Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 và Công văn số 603/BGDĐT- GDĐH
ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 sửa đổi tên và bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Công văn số 899/BGDĐT- GDĐH ngày 09/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 516 /QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 30/03/2018 của Trường Đại học Ngoại thương về việc ban hành quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào hệ đại học chính quy Trường Đại học Ngoại thương năm 2018;
Căn cứ Công văn số 2656/BGDĐT- GDĐH ngày 29/06/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai công tác xét tuyển đại học, cao đẳng,trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên năm 2018;
Trường Đại học Ngoại thương thông báo xét tuyển vào hệ đại học chính quy năm 2018 theo 02 phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức xét tuyển kết hợp
1.1.Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT 79 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn thi THPTQG năm 2018 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 15 điểm trở lên.
(Nhà trường sẽ kiểm tra Học bạ bản gốc và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển)
1.2. Các chương trình áp dụng theo phương thức xét tuyển kết hợp, mã xét tuyển, chỉ tiêu
- Các chương trình áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp: Áp dụng với các chương trình hệ chính quy giảng dạy bằng tiếng Anh bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
|
510 |
1. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
|
|
Chương trình tiên tiến |
TT1 |
70 |
Chương trình chất lượng cao |
CLC1 |
90 |
2. Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC2 |
50 |
3. Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
Chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
CLC3 |
40 |
Chương trình Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC4 |
50 |
4. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
|
Chương trình tiên tiến |
TT2 |
70 |
Chương trình chất lượng cao |
CLC5 |
50 |
5. Ngành Tài chính-Ngân hàng, chuyên ngành Ngân hàng và Tài chính quốc tế |
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC6 |
50 |
6. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán-Kiểm toán |
|
|
Chương trình Kế toán kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
CLC7 |
40 |
|
|
270 |
1. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC8 |
120 |
2. Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
Chương trình Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC9 |
50 |
3. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC10 |
50 |
4. Ngành Tài chính-Ngân hàng, chuyên ngành Ngân hàng và Tài chính quốc tế |
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC11 |
50 |
TỔNG CHỈ TIÊU |
|
780 |
1.3. Phương thức xét tuyển
-Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp: Từ ngày 11 tháng 07 năm 2018 đến 17h00 ngày 18 tháng 07 năm 2018
- Căn cứ xác định điểm trúng tuyển: xác định trúng tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký vào các chương trình trên của thí sinh và các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển bao gồm điểm tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế được quy đổi và tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) và ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có). Cụ thể theo bảng quy đổi sau:
Bảng quy điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thang điểm 10
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo thang điểm 10 |
||
IELTS |
TOEFL PBT |
TOEFL iBT |
||
1 |
6,5 |
550-580 |
79-92 |
9,25 |
2 |
7,0 |
583-607 |
93-101 |
9,50 |
3 |
7,5 |
610-633 |
102-109 |
9,75 |
4 |
8,0-9,0 |
637-677 |
110-120 |
10,00 |
- Công thức tính điểm xét tuyển:
* Điểm xét tuyển phương thức kết hợp = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn khác không phải Ngoại ngữ trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường (Môn Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn) + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên khác (nếu có).
- Tiêu chí phụ của phương thức xét tuyển kết hợp: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung của điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12.
- Ghi chú: Đối với các thí sinh được giải từ giải ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên đáp ứng đủ điều kiện xét tuyển trong mục 1.1 ở trên sẽ được hưởng chế độ ưu tiên xét tuyển tại mục 1.5 của thông báo này.
1.4. Mức điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực phương thức kết hợp
- Mức điểm ưu tiên được áp dụng cho tổng điểm xét tuyển được xác định trên đây.
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai năm) điểm.
1.5. Ưu tiên xét tuyển phương thức kết hợp
Thực hiện Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào hệ đại học chính quy theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 sửa đổi tên và bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Quyết định số 516/QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 30/03/2018 về quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngoại thương. Cụ thể như sau:
1.5.1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển và chế độ ưu tiên xét tuyển trong phương thức kết hợp
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng đủ các điều kiện xét tuyển trong mục 1.1 ở trên sẽ được xét trúng tuyển vào các chương trình tiên tiến, chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp theo đăng ký :
- a. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn thi thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của thí sinh (Toán/Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung và Tiếng Nhật), tốt nghiệp THPT năm 2018.
- b. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2018, nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của thí sinh.
1.5.2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển phương thức kết hợp:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo mẫu download từ Website http://tuyensinh.ftu.edu.vn )
- Bản sao hợp lệ: giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn Học sinh giỏi quốc gia hoặc giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia (Thí sinh đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia phải nộp kèm bản thuyết minh tóm tắt nội dung đề tài trên 1 trang A4).
- Bản sao hợp lệ: Chứng chỉ Tiếng Anh, Chứng nhận kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
1.5.3. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển phương thức kết hợp :
- Thí sinh gửi hồ sơ về trường Đại học Ngoại thương từ 11/07/2018 đến 17h00 ngày 18/07/2018.
- Thời gian thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển: ngày 20/07/2018.
- Thí sinh xác nhận nhập học (Giấy chứng nhận kết quả thi (CNKQT) THPT quốc gia năm 2018-bản gốc): Từ ngày 21/07/2018 đến ngày 22/07/2018
1.6. Quy trình nộp hồ sơ xét tuyển, thông báo kết quả xét tuyển phương thức kết hợp và nộp Giấy chứng nhận kết quả thi (xác nhận nhập học)
- Các bước thực hiện nộp hồ sơ:
Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến phương thức kết hợp trên website http://tuyensinh.ftu.edu.vn/ của Nhà trường và in kết quả đăng ký phương thức kết hợp.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gồm có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Bản sao công chứng), Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (Bản sao công chứng), bản kết quả đăng ký phương thức kết hợp và các giấy tờ ưu tiên khu vực ,đối tượng (nếu có).
Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu điện trước 17h00 ngày 18/07/2018 cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển tại Cơ sở Hà Nội nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Tầng 2, Nhà A, 91 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển tại Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh nộp hồ sơ tại Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở II tại TP Hồ Chí Minh. Địa chỉ: Phòng 106, dãy nhà A, số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
- Công bố kết quả xét tuyển: Trường công bố kết quả trúng tuyển phương thức kết hợp trên bảng tin và cổng thông tin điện tử của Trường trước 17h00 ngày 20/07/2018.
- Nộp Giấy chứng nhận kết quả thi (xác nhận nhập học): Thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi (CNKQT) bản gốc và nhận Giấy báo trúng tuyển từ ngày 21/07/2018 đến 17h00 ngày 22/07/2018. Cụ thể:
+ Thí sinh trúng tuyển tại Cơ sở Hà Nội nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản gốc và nhận Giấy báo trúng tuyển tại Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Tầng 2, Nhà A, 91 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
+ Thí sinh trúng tuyển tại Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản gốc và nhận Giấy báo trúng tuyển tại Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở II tại TP Hồ Chí Minh. Địa chỉ : Phòng 106, dãy nhà A, số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Một số lưu ý:
+ Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản gốc và nhận giấy Báo trúng tuyển trực tiếp tại Trường cần mang theo Chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân, thẻ dự thi THPT quốc gia để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu.
+ Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản gốc bằng đường bưu điện trước 17h ngày 22/07/2018 (tính theo dấu bưu điện) cần gửi kèm theo 01 phong bì dán tem và ghi đầy đủ thông tin địa chỉ và số điện thoại của thí sinh tại nội dung người nhận để Nhà trường gửi Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh qua đường bưu điện.
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
2.1.Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 6,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên (Nhà trường sẽ kiểm tra Học bạ khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển).
- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, có tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của Nhà trường quy định tại mục 2.2 trở lên, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.
2.2. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng)
STT |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Cơ sở Hà Nội |
Cơ sở II TP Hồ Chí Minh |
Cơ sở Quảng Ninh |
1. |
Đối với các ngành có các môn xét tuyển tính hệ số 1 |
|
|
|
1.1 |
A00 (Toán, Lý, Hoá) |
20,5 |
20,5 |
17,0 |
1.2 |
A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) |
20,5 |
20,5 |
17,0 |
1.3 |
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) |
20,5 |
20,5 |
17,0 |
1.4 |
D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga) |
20,5 |
Không tuyển |
Không tuyển |
1.5 |
D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp) |
20,5 |
Không tuyển |
Không tuyển |
1.6 |
D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung) |
20,5 |
Không tuyển |
Không tuyển |
1.7 |
D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) |
20,5 |
20,5 |
Không tuyển |
1.8 |
D07 (Toán,Hóa, Tiếng Anh) |
20,5 |
20,5 |
17,0 |
2. |
Đối với các ngành có môn ngoại ngữ tính hệ số 2, các môn còn lại tính hệ số 1, quy về thang điểm 30 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Điểm môn 1+Điểm môn 2+ Điểm môn ngoại ngữ*2)*3/4 + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có)+ Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có) |
|
|
|
2.1 |
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) |
20,5 |
Không tuyển |
Không tuyển |
2.2 |
D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp) |
20,5 |
Không tuyển |
Không tuyển |
2.3 |
D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung) |
20,5 |
Không tuyển |
Không tuyển |
2.4 |
D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) |
20,5 |
Không tuyển |
Không tuyển |
2.3. Ngành, chuyên ngành đào tạo, mã xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu
Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp tại mục 1 trên đây, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo ngành tương ứng. Riêng đối với chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế tại Cơ sở II, trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp, chỉ tiêu xét tuyển được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG của Cơ sở (chi tiết phân bổ theo thông báo tuyển sinh của trường), thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển*/Xét tuyển kết hợp |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|
||||
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ PHÍA BẮC – Ký hiệu trường NTH |
|
|
||
Cơ sở Hà Nội Địa chỉ: 91 phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: (024) 32.595.154. Máy lẻ: 202,204,207; Fax: (024) 38343605 |
2240 |
|
||
1. Ngành Kinh tế |
NTH01 |
|
660 |
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
A00, A01, D01, D02,D03, D04, D06,D07 |
520 |
||
Chuyên ngành Thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
140 |
||
2. Ngành Kinh tế quốc tế |
|
290 |
||
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
A00,A01,D01,D03,D07 |
190 |
||
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
||
3. Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
120 |
- Xét tuyển nhân hệ số 1 - Đối với chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, nếu không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức kết hợp chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo ngành Kinh doanh quốc tế/chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế. |
|
4. Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
NTH02 |
A00,A01,D01,D07 |
220 |
|
5. Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
170 |
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
140 |
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
A00,A01,D01,D06,D07 |
30 |
||
6. Ngành Tài chính – Ngân hàng |
NTH03 |
|
290 |
xét tuyển nhân hệ số 1 |
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
150 |
||
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
||
Chuyên ngành Ngân hàng |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
||
7. Ngành Kế toán |
|
110 |
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
A00,A01,D01,D07 |
80 |
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
A00,A01,D01,D07 |
30 |
||
8. Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại |
NTH04 |
D01 |
170 |
Điểm môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, các môn khác nhân hệ số 1 và quy về thang điểm 30 theo quy định của Bộ GD&ĐT |
9. Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại |
NTH05 |
D03 |
60 |
|
10 Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại |
NTH06 |
D01, D04 |
60 |
|
11. Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại |
NTH07 |
D01, D06 |
90 |
|
Cơ sở Quảng Ninh Địa chỉ: 260 đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh. Điện thoại: 0333 850 413 Fax: 0333 852 557 |
150 |
|
||
1. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
NTH08 |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
2. Ngành Kinh doanh quốc tế, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
80 |
||
II. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH – Ký hiệu trường NTS Địa chỉ: Số 15 đường D5, P.25, Q.Bình Thạnh, TP. HCM. Điện thoại: (028).35127254; Hotline: (028) 35127257; Fax: 028.35127255 |
680 |
|
||
1. Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
NTS01 |
A00,A01,D01, D06,D07 |
380 |
- Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 - - Đối với chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, nếu không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức kết hợp chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 của Cơ sở. Phần chỉ tiêu dư của chuyên ngành sẽ được tuyển sinh theo quy định tại mục 4 dưới đây. |
2. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
||
3. Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế |
NTS02 |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
|
4. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, chương trình tiêu chuẩn |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
||
TỔNG CHỈ TIÊU ĐẠI HỌC |
|
|
3070 |
|
Ghi chú :
- Các tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga); D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật), D07 (Toán, Hóa,Tiếng Anh);
2.4. Mức điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực
- Mức điểm ưu tiên được áp dụng cho tổng điểm ba môn thi trong tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số theo thang điểm 10.
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai năm) điểm.
2.5. Phương thức xét tuyển
- Thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo : Từ ngày 02 tháng 08 năm 2018 đến 17h00 ngày 06 tháng 08 năm 2018
- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Cơ sở Hà Nội, Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.
- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo của trường thuộc nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) xét tuyển.
- Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.
-Cách tính điểm xét tuyển:
+ Đối với các mã xét tuyển NTH01, NTH02, NTH03, NTH08, NTS01: các môn nhân hệ số 1.
Công thức tính:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2+ Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
+ Đối với mã xét tuyển NTH04, NTH05, NTH06, NTH07: Điểm môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Công thức tính quy đổi theo thang điểm 30:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1+Điểm môn 2+ điểm môn Ngoại ngữ*2)*3/4 + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có)+ Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
-Căn cứ xác định điểm trúng tuyển gồm:
+ Chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định sau khi đã trừ đi số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số học sinh các trường dự bị đại học được phân về trường) cộng với số dư chỉ tiêu tuyển sinh của phương thức kết hợp (nếu có).
+ Điểm xét tuyển của thí sinh (gồm tổng điểm thi các môn và điểm ưu tiên).
+ Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), Nhà trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi môn Toán để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm trúng tuyển.
-Chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển dự kiến:
*Đối với Cơ sở Hà Nội và Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh:
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01,D03,D04,D06,D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/thang 30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm/thang 30 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm (tương ứng 1,5 điểm/thang 30 điểm).
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/thang 40 điểm (tương ứng 1,5 điểm/thang 30 điểm).
*Đối với Cơ sơ Quảng Ninh:
+ Mã xét tuyển NTH08 (học tại cơ sở Quảng Ninh) : Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
2.6. Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
- Thực hiện Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào hệ đại học chính quy theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 sửa đổi tên và bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Quyết định số 516/QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 30/03/2018 về quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngoại thương.
2.7. Thông báo kết quả xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 và nộp Giấy chứng nhận kết quả thi (xác nhận nhập học)
-Công bố kết quả: Trường công bố kết quả trúng tuyển trên cổng thông tin điện tử của Trường và của Nhóm các Trường xét tuyển trước 17h00 ngày 06/08/2018;
-Nộp Giấy chứng nhận kết quả thi (xác nhận nhập học):Thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi (CNKQT) bản gốc và nhận Giấy báo trúng tuyển từ ngày 07/08/2018 đến 17h00 ngày 12/08/2018.
- Một số lưu ý:
+ Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản gốc và nhận giấy Báo trúng tuyển trực tiếp tại Trường cần mang theo Chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân, thẻ dự thi THPT quốc gia để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu.
+ Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản gốc bằng đường bưu điện trước 17h ngày 12/08/2018 (tính theo dấu bưu điện) cần gửi kèm theo 01 phong bì dán tem và ghi đầy đủ thông tin địa chỉ và số điện thoại của thí sinh tại nội dung người nhận để Nhà trường gửi Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh qua đường bưu điện.
- Nhập học và xếp ngành/chuyên ngành
3.1. Theo phương thức xét tuyển kết hợp: thời gian nhập học dự kiến từ ngày 20/08/2018 đến ngày 22/08/2018. Thí sinh theo dõi hướng dẫn nhập học trên Giấy báo trúng tuyển.
3.2. Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPTQG:
- Thí sinh đăng ký ngành và chuyên ngành dự kiến từ ngày 16/08/2018 đến ngày 23/08/2018. Thí sinh theo dõi hướng dẫn đăng ký chuyên ngành trên Giấy Báo trúng tuyển
- Thời gian nhập học dự kiến: Từ ngày 20/08/2018 đến ngày 22/08/2018.
- Công bố kết quả sắp xếp ngành/chuyên ngành chậm nhất ngày 26/08/2018.
- Nguyên tắc xếp ngành/chuyên ngành:
+ Sinh viên chỉ được đăng ký vào ngành/chuyên ngành thuộc mã nhóm ngành đã trúng tuyển.
+ Trường căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành và thứ tự nguyện vọng đăng kí ngành/chuyên ngành của sinh viên, điểm xét tuyển của sinh viên để xếp sinh viên vào từng ngành/chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.
- Tuyển sinh các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả THPTQG năm 2018
- Đối với thí sinh trung tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018: Sau khi trúng tuyển vào trường theo từng ngành/chuyên ngành, căn cứ vào trình độ ngoại ngữ, điểm thi và nguyện vọng, các thí sinh có thể đăng ký và được xét vào học một trong các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp giảng dạy bằng tiếng Anh sau:
STT |
Chương trình |
Cơ sở Hà Nội |
Cơ sở II TP HCM |
1 |
CTTT Kinh tế đối ngoại |
X |
Không tuyển |
2 |
CTTT Quản trị kinh doanh quốc tế |
X |
Không tuyển |
3 |
CLC Kinh tế đối ngoại |
X |
X |
4 |
CLC Quản trị kinh doanh quốc tế |
X |
X |
5 |
CLC Ngân hàng và tài chính quốc tế |
X |
X |
6 |
CLC Kinh tế quốc tế |
X |
Không tuyển |
7 |
Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
X |
8 |
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Không tuyển |
9 |
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Không tuyển |
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Căn cứ vào số lượng hồ sơ đăng ký, điều kiện đảm bảo chất lượng cho mỗi chương trình, Nhà trường sẽ xác định chỉ tiêu cụ thể cho từng chương trình để đảm bảo chất lượng và phù hợp với mục tiêu phát triển của Nhà trường.
- Đối tượng và điều kiện tham gia dự tuyển: sinh viên đã trúng tuyển vào Cơ sở Hà Nội, Cơ sở Quảng Ninh và Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh. Sinh viên trúng tuyển vào Cơ sở Hà Nội và Cơ sở Quảng Ninh đăng ký dự tuyển vào các CTTT, CLC của Cơ sở Hà Nội, sinh viên trúng tuyển vào Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh đăng ký dự tuyển vào các chương trình CLC, định hướng nghề nghiệp của Cơ sở II.
- Điểm sàn nhận hồ sơ dự tuyển vào các CTTT, CLC: Điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của từng CTTT, chương trình CLC và chương trình định hướng nghề nghiệp là ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành có CTTT, chương trình CLC và định hướng nghề nghiệp. Cụ thể như sau:
STT |
Chương trình |
Cơ sở Hà Nội |
Cơ sở II-Tp.Hồ Chí Minh |
1 |
CTTT chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế |
Không tuyển |
2 |
CTTT chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh |
Không tuyển |
3 |
Chương trình CLC chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế |
4 |
Chương trình CLC chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh |
5 |
Chương trình CLC chuyên ngành Ngân hàng và tài chính quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Tài chính-Ngân hàng |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Tài chính-Ngân hàng |
6 |
Chương trình CLC chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào ngành Kinh tế quốc tế |
Không tuyển |
7 |
Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Ngưỡng điểm trúng tuyển vào Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh |
8 |
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Không tuyển |
9 |
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
Theo xét tuyển chuyên ngành tại mục 3.2 |
Không tuyển |
- Điều kiện ngành đăng ký:
+ Sinh viên đã trúng tuyển vào trường Đại học Ngoại thương, đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của từng CTTT, CLC.
+ Sinh viên đã trúng tuyển ngành có đào tạo chương trình CLC chỉ được đăng ký dự tuyển vào chương trình CLC thuộc ngành đã trúng tuyển.
+ Sinh viên trúng tuyển vào trường (tất cả các ngành) nếu đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ của CTTT được đăng ký dự tuyển vào CTTT theo nguyện vọng.
+ Sinh viên trúng tuyển các ngành không có CTTT, chương trình CLC, sinh viên trúng tuyển các ngành ngôn ngữ có tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển tính theo hệ số 1 đạt mức điểm sàn nhận hồ sơ được đăng ký dự tuyển sang các CTTT, CLC và định hướng nghề nghiệp theo nguyện vọng.
+ Đối với chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế tại Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh: sinh viên trúng tuyển vào Cơ sở được đăng ký vào chương trình theo nguyện vọng.
- Phương thức xét tuyển: Hội đồng xét tuyển sinh viên vào CTTT, chương trình CLC năm 2018 xét tuyển sinh viên vào các chương trình đã đăng ký căn cứ trên điểm xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
- Mức thu học phí năm học 2018-2019
- Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
5.1. Cơ sở Hà Nội và Cơ sở 2-TP HCM
- Học phí dự kiến năm học 2018-2019 đối với chương trình đại trà: 18,3 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Học phí các chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản,chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 33 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 55 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
5.2. Cơ sở Quảng Ninh
- Học phí dự kiến năm học 2017-2018 đối với chương trình đại trà: 18,3 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh và có 3 năm học THPT tại Quảng Ninh được hỗ trợ 30% học phí cho toàn khóa học.
- Về miễn giảm học phí và học bổng
- Trường thực hiện quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với Cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP; thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
-Với mục tiêu thu hút nhân tài và đảm bảo khả năng tiếp cận giáo dục đại học với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nỗ lực vươn lên trong học tập, hàng năm trường trích khoảng 20 tỷ đồng từ nguồn thu học phí của sinh viên chính quy, các nguồn thu khác của Nhà trường để cấp học bổng khuyến khích học tập, hỗ trợ tài chính và các hoạt động của sinh viên theo quyết định số 40/QĐ-ĐHNT ngày 16/01/2017 về quy định chính sách hỗ trợ sinh viên hệ chính quy. Cụ thể như sau :
+ Quỹ học bổng khuyến khích học tập bao gồm: Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên đạt kết quả tốt trong học tập; Học bổng dành cho sinh viên các chương trình đào tạo CTTT,CLC, chương trình Kế toán –Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình Nhật Bản, chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế....; Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên thủ khoa đầu vào; Học bổng dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập tốt; Học bổng của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+ Các hoạt động hỗ trợ sinh viên bao gồm : Hỗ trợ sinh viên nghiên cứu khoa học; Hỗ trợ ưu tiên bố trí ký túc xá và miễn giảm lệ phí ký túc xá cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong các trường hợp khó khăn đột xuất; Hỗ trợ thường niên cho các câu lạc bộ sinh viên; Hỗ trợ chi phí hành chính cho Đoàn thanh niên; Phụ cấp cho cán bộ lớp, cán bộ Đoàn, chủ tịch câu lạc bộ sinh viên...; Hỗ trợ các hoạt động phong trào của Đoàn thanh niên; Hỗ trợ tiền tết Nguyên Đán cho sinh viên; Hỗ trợ công tác Hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng, tư vấn việc làm cho sinh viên; Hỗ trợ chuyên môn cho các câu lạc bộ và các Hỗ trợ khác.
+ Trường có quỹ cho vay học bổng FTU-MABUCHI với định mức cho vay khoảng 10 triệu đồng/năm, lãi suất 0%, thời gian cho vay kéo dài tối đa 8 năm, dành cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để trang trải chi phí sinh hoạt và học tập.
- Về bố trí chỗ ở KTX cho sinh viên tại Cơ sở Hà Nội, Cơ sở Quảng Ninh:
Ưu tiên theo đối tượng tuyển sinh.
Trường Đại học Ngoại thương trân trọng thông báo.