Tên học phần: Pháp luật đại cương
Mã học phần: PLU111
Khoa: Luật
Bộ môn phụ trách: Pháp luật Cơ sở
Số tín chỉ: 3
Điều kiện tiên quyết: Không.
- MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần pháp luật đại cương nhằm trang bị cho sinh viên các chuyên ngành những kiến thức pháp lý cơ bản, làm nền tảng để học các học phần pháp luật khác nguồn gốc, bản chất của Nhà nước và pháp luật; đặc điểm của nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư sản và XHCN; những khái niệm cơ bản trong hệ thống pháp luật XHCN (hệ thống pháp luật, chế định pháp luật, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật…). Bên cạnh đó, học phần cũng trang bị cho sinh viên một số nội dung về quyền con người, phòng chống tham nhũng; quyền, nghĩa vụ dân sự, hình sự, Việt Nam; quan hệ pháp luật giữa các chủ thể thuộc phạm vi điều chỉnh của công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế.
- NỘI DUNG, KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Buổi |
Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2) |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CĐR của HP |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4) |
||||
Lý thuyết (thuyết giảng) (1) |
Thực hành, thảo luận (2) |
|||||
1-2-3-4-5 |
Chương 1: Lý luận Mác-Lênin về Nhà nước và Pháp luật |
10 |
5 |
10 |
22,5 |
1, 5, 6, 7, 8 |
6-7-8-9-10 |
Chương 2: Một số nội dung cơ bản của pháp luật dân sự |
10 |
5 |
10 |
22,5 |
2, 5, 6, 7, 8 |
11 |
Ôn tập nội dung chương 1, chương 2 và Kiểm tra giữa kỳ |
2 |
1 |
2 |
6 |
1, 2, 5, 6, 7, 8 |
12-13 |
Chương 3: Công pháp quốc tế |
4 |
2 |
4 |
12 |
3, 5, 6, 7, 8 |
14-15 |
Chương 4: Tư pháp quốc tế |
4 |
2 |
4 |
12 |
4, 5, 6, 7, 8 |
Tổng cộng (giờ) |
30 |
15 |
30 |
75 |
150 |
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10.
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
- Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp - Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng |
- Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học - Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên |
6,7,8,9, 10 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây: - Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4 - Bài thuyết trình - Bài tập nhóm |
- Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định |
1,2,3,5, 6,7,8,9 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học |
Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây: 1. Trắc nghiệm (trên giấy) - Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần - Điểm: 10 điểm - Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt - Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. 2. Tự luận - Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai. - Điểm: 10 điểm - Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi. 3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm). - Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần - Điểm: 10 điểm - Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án. 4. Vấn đáp - Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần - Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt. - Điểm: 10 điểm - Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp. 5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm - Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. - Điểm: 10 điểm. - Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt. |
1,2,3,5, 6,7,8,9 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |