Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác- Lênin (Marxist- Leninist Political Economy)
Mã học phần: TRIH115
Khoa: Lý luận chính trị
Bộ môn phụ trách: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: Không
- 1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên:
- Kiến thức về bản chất các vấn đề kinh tế cơ bản của nền kinh tế thị trường cạnh tranh tự do, mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền, lý luận độc quyền, độc quyền nhà nước, qua đó tìm ra quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người.
- Kiến thức về nền kinh tế thị trường có tính đặc thù ở Việt Nam: những vấn đề của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; việc giải quyết các quan hệ lợi ích; công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay.
- 2. NỘI DUNG HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Buổi
|
Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2) |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế (3) |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4) |
||||
Lý thuyết (thuyết giảng) (1) |
Thực hành, thảo luận (2) |
|||||
1
|
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của Kinh tế chính trị Mác-Lênin. |
3 |
0 |
0 |
7 |
4 |
2-4 |
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường. |
6 |
3 |
4.5 |
16.5 |
1,2,3,4,5,6 |
5-8 |
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường. |
8 |
4 |
6.5 |
20.5 |
1,2,4,5,6 |
9 |
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường. |
2 |
1 |
2 |
5.5 |
1,2,4,5,6 |
10
|
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam. Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. |
2 |
1 |
2 |
5.5 |
1,3,4,6,7 |
Tổng cộng (giờ) |
21 |
9 |
15 |
55 |
|
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10.
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
|
Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học |
6,7 |
10% |
Thi giữa kỳ |
Các nội dung đã học (có bao gồm nội dung tự học) |
Hình thức thi: Tự luận. Thời gian làm bài: 45’. Sinh viên được sử dụng tài liệu. Bài thi trả lời được chính xác, rõ ràng, sâu sắc theo yêu cầu của đề thi. |
1,2,3,4,5 |
40% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Các vấn đề đã được nghiên cứu trong môn học. |
Hình thức thi: Tự luận. Thời gian làm bài: 60’. Sinh viên không được sử dụng tài liệu (Trong trường hợp thi online thì áp dụng đề thi với câu hỏi mở, sinh viên được sử dụng tài liệu). Bài thi trả lời được chính xác, rõ ràng, sâu sắc theo yêu cầu của đề thi. |
1,2,3,4,5 |
50% |
|
|
|
Tổng: |
100% |