Toán để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm trúng tuyển.
-Chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển dự kiến:
* Đối với Cơ sở Hà Nội và Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh:
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01,D03,D04,D06,D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/thang điểm 30.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm/ thang điểm 30.
+ Ngành Ngôn ngữ Pháp (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét tuyển D03 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang điểm 40.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang điểm 40.
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/thang điểm 40.
*Đối với Cơ sơ Quảng Ninh:
+ Mã xét tuyển NTH08 (học tại cơ sở Quảng Ninh) : Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
2.5. Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
- Theo Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo Công văn số 796/BGDĐT-GDĐH ngày 06/03/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019.
- Theo Quyết định số 635 /QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 21 /03/2019 về quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngoại thương.
2.6. Thông báo kết quả xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và nộp Giấy chứng nhận kết quả thi (xác nhận nhập học)
- Công bố kết quả xét tuyển: Trường công bố kết quả trúng tuyển trên cổng thông tin điện tử của Trường và của Nhóm các Trường xét tuyển dự kiến trước 17h00 ngày 09/08/2019;
- Nộp Giấy chứng nhận kết quả thi (xác nhận nhập học): Thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (bản gốc) và nhận Giấy báo trúng tuyển dự kiến từ ngày 12/08/2019 đến 17h00 ngày 15/08/2019 (tính theo dấu bưu điện).
- Thí sinh trúng tuyển tại Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở Quảng Ninh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (bản gốc) và nhận Giấy báo trúng tuyển tại Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương. Địa chỉ : Số 91, Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
- Thí sinh trúng tuyển tại Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (bản gốc) và nhận Giấy báo trúng tuyển tại Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở II tại TP Hồ Chí Minh. Địa chỉ: Số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Một số lưu ý:
+ Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (bản gốc) và nhận giấy Báo trúng tuyển trực tiếp tại Nhà trường cần mang theo Chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân, thẻ dự thi THPT quốc gia năm 2019 để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu.
+ Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (bản gốc) bằng đường bưu điện trước 17h ngày 15/08/2019 (tính theo dấu bưu điện) cần gửi kèm theo 01 phong bì dán tem và ghi đầy đủ thông tin địa chỉ và số điện thoại của thí sinh tại nội dung người nhận để Nhà trường gửi Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh qua đường bưu điện.
3. Nhập học và xếp ngành/chuyên ngành
3.1. Theo phương thức xét tuyển kết hợp:
- Thời gian nhập học dự kiến từ ngày 21/08/2019 đến ngày 22/08/2019. Thí sinh theo dõi hướng dẫn nhập học trên Giấy báo trúng tuyển.
3.2. Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:
- Thí sinh đăng ký ngành và chuyên ngành dự kiến từ ngày 16/08/2019 đến ngày 22/08/2019. Thí sinh theo dõi hướng dẫn đăng ký chuyên ngành trên Giấy báo trúng tuyển.
- Thời gian nhập học dự kiến: Từ ngày 21/08/2019 đến ngày 23/08/2019.
- Công bố kết quả sắp xếp ngành/chuyên ngành chậm nhất ngày 26/08/2019.
- Nguyên tắc xếp ngành/chuyên ngành:
+ Sinh viên chỉ được đăng ký vào ngành/chuyên ngành thuộc mã nhóm ngành đã trúng tuyển.
+ Nhà trường căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành và thứ tự nguyện vọng đăng kí ngành/chuyên ngành của sinh viên, điểm xét tuyển của sinh viên để xếp sinh viên vào từng ngành/chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.
4. Tuyển sinh các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả THPT quốc gia năm 2019
- Đối với thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019:
Sau khi trúng tuyển vào trường theo từng ngành/chuyên ngành, căn cứ vào trình độ ngoại ngữ, điểm thi và nguyện vọng, các thí sinh có thể đăng ký và được xét vào học các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh sau:
STT |
Chương trình |
Trụ sở chính Hà Nội |
Cơ sở II TP HCM |
1 |
CTTT Kinh tế đối ngoại |
X |
Không tuyển |
2 |
CTTT Quản trị kinh doanh quốc tế |
X |
Không tuyển |
3 |
CTTT Tài chính-Ngân hàng |
X |
Không tuyển |
4 |
CLC Kinh tế đối ngoại |
X |
X |
5 |
CLC Quản trị kinh doanh quốc tế |
X |
X |
6 |
CLC Ngân hàng và tài chính quốc tế |
X |
X |
7 |
CLC Kinh tế quốc tế |
X |
Không tuyển |
8 |
CLC Kinh doanh quốc tế |
X |
Không tuyển |
9 |
Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
X |
10 |
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Không tuyển |
11 |
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Không tuyển |
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Căn cứ vào số lượng hồ sơ đăng ký, điều kiện đảm bảo chất lượng cho mỗi chương trình, Nhà trường sẽ xác định chỉ tiêu cụ thể cho từng chương trình để đảm bảo chất lượng và phù hợp với mục tiêu phát triển của Nhà trường.
- Đối tượng và điều kiện tham gia dự tuyển: Sinh viên đã trúng tuyển vào Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở Quảng Ninh và Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh.
Sinh viên trúng tuyển vào Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở Quảng Ninh đăng ký dự tuyển vào các CTTT, CLC và định hướng nghề nghiệp theo quy định của Trụ sở chính Hà Nội,
Sinh viên trúng tuyển vào Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh đăng ký dự tuyển vào các chương trình CLC, định hướng nghề nghiệp của Cơ sở II.
- Điểm sàn nhận hồ sơ dự tuyển vào các CTTT, CLC: Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTTT, chương trình CLC và chương trình định hướng nghề nghiệp là ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành có CTTT, chương trình CLC và định hướng nghề nghiệp. Cụ thể như sau:
STT |
Chương trình |
Trụ sở chính Hà Nội |
Cơ sở II-Tp.Hồ Chí Minh |
1 |
CTTT chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế |
Không tuyển |
2 |
CTTT chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh |
Không tuyển |
3 |
CTTT chuyên ngànhTài chính-Ngân hàng |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Tài chính-Ngân hàng |
Không tuyển |
4 |
Chương trình CLC chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế |
5 |
Chương trình CLC chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh |
6 |
Chương trình CLC chuyên ngành Ngân hàng và tài chính quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Tài chính-Ngân hàng |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Tài chính-Ngân hàng |
7 |
Chương trình CLC chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế quốc tế |
Không tuyển |
8 |
Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh doanh quốc tế |
Không tuyển |
9 |
Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh |
10 |
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Không tuyển |
11 |
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Không tuyển |
- Điều kiện ngành đăng ký:
+ Sinh viên đã trúng tuyển vào trường Đại học Ngoại thương, đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của từng CTTT, CLC.
+ Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.
+ Sinh viên trúng tuyển vào trường (tất cả các ngành) nếu đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.
+ Sinh viên trúng tuyển các ngành không có CTTT, chương trình CLC, sinh viên trúng tuyển các ngành ngôn ngữ có tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển tính theo hệ số 1 đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ được đăng ký dự tuyển sang các CTTT, CLC và định hướng nghề nghiệp theo nguyện vọng.
+ Đối với chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế tại Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh: sinh viên trúng tuyển vào Cơ sở được đăng ký vào chương trình theo nguyện vọng.
- Phương thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh xét tuyển sinh viên vào CTTT, chương trình CLC năm 2019 xét tuyển sinh viên vào các chương trình đã đăng ký căn cứ trên điểm xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
5. Mức thu học phí năm học 2019-2020
- Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
5.1. Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở 2-TP HCM
- Học phí dự kiến năm học 2019-2020 đối với chương trình đại trà: 18,5 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Học phí các chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản,chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 40 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
5.2. Cơ sở Quảng Ninh
- Học phí dự kiến năm học 2019-2020 đối với chương trình đại trà: 18,5 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh và có 3 năm học THPT tại Quảng Ninh được hỗ trợ 30% học phí cho toàn khóa học.
6. Về miễn giảm học phí và học bổng
- Trường thực hiện quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với Cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP; thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
-Với mục tiêu thu hút nhân tài và đảm bảo khả năng tiếp cận giáo dục đại học với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nỗ lực vươn lên trong học tập, hàng năm trường trích khoảng 20 tỷ đồng từ nguồn thu học phí của sinh viên chính quy, các nguồn thu khác của Nhà trường để cấp học bổng khuyến khích học tập, hỗ trợ tài chính và các hoạt động của sinh viên theo quyết định số 40/QĐ-ĐHNT ngày 16/01/2017 về quy định chính sách hỗ trợ sinh viên hệ chính quy. Cụ thể như sau :
+ Quỹ học bổng khuyến khích học tập bao gồm: Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên đạt kết quả tốt trong học tập; Học bổng dành cho sinh viên các chương trình đào tạo CTTT,CLC, chương trình Kế toán –Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình Nhật Bản, chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế....; Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên thủ khoa đầu vào; Học bổng dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập tốt; Học bổng của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+ Các hoạt động hỗ trợ sinh viên bao gồm : Hỗ trợ sinh viên nghiên cứu khoa học; Hỗ trợ ưu tiên bố trí ký túc xá và miễn giảm lệ phí ký túc xá cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong các trường hợp khó khăn đột xuất; Hỗ trợ thường niên cho các câu lạc bộ sinh viên; Hỗ trợ chi phí hành chính cho Đoàn thanh niên; Phụ cấp cho cán bộ lớp, cán bộ Đoàn, chủ tịch câu lạc bộ sinh viên...; Hỗ trợ các hoạt động phong trào của Đoàn thanh niên; Hỗ trợ tiền tết Nguyên Đán cho sinh viên; Hỗ trợ công tác Hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng, tư vấn việc làm cho sinh viên; Hỗ trợ chuyên môn cho các câu lạc bộ và các Hỗ trợ khác.
+ Trường có quỹ cho vay học bổng FTU-MABUCHI với định mức cho vay khoảng 10 triệu đồng/năm, lãi suất 0%, thời gian cho vay kéo dài tối đa 8 năm, dành cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để trang trải chi phí sinh hoạt và học tập.
7. Về bố trí chỗ ở KTX cho sinh viên tại Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở Quảng Ninh:
Ưu tiên theo đối tượng tuyển sinh.
Trường Đại học Ngoại thương trân trọng thông báo.