Ban hành theo Quyết định số 2684/QĐ-ĐHNT ngày 16/08/2023
1. Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đảm nhận được các vị trí cần sử dụng Tiếng Trung trình độ cao tại các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và quốc tế có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức và kĩ năng sử dụng thành thạo Tiếng Trung, Tiếng Trung thương mại, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế; có kiến thức cơ bản về văn hóa kinh doanh và xã hội Trung Quốc; có kiến thức và kĩ năng nền tảng về kinh doanh quốc tế; có khả năng giao tiếp độc lập bằng ngoại ngữ thứ 2; có tư duy phát hiện và giải quyết vấn đề; có năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm; có khả năng đổi mới sáng tạo khởi nghiệp, có khả năng học tập suốt đời, đồng thời có năng lực thực hành cao và thích ứng với sự thay đổi của bối cảnh toàn cầu.
- Mục tiêu cụ thể
PO1: Đào tạo nguồn nhân lực có thể đảm nhận được các vị trí việc làm cần sử dụng Tiếng Trung thương mại, có thể phụ trách vị trí kinh doanh, quản lý trung cao cấp tại các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước;
PO2: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có trình độ chuyên môn sâu rộng về Tiếng Trung, Tiếng Trung thương mại, có kiến thức nền tảng về kinh doanh quốc tế, có trình độ ngoại ngữ tốt, có khả năng ứng công nghệ thông tin, có năng lực tự học suốt đời, có thể học tiếp các chương trình đào tạo sau đại học trong và ngoài nước các chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc, kinh doanh quốc tế;
PO3: Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, dịch Tiếng Trung thương mại trình độ cao, sử dụng thành thạo trong môi trường kinh doanh quốc tế, có khả năng làm việc độc lập, có năng lực dẫn dắt, tổ chức, quản lý, có khả năng thích ứng trong môi trường đa văn hóa, có năng lực tự chủ và trách nhiệm xã hội;
PO4: Đào tạo nguồn nhân lực theo định hướng ứng dụng, có khả năng sáng tạo đổi mới, có tinh thần khởi nghiệp trên nền tảng kinh doanh quốc tế với lợi thế đến từ Trung Quốc, các nước và khu vực có sử dụng Tiếng Trung Quốc.
2. Chuẩn đầu ra
Sau khi ra trường, sinh viên đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ như sau:
● Về kiến thức
PLO1: Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, phương pháp luận, thế giới quan khoa học, công nghệ thông tin và các kiến thức giáo dục đại cương khác để học tập, nghiên cứu và làm việc suốt đời;
PLO2: Vận dụng thành thạo các kiến thức lý thuyết chuyên sâu và kiến thức thực tế vững chắc về ngôn ngữ Trung Quốc như ngữ pháp, ngữ âm, từ vựng, những hiểu biết cơ bản về văn hóa kinh doanh và xã hội của Trung Quốc, đặc biệt là các kiến thức ngôn ngữ trong lĩnh vực Kinh doanh quốc tế, có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, quản lý và điều hành để làm việc hiệu quả trong môi trường đa văn hóa. Trình độ Tiếng Trung đạt tối thiểu bậc 5/6 theo KNLNN Việt Nam (tương đương HSK5 và HSKK cao cấp), Tiếng Trung thương mại đạt cấp độ B theo Khung năng lực Tiếng Trung thương mại (BCT).
PLO3: Vận dụng tốt kiến thức nền tảng về kinh doanh quốc tế để nhận định, phân tích và giải quyết những vấn đề gặp phải trong các hoạt động nghề nghiệp liên quan.
● Về kỹ năng
PLO4: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, kỹ năng tổng hợp, phân tích, phát hiện và giải quyết các vấn đề phức tạp trong công việc và đời sống;
PLO5: Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, dịch Tiếng Trung thành thạo, phù hợp với hoàn cảnh thực tế, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, có kỹ năng giao tiếp và thuyết trình, đàm phán thương mại, soạn thảo thư tín, hợp đồng thương mại, biên phiên dịch trong môi trường đa văn hóa, thấu hiểu và chia sẻ các giá trị văn hóa khác nhau;
PLO6: Kỹ năng biện luận, truyền đạt vấn đề, phổ biến kiến thức, kỹ năng và tư duy phản biện bằng Tiếng Trung về các vấn đề trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế;
PLO7: Kỹ năng quản lý, điều hành, phân công và đánh giá chất lượng công việc khi làm việc độc lập và làm việc nhóm, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
PLO8: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh), tương đương bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
PLO9: Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao (theo quy định Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
● Về mức độ tự chủ và trách nhiệm
PLO10: Chủ động lập kế hoạch, triển khai, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động; tự học tập, tự nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
PLO11: Có năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, thích ứng với sự thay đổi của bối cảnh toàn cầu, có năng lực dẫn dắt, chủ động hướng dẫn, giám sát công việc của các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ xác định một cách hiệu quả;
PLO12: Có tư duy đổi mới sáng tạo, năng lực tự định hướng, lắng nghe, tiếp thu ý kiến đóp góp của người khác với sự tôn trọng, có khả năng bảo vệ được quan điểm cá nhân trước tập thể, đưa ra kết luận chuyên môn;
PLO13: Có bản lĩnh vượt qua khó khăn thử thách, có trách nhiệm đối với cá nhân, tập thể, có ý thức và hành động phụng sự cộng đồng.
○ 3. Khung chương trình đào tạo
|
Tên học phần |
Mã học phần |
Số tín chỉ |
Môn học tiên quyết |
|
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương |
|
26 |
|
|
1.1 |
Lý luận chính trị |
|
11 |
|
|
1. |
Triết học Mác Lênin |
TRIH114 |
3 |
|
|
2. |
Kinh tế chính trị Mác Lênin |
TRIH115 |
2 |
|
|
3. |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
TRIH116 |
2 |
TRIH114 TRIH115 |
|
4. |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
TRIH117 |
2 |
TRIH114 TRIH115 |
|
5. |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
TRIH104 |
2 |
TRIH114 TRIH115 |
|
1.2 |
Khoa học xã hội – Nhân văn, nghệ thuật, kinh tế, tin học |
|
15 |
|
|
1.2.1 |
Kiến thức bắt buộc |
|
12
|
|
|
6. |
Tin học |
TINH206 |
3 |
|
|
7. |
Kinh tế vi mô |
KTEH201 |
3 |
|
|
8. |
Kinh tế vĩ mô |
KTEH203 |
3 |
KTEH201 |
|
9. |
Tư duy logic và phương pháp nghiên cứu |
PPHH106 |
3 |
|
|
1.2.2 |
Kiến thức tự chọn (SV chọn 2 trong các học phần sau) |
|
6 |
|
|
10. |
Phát triển kỹ năng |
PPHH101 |
3 |
|
|
11. |
Truyền thông số trong kinh doanh |
TTSH201 |
3 |
|
|
12. |
Tiếng Việt cơ bản 1 |
TVIH100 |
3 |
|
|
13. |
Tâm lý học |
TLHH102 |
3 |
|
|
14. |
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh |
KTEH206 |
3 |
|
|
15. |
Đổi mới sáng tạo |
TMAH319 |
3 |
|
|
1.3 |
Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
1.4 |
Giáo dục quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
116 |
|
|
2.1 |
Kiến thức cơ sở ngành (đạt trình độ tối thiểu HSK5) |
|
14 |
|
|
16. |
Thực hành tiếng 1 |
TTRH208 |
3 |
|
|
17. |
Thực hành tiếng 2 |
TTRH209 |
3 |
TTRH208 |
|
18. |
Ngữ âm, văn tự và từ vựng học Tiếng Trung Quốc |
TTRH316 |
3 |
|
|
19. |
Ngữ pháp học Tiếng Trung Quốc |
TTRH113 |
2 |
TTRH209 |
|
20. |
Đất nước học |
TTRH116 |
3 |
TTRH209 |
|
2.2 |
Kiến thức ngành, (đạt trình độ tối thiểu HSK6 và BCT (B)) |
|
30
|
|
|
2.2.1
|
Kiến thức bắt buộc |
|
24
|
|
|
21. |
Nghe hiểu |
TTRH317 |
3 |
TTRH209 |
|
22. |
Nói |
TTRH306 |
3 |
TTRH209 |
|
23. |
Viết |
TTRH427 |
3 |
TTRH306 |
|
24. |
Nghe nói thương mại |
TTRH318 |
3 |
TTRH317 TTRH306 |
|
25. |
Nghe tin tức thương mại |
TTRH324 |
3 |
TTRH318 |
|
26. |
Đọc báo chí thương mại |
TTRH319 |
3 |
TTRH427 |
|
27. |
Tiếng Trung Quốc thương mại nâng cao |
TTRH323 |
3 |
TTRH427 |
|
28. |
Văn hóa giao tiếp kinh doanh |
TTRH118 |
3 |
TTRH427 |
|
2.2.2
|
Kiến thức tự chọn (SV chọn 2 trongcác học phần sau) |
|
6 |
|
|
29. |
Đọc hiểu |
TTRH305 |
3 |
TTRH209 |
|
30. |
Tiếng Trung Quốc nâng cao |
TTRH321 |
3 |
TTRH427 |
|
31. |
Thuyết trình và hùng biện tiếng Hán |
TTRH322 |
3 |
TTRH209 |
|
32. |
Biên dịch |
TTRH119 |
3 |
TTRH427 |
|
33. |
Phiên dịch |
TTRH120 |
3 |
TTRH427 |
|
34. |
Chữ Hán và văn hóa chữ Hán |
TTRH561 |
3 |
TTRH316 |
|
35. |
Tiếng Trung Quốc cổ đại |
TTRH562 |
3 |
TTRH116 |
|
36. |
Trích giảng văn học Trung Quốc |
TTRH563 |
3 |
TTRH116 |
|
37. |
Nghệ thuật Trung Hoa |
TTRH564 |
3 |
TTRH116 |
|
38. |
Cơ sở dữ liệu |
TINH313 |
3 |
|
|
39. |
Lập trình cho phân tích dữ liệu và tính toán khoa học |
TINH314 |
3 |
|
|
2.3
|
Kiến thức chuyên ngành TTTM |
|
36
|
|
|
2.3.1
|
Kiến thức bắt buộc |
|
27
|
|
|
40. |
Thư tín - Hợp đồng |
TTRH416 |
3 |
TTRH427 |
|
41. |
Tiếng Trung Quốc trong giao dịch thương mại quốc tế |
TTRH417 |
3 |
TTRH319 |
|
42. |
Tiếng Trung Quốc trong tài chính quốc tế |
TTRH512 |
3 |
TTRH417 |
|
43. |
Tiếng Trung Quốc trong kinh doanh quốc tế |
TTRH513 |
3 |
TTRH417 |
|
44. |
Tiếng Trung Quốc trong marketing quốc tế |
TTRH515 |
3 |
TTRH417 |
|
45. |
Thực hành đàm phán thương mại |
TTRH418 |
3 |
TTRH417 |
|
46. |
Biên dịch thương mại căn bản |
TTRH423 |
3 |
TTRH319 TTRH419 |
|
47. |
Phiên dịch thương mại căn bản |
TTRH425 |
3 |
TTRH319 TTRH419 |
|
48. |
Biên dịch thương mại nâng cao |
TTRH424 |
3 |
TTRH423 |
|
2.3.2
|
Kiến thức tự chọn (SV chọn 3 trong các học phần sau) |
|
9 |
|
|
49. |
Phiên dịch thương mại nâng cao |
TTRH426 |
3 |
TTRH425 |
|
50. |
Tiếng Trung Quốc trong ngoại thương Trung Quốc |
TTRH517 |
3 |
TTRH417 |
|
51. |
Tiếng Trung Quốc trong đầu tư |
TTRH518 |
3 |
TTRH417 |
|
52. |
Thực hành lập dự án kinh doanh |
TTRH519 |
3 |
TTRH417 |
|
53. |
Tiếng Trung Quốc trong giao dịch thương mại điện tử Trung Quốc |
TTRH522 |
3 |
TTRH417 |
|
54. |
Tiếng Trung Quốc trong bảo hiểm và thanh toán |
TTRH523 |
3 |
TTRH319
|
|
55. |
Tiếng Trung Quốc trong vận tải và hải quan |
TTRH524 |
3 |
TTRH319
|
|
56. |
Thương mại giữa Trung Quốc và Việt Nam |
TTRH525 |
3 |
TTRH319 |
|
2.4
|
Kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
|
21 |
|
|
2.4.1
|
Kiến thức bắt buộc |
|
15 |
|
|
57. |
Kinh doanh quốc tế |
KDOH307 |
3 |
|
|
58. |
Marketing trong kinh doanh quốc tế |
MKTH306 |
3 |
|
|
59. |
Tài chính quốc tế |
TCHH414 |
3 |
KTEH203 |
|
60. |
Giao dịch thương mại quốc tế |
TMAH302 |
3 |
|
|
61. |
Pháp luật thương mại và kinh doanh quốc tế |
PLUH310 |
3 |
|
|
2.4.2
|
Kiến thức tự chọn (SV chọn 2 trong các học phần sau ) |
|
6 |
|
|
62. |
Quản trị nguồn nhân lực |
QTRH403 |
3 |
KTEH201 |
|
63. |
Kinh tế đầu tư |
KTEH311 |
3 |
|
|
64. |
Quản lý rủi ro trong kinh doanh quốc tế |
KDOH402 |
3 |
KDOH307 |
|
65. |
Quản lý chuỗi cung ứng |
TMAH313 |
3 |
|
|
66. |
Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp |
KDOH305 |
3 |
|
|
2.5 |
Thực tập ngôn ngữ |
|
3 |
|
|
67. |
Thực tập ngôn ngữ |
TTRH501 |
3 |
|
|
2.6 |
Thực tập giữa khóa |
|
3 |
|
|
68. |
Thực tập giữa khóa |
TTRH502 |
3 |
|
|
2.7 |
Học phần tốt nghiệp |
|
9 |
|
|
69. |
Khóa luận tốt nghiệp |
TTRH531 |
9 |
|
|
* Ghi chú: Chương trình ngoại ngữ thứ 2
Sử dụng ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 theo KNLNNVN ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014.
Để đạt được điều kiện ngoại ngữ 2 này, sinh viên có thể lựa chọn một trong những hình thức sau:
Sinh viên xuất trình được chứng chỉ ngoại ngữ đạt Bậc 4 trở lên theo KNLNNVN hoặc các chứng chỉ tương đương theo Bảng quy đổi của Trường ĐHNT hiện hành, sinh viên sẽ được công nhận đủ điều kiện ngoại ngữ 2 của chương trình;
Sinh viên có thể lựa chọn tham gia học các học phần Ngoại ngữ 2 (tiếng Anh) như sau:
TT |
Tên học phần |
Mã HP |
Số |
Phân bổ thời gian |
Học phần tiên quyết |
Quy đổi tương đương học phần |
|||
Số tiết trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học có hướng dẫn (4) |
|||||||
Lý thuyết (thuyết giảng) (1) |
Thực hành, thảo luận (2) |
||||||||
1 |
Tiếng Anh học thuật 1 |
EAB101 |
3 |
0 |
90 |
0 |
60 |
|
Bậc 1 theo KNLNNVN hoặc tương đương |
2 |
Tiếng Anh học thuật và thương mại 1 |
EAB111 |
3 |
0 |
90 |
0 |
60 |
|
Bậc 2 theo KNLNNVN hoặc tương đương |
3 |
Tiếng Anh học thuật 2 |
EAB102 |
3 |
0 |
90 |
0 |
60 |
EAB111 |
Bậc 3 theo KNLNNVN hoặc tương đương |
4 |
Tiếng Anh học thuật và thương mại 2 |
EAB121 |
3 |
0 |
90 |
0 |
60 |
EAB111 |
Bậc 4 theo KNLNNVN hoặc tương đương |
5 |
Tiếng Anh học thuật và thương mại 3 |
EAB231 |
3 |
0 |
90 |
0 |
60 |
EAB121 |
|
○
|
|