Sidebar

Magazine menu

17
Tue, Sep

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊU CHUẨN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (áp dụng từ K62 trở đi)

Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế (áp dụng từ K62 trở đi)

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
 

 

Ban hành theo Quyết định số: 2673/QĐ-ĐHNT ngày 16/08/2023

 

 

  1. Mục tiêu đào tạo:
  • Mục tiêu chung của Chương trình đào tạo đại học ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế (Chương trình Luật Thương mại quốc tế) là cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng trong lĩnh vực pháp luật nói chung và pháp luật thương mại quốc tế nói riêng.
  • Mục tiêu cụ thể:

PO1: Có kiến thức chuyên môn sâu về pháp luật và về pháp luật thương mại quốc tế, đặc biệt là về các quy định điều chỉnh hệ thống thương mại đa biên và về tự do hóa thương mại khu vực.

PO2: Có kỹ năng cơ bản trong thực hành nghề luật và sử dụng được các kỹ năng này để giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động thương mại quốc tế.

PO3: Sử dụng tốt tiếng Anh pháp lý trong hoạt động nghề nghiệp, nhất là khi tư vấn và tham gia giải quyết các vấn đề pháp lý trong hoạt động thương mại quốc tế.

PO4: Đảm nhận được những công việc đòi hỏi khả năng ứng biến với thay đổi của hoạt động thương mại quốc tế.

PO5: Có năng lực phát hiện và giải quyết tốt các vấn đề về pháp luật thương mại quốc tế, đặc biệt là việc áp dụng các quy định điều chỉnh hệ thống thương mại đa biên và tự do hóa thương mại khu vực và giải quyết các tranh chấp thương mại quốc tế.

PO6: Có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm, chuyên nghiệp, có sức khỏe tốt, có ý thức phục vụ cộng đồng, có năng lực sáng tạo, có năng lực khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình, cho người khác và học tập suốt đời, học tiếp các chứng chỉ nghề nghiệp (chứng chỉ luật sư, luật sư thương mại quốc tế…), theo học các chương trình đào tạo sau đại học các chuyên ngành luật kinh tế, luật thương mại, luật kinh doanh, luật thương mại quốc tế…

 

  1. Chuẩn đầu ra

Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo này có thể: 

  • Về kiến thức

PLO1: Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học chính trị, khoa học xã hội, phương pháp luận, thế giới quan khoa học, công nghệ thông tin và các kiến thức giáo dục đại cương khác để học tập, nghiên cứu và làm việc suốt đời.

PLO2: Áp dụng được các kiến thức và thực tiễn pháp lý thuộc khối kiến thức cơ sở ngành luật.

PLO3: Phân tích được các kiến thức và thực tiễn pháp lý thuộc khối kiến thức ngành luật trong các lĩnh vực như dân sự, thương mại, hành chính, hình sự và tố tụng.

PLO4: Phân tích được được các kiến thức và thực tiễn pháp lý chuyên ngành như các quy định pháp luật quốc tế về thương mại hàng hóa; pháp luật quốc tế về thương mại dịch vụ, pháp luật về đầu tư, các biện pháp đảm bảo công bằng trong thương mại quốc tế, giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế...

  • Về kỹ năng

PLO5: Có kỹ năng tổng hợp, phân tích, phản biện, phát hiện và giải quyết các vấn đề phức tạp trong lĩnh vực pháp luật, đặc biệt là trong lĩnh vực pháp luật thương mại quốc tế.

PLO6: Có kỹ năng tìm kiếm, phân tích, so sánh, đánh giá các quy phạm pháp luật nói chung và pháp luật thương mại quốc tế nói riêng.

PLO7: Có kỹ năng tư vấn cho chính phủ, các cơ quan hoạch định chính sách trong việc hoạch định chính sách thương mại quốc tế và giải quyết các vấn đề thực tiễn, trong đó có các tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế; và cho doanh nghiệp trong việc vận dụng các quy định của pháp luật thương mại quốc tế vào hoạt động kinh doanh của mình.

PLO8: Có kỹ năng soạn thảo các văn bản pháp lý và văn bản có liên quan trong tư vấn và giải quyết tranh chấp về thương mại quốc tế.

PLO9: Có kỹ năng sử dụng thành thạo tiếng Anh (tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và tiếng Anh pháp lý để tư vấn, giải quyết tranh chấp và soạn thảo các văn bản có liên quan bằng tiếng Anh.

PLO10: Có kỹ năng sử dụng tin học văn phòng nâng cao (theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).

PLO11: Có kỹ năng quản lý, điều hành và đánh giá chất lượng công việc khi làm việc độc lập và làm việc nhóm.

  • Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

PLO12: Có năng lực chủ động lập kế hoạch, triển khai, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.

PLO13: Có năng lực làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi của bối cảnh toàn cầu, chủ động hướng dẫn, giám sát công việc của các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ xác định.

PLO14: Có năng lực tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có khả năng bảo vệ được quan điểm cá nhân trước tập thể.

PLO15: Có trách nhiệm đối với cá nhân, tập thể, ý thức bảo vệ cộng đồng.

PLO16: Có ý thức tuân thủ pháp luật, bảo vệ công lý, lẽ công bằng.

 

  1. Khung chương trình đào tạo:

STT

Tên môn học

Mã môn học

Số TC

Học phần tiên quyết

 
 
 

1. Khối kiến thức giáo dục đại cương

 

36

 

 

1.1. Lý luận chính trị

 

11

 

 

1

Triết học Mác-Lênin
(Marxist - Leninist Philosophy)

TRI114

3

 

 

2

Kinh tế chính trị Mác-Lênin
(Marxist- Leninist Political Economy)

TRI115

2

 

 

3

Chủ nghĩa xã hội khoa học
(Scientific socialism)

TRI116

2

TRI114 TRI115

 

4

Tư tưởng Hồ Chí Minh
(Ho Chi Minh's Ideology)

TRI104

2

TRI114 TRI115

 

5

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
(History of the Communist Party of Vietnam)

TRI117

2

TRI114 TRI115

 

1.2. Khoa học xã hội- nhân văn, Nghệ thuật, Toán-Tin học

 

25

 

 

1.2.1. Các học phần bắt buộc

 

7

 

 

6

Tin học
(Informatics)

TIN206

3

 

 

7

Đa giác nghề luật
(Introduction to legal profession)

PLU125

2

 

 

8

Xã hội học đại cương
(General Sociology)

XHH101

2

 

 

1.2.2. Các học phần tự chọn (sinh viên chọn 2 trong 4 học phần dưới đây)

 

6

 

 

9

Tâm lý học pháp luật
(Legal Psychology)

TLH103

3

 

 

10

Logic học và phương pháp nghiên cứu luật học
(Logic and legal research method)

TRI203

3

 

 

11

Tiếng Việt cơ bản 1
(Basic Vietnamese 1)

TVI100

3

 

 

12

Phát triển kỹ năng
(Skill development)

PPH101

3

 

 

1.2.3. Ngoại ngữ (với tiếng Anh, nếu đạt được trình độ của nhóm học phần khối giáo dục đại cương có thể lựa chọn học đủ 7 học phần tiếng Anh chuyên ngành thuộc khối giáo dục chuyên nghiệp theo quy định của Trường)

 

12

 

 

13

Tiếng Anh học thuật và thương mại 1
(Academic & Business English 1)

EAB111

3

 

 

14

Tiếng Anh học thuật và thương mại 2
((Academic & Business English 2)

EAB121

3

EBA111

 

15

Tiếng Anh học thuật và thương mại 3
(Academic & Business English 3)

EAB231

3

EBA121

 

16

Tiếng Anh học thuật và thương mại 4
(Academic & Business English 4)

EAB241

3

EBA231

 

1.3. Giáo dục thể chất

 

 

 

 

Giáo dục thể chất

 

 

 

 

1.4. Giáo dục quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

Giáo dục quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

88

 

 

2.1. Kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành và ngành)

 

10

 

 

2.1.1. Kiến thức pháp luật cơ sở ngành

 

7

 

 

17

Lý luận Nhà nước và pháp luật
(Theories on State and Law)

PLU103

4

 

 

18

Luật Hiến pháp
(Constitution Law)

PLU218

3

PLU103

 

2.1.2. Ngoại ngữ

 

3

 

 

19

Tiếng Anh chuyên ngành 1 (Tiếng Anh thương mại nâng cao)
(English for Specific Purpose 1 (Advanced Business English))

ESP111

3

EBA241

 

2.2. Khối kiến thức ngành

 

50

 

 

2.2.1. Các học phần bắt buộc

 

42

 

 

20

Pháp luật hành chính
(Administrative Law)

PLU223

3

PLU218

 

21

Pháp luật hình sự
(Criminal Law)

PLU225

3

PLU103

 

22

Pháp luật dân sự I
(Civil law I)

PLU219

3

PLU103

 

23

Pháp luật dân sự II
(Civil law II)

PLU221

3

PLU219

 

24

Pháp luật tố tụng dân sự
(Civil Procedure Law)

PLU232

3

PLU221

 

25

Pháp luật thương mại
(Commercial Law)

PLU229

3

PLU221

 

26

Công pháp quốc tế
(Public International Law)

PLU307

3

PLU218

 

27

Tư pháp quốc tế
(Private International Law)

PLU308

3

PLU221

 

28

Pháp luật tài chính - ngân hàng
(Law on Finance and Banking)

PLU302

3

PLU401

 

29

Pháp luật cạnh tranh
(Competition Law)

PLU424

3

PLU229

 

30

Pháp luật sở hữu trí tuệ
(Intellectual Property Law)

PLU426

3

PLU221

 

31

Pháp luật doanh nghiệp
(Law on Enterprises)

PLU401

3

PLU229

 

32

Pháp luật lao động
(Labour Law)

PLU228

3

PLU219

 

33

Tiếng Anh pháp lý cơ bản
(Basic Legal English)

PLU323

3

ESP111

 

2.2.2. Các học phần tự chọn

 

8

 

 

2.2.2.1. Kinh tế: Sinh viên lựa chọn 01 trong số các học phần sau

 

3

 

 

34

Kinh tế học
(Economics )

KTE200

3

 

 

35

Nguyên lý kế toán
(Principles of Accounting)

KET201

3

 

 

36

Quản trị học
(Fundamentals of Management)

QTR303

3

 

 

37

Cơ sở dữ liệu
(Data management system)

TIN313

3

 

 

38

Lập trình cho phân tích dữ liệu và tính toán khoa học
(Programming for Data Analysis and Scientific Computing)

TIN314

3

 

 

2.2.2.2. Pháp luật thương mại và kỹ năng thực hành nghề luật: Sinh viên lựa chọn các môn học sao cho đủ 05 tín chỉ tự chọn

 

5

 

 

39

Pháp luật hôn nhân và gia đình
(Family Law)

PLU224

2

PLU219

 

40

Luật học so sánh
(Comparative Law)

PLU202

2

PLU218

 

41

Pháp luật đất đai và môi trường
(Land and Environment Law)

PLU427

3

PLU223

 

42

Pháp luật hợp đồng so sánh
(Comparative Contract Law)

PLU315

2

PLU221

 

43

Pháp luật tố tụng hình sự
(Criminal Procedure Law)

PLU226

2

PLU225

 

44

Đạo đức nghề luật
(Legal Ethics and Professional Responsibility)

PLU418

3

PLU232

 

45

Kỹ thuật soạn thảo văn bản
(Drafting Document skills)

PPH104

2

TIN206

 

46

Diễn án
(Moot)

PLU222

3

PLU125

 

2.3. Khối kiến thức chuyên ngành

 

28

 

 

2.3.1. Các học phần bắt buộc

 

19

 

 

47

Pháp luật quốc tế về Thương mại hàng hóa
(International Law on Trade in Goods)

PLU433

2

PLU229
PLU307

 

48

Pháp luật quốc tế về Thương mại dịch vụ
(International Law on Trade in Services)

PLU434

2

PLU229
PLU307

 

49

Pháp luật đầu tư quốc tế
(International Investment Law)

PLU420

3

PLU307

 

50

Các biện pháp đảm bảo công bằng trong TMQT
(Trade Remedies in International Trade)

PLU431

3

PLU433

 

51

Giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế
(Dispute Settlement in International Trade)

PLU409

3

PLU433
PLU434

 

52

Tiếng Anh pháp lý nâng cao
(Advanced Legal English)

PLU322

3

PLU321

 

53

Kỹ năng thực hành pháp luật
(Clinical Legal Education )

PLU313

3

PLU232

 

2.3.2. Các học phần tự chọn

 

9

 

 

2.3.2.1. Thương mại quốc tế: Sinh viên lựa chọn 01 trong số các học phần sau

 

3

 

 

54

Quan hệ kinh tế quốc tế
(International Economic Relations)

KTE306

3

 

 

55

Chính sách thương mại quốc tế
(International Trade Policy)

TMA301

3

 

 

56

Kinh tế quốc tế
(International Economics)

KTE308

3

KTE200

 

57

Đàm phán kinh tế quốc tế
(International Economic Negotiation)

KTE327

3

 

 

58

Giao dịch thương mại quốc tế
(International Business Transactions)

TMA302

3

 

 

59

Logistics và vận tải quốc tế
(Logistics and International Freight Forwarding)

TMA305

3

 

 

60

Thanh toán quốc tế
(International payment)

TCH412

3

 

 

2.3.2.2. Pháp luật thương mại quốc tế: Sinh viên lựa chọn 2 trong số học phần dưới đây

 

6

 

 

61

Các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
(New generation free trade agreements)

PLU440

3

PLU307
PLU426

 

62

Các quy định điều chỉnh vấn đề phi thương mại trong thương mại quốc tế
(Regulations on non-commercial issues in international trade)

PLU441

3

PLU307

 

63

Pháp luật thương mại quốc tế
(International Trade Law)

PLU422

3

PLU307

 

64

Những vấn đề pháp lý về thương mại và đầu tư quốc tế

(Legal issues on international trade and investment)

PLU423

3

PLU433

 

65

Pháp luật kinh doanh quốc tế
(International Business Law)

PLU410

3

PLU229
PLU308

 

66

Pháp luật kinh doanh bảo hiểm
(Law on Insurance Business)

PLU454

3

PLU229
PLU308

 

67

Pháp luật điều chỉnh thương mại điện tử
(E-Commerce Law)

PLU430

3

PLU229

 

68

Pháp luật hải quan
(Customs Law)

PLU404

3

PLU229

 

69

Pháp luật về thuế
(Law on Taxation)

PLU416

3

PLU229

 

70

Pháp luật trong hoạt động kinh tế đối ngoại
(Law on International Economic Activities)

PLU419

3

PLU308
PLU229

 

71

Diễn án giả định quốc tế
(International moot court)

PLU332

3

PLU125

 

72

Pháp luật trong hoạt động khởi nghiệp sáng tạo
(Law for startups and innovative entrepreneurship)

PLU442

3

PLU401

 

3

Thực tập giữa khóa

 

3

 

 

73

Thực tập giữa khóa
(Mid- course Internship)

PLU501

 

 

 

4

Học phần tốt nghiệp

 

9

 

 

74

Khóa luận tốt nghiệp
(Graduation Thesis)

PLU531

 

 

 

 

Tổng

 

136

 

 

 

 

 

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

16035830
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
1124
15953
17077
15910379
229800
536076
16035830

Địa chỉ IP: 3.138.119.106
2024-09-17