1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:
Pháp luật sở hữu trí tuệ (SHTT) là môn học trang bị những kiến thức cơ bản về sở hữu trí tuệ, về sự cần thiết khách quan phải điều chỉnh pháp luật lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Môn học còn đề cập đến đối tượng điều chỉnh, nguồn luật điều chỉnh và nội dung điều chỉnh của luật quốc gia và điều ước quốc tế về SHTT, đặc biệt là Hiệp định TRIPS; cung cấp những khái niệm cơ bản về sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu trí tuệ, nội dung của quyền sở hữu trí tuệ (quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng), xác lập và chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; mô tả các biện pháp bảo hộ, hệ thống các cơ quan Nhà nước bảo đảm thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
Bên cạnh đó, học phần pháp luật sở hữu trí tuệ còn cung cấp những kiến thức quan trọng, cần thiết để người học có thể tiếp cận và nghiên cứu những học phần chuyên sâu khác thuộc ngành Luật, chuyên ngành Pháp luật thương mại quốc tế như pháp luật quốc tế về thương mại hàng hóa, pháp luật quốc tế về thương mại dịch vụ, pháp luật cạnh tranh…
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Nội dung |
Phân bổ thời gian |
Đóng góp vào CLO |
|||
Giảng dạy trên lớp |
Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế |
Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn |
||||
Lý thuyết |
Seminar |
|||||
1 |
Chương 1. Tổng quan về SHTT và quyền SHTT |
6 |
3 |
0 |
9 |
1,2,5,6,7, 8,9,10,11,12,13,14 |
2 |
Chương 2. Pháp luật về SHTT |
3 |
2 |
5 |
15 |
3,5,6,7,8,9,10, 11,12,13,14 |
3 |
Chương 3. Xác lập quyền SHTT ở Việt Nam |
8 |
4 |
5 |
18 |
4,5,6,7,8,9,10, 11,12,13,14 |
4 |
Chương 4. Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam |
4 |
2 |
2,5 |
10,5 |
1,2,5,6,7,8,9,10, 11,12,13,14 |
5 |
Chương 5. Vi phạm pháp luật về SHTT và xử lý vi phạm |
8 |
4 |
10 |
15 |
4,5,6,7,8,9,10, 11,12,13,14 |
Tổng cộng (tiết) |
30 |
15 |
22.5 |
67.5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
|
|
6,7, |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây: – Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4 – Bài thuyết trình – Bài tập nhóm |
Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định |
1,2,3,4,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học |
Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây: 1. Trắc nghiệm (trên giấy) – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Điểm: 10 điểm – Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. 2. Tự luận – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi. 3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm). – Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp… có nội dung liên quan đến học phần – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án. 4. Vấn đáp – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp. 5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm – Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. – Điểm: 10 điểm. – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt. |
1,2,3,4,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |